Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

GIÁO TRÌNH TIN học lắp ráp cài đặt máy TÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.78 MB, 49 trang )

ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

Trang 1/49

MỤC LỤC
Phần I. LẮP RÁP PHẦN CỨNG...........................................................................................1
Bài 1: TỔNG QUAN VỀ PHẦN CỨNG MÁY VI TÍNH .....................................................3
I. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MỘT MÁY TÍNH PC. ....................................3
I.1. Thiết bò nhập: ......................................................................................................4
I.2. Thiết bò xuất: .......................................................................................................4
I.3. Các thành phần bên trong thùng máy: ................................................................4
II.
MAINBOARD – BẢNG MẠCH CHÍNH................................................................7
II.1.
Bên trong Mainboard:......................................................................................8
II.2.
Bên ngoài mainboard: ...................................................................................10
Bài 2: THỰC HÀNH LẮP RÁP ..........................................................................................13
I. Chuẩn bò: ...................................................................................................................13
II.
Các bước lắp ráp: ..................................................................................................13
III. Bảo trì phần cứng: .................................................................................................17
Bài 4: THIẾT LẬP CMOS ..................................................................................................18
I. CMOS là gì? ..............................................................................................................18
II.
Thiết lập CMOS ....................................................................................................18
Bài 5: QUẢN LÝ VÀ PHÂN CHIA Ổ CỨNG ....................................................................23
I. Khái niệm về phân vùng (Partition) .........................................................................23
II.
Khái niệm về FAT (File Allocation Tbale):..........................................................23
III. Phân vùng ổ cứng: .................................................................................................23


III.1.
PHÂN CHIA ĐĨA CỨNG BẰNG FDISK ......................................................23
III.2.
PHÂN CHIA ĐĨA CỨNG BẰNG FDISK PARTITION MAGIC: .................30
III.2.1. Tạo một phân vùng .......................................................................................32
III.2.2. Đònh dạng một phân vùng.............................................................................32
III.2.3. Xóa phân vùng..............................................................................................33
III.2.4. Chuyển đổi bản FAT. ...................................................................................33
III.2.5. Set Active partition : .....................................................................................33
III.2.6. Chuyển đổi Partition: ....................................................................................33
III.3.
Cài đặt hệ điều hành ở hai phân vùng khác nhau: ........................................33
PHẦN 2. CÀI ĐẶT PHẦN MỀM .......................................................................................34
Bài 1: CÀI ĐẶT HỆ ĐIỀU HÀNH – WINDOWS XP ........................................................34
I. CHUẨN BỊ CHO VIỆC CÀI ĐẶT: ..........................................................................34
I.1. Yêu cầu phần cứng:...........................................................................................34
I.2. Yêu cầu phần mềm: ..........................................................................................34
II.
CÀI ĐẶT WINDOWS XP: ....................................................................................34
II.1.
Giai đoạn Preinstallation: ..............................................................................34
II.1.1. Cài từ hệ điều hành khác: .............................................................................34
II.1.2. Cài đặt từ mạng: ............................................................................................34
II.1.3. Cài đặt trực tiếp từ đóa CD Windows XP:......................................................35
II.2.
Giai đoạn Text – Based Setup: ......................................................................35
II.3.
Giai đoạn Graphical-Based Setup: ................................................................37
Bài 2: CÀI ĐẶT OFFICE XP ..............................................................................................39
Lắp Ráp & Cài Đặt Máy Vi Tính


GV: Trần Quang Bình


ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

Trang 2/49

Bài 3: CÀI ĐẶT FONT CHỮ ..............................................................................................41
Bài 4: CÀI ĐẶT VietKey2000 ............................................................................................42
Bài 5: CÀI ĐẶT MÁY IN ...................................................................................................44
BÀI 6. CÀI ĐẶT ÂM THANH (SOUND CARD)...............................................................46
BÀI 7. CÀI ĐẶT DRIVER CARD MÀN HÌNH .................................................................48
MỤC LỤC .............................................................................................................................1

Lắp Ráp & Cài Đặt Máy Vi Tính

GV: Trần Quang Bình


Trang 3/49

ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

Phần I. LẮP RÁP PHẦN CỨNG
Bài 1: TỔNG QUAN VỀ PHẦN CỨNG MÁY VI TÍNH
I.

CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MỘT MÁY TÍNH PC.


Xử lý

Đầu ra

Đầu vào
Màn hình
Bàn phím

Thiết bị lưu
trữ tạm thời

Ổ mềm

Ổ cứng

Chuột
Máy in
Thiết bị lýu trữ lâu dài
Hoạt động của máy tính bao gồm nhập liệu, xử lý, lưu trữ, và xuất dữ liệu

1.Người
dùng
nhập “LISA”
2. Bàn phím chuyển các
ký tự thành mã nhị
phân; các bit được
truyền tới bộ nhớ và tới
CPU để xử lý
3. Mọi việc xử lý và lưu
trữ

dưới
dạng
nhị phân
4. Dữ liệu truyền tới máy
in dưới dạng nhị phân
5. Máy in chuyển mã nhị
phân thành các ký tự trước
khi in
Mọi thơng tin trao đổi, lưu trữ, và xử lý bên trong máy tính đều ở dạng nhị phân
cho đến khi được kiết xuất cho người sử dụng

Lắp Ráp & Cài Đặt Máy Vi Tính

GV: Trần Quang Bình


Trang 4/49

ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

I.1. Thiết bò nhập:
Bàn phím, Chuột, Máy Scan, Máy Quét …. Là các thiết bò đưa dữ liệu từ ngoài vào máy
tính, là phương tiện để con người có thể giao tiếp được với máy tính.
Bàn phím: từ khi mới ra đời thì IBM đã cho ra ba kiểu bàn phím khác nhau tương ứng cho
các kiểu PC, sau đó thì Microsoft đã cải tiến thành một kiểu . Chúng đã trở thành những tiêu
chuẩn công nghệ và được hầu hết các nhà sản xuất máy tính tương thích sử dụng. Sau đó
Microsoft đã cho ra đời bàn phím 101 phím sau khi windows 95 xuất hiện. Có các kiểu bàn
phím thông dụng như:
- Bàn phím PC và XT 83 phím.
- Bàn phím AT 84 phím.

- Bàn phím tăng cường 101 phím.
- Bàn phím tăng cường Windows 95 104 phím.
- Bàn phím Multimedia.

Giắc cắm 6 chân
bàn phím và chuột

Chuột và bàn phím là 2 thiết bị nhập phổ biến nhất

Chuột: dùng để chuyển những tác động di chuyển của bàn tay đến máy tính.

I.2. Thiết bò xuất:
Màn hình, Máy in, Máy chiếu …. Là các thiết bò thể hiện các dữ liệu đã xử lý thành hình
ảnh trên màn hình và trên giấy nhờ máy in. Cũng là thiết bò giúp con người giao tiếp với máy
tính.

I.3. Các thành phần bên trong thùng máy:
1 - Case – Thùng máy: Thùng máy là giá đỡ để gắn các bộ phận khác của máy và
bảo vệ các thiết bò khỏi bò tác động bởi môi trường.

Lắp Ráp & Cài Đặt Máy Vi Tính

GV: Trần Quang Bình


Trang 5/49

ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

2 - Power supply – Bộ nguồn: là bộ chuyển điện từ xoay chiều

sang một chiều, cung cấp nguồn năng lượng cho các thiết bò.
Với các máy tính có công suất lớn và gắn thêm nhiều card
mở rộng thì can gắn nguồn có công suất lớn.
3 - Mainboard – Bảng mạch chính: là nơi gắn các thiết bò
như CPU, RAM, card âm thanh, card đồ họa, card
mạng, bus ổ cứng …. Nó đóng vai trò là một trung tâm
điều phối giúp các thiết bò giao tiếp được với nhau và
hoạt động một cách nhòp nhàng, ổn đònh.
Có rất nhiều hảng sản xuất Mainboard như: Intel,
Gigabyte,…. Mỗi hảng đều sản xuất ra nhiều dòng main khác nhau đáp ứng các
nhu cầu xử lý dữ liệu khác nhau.
4 - CPU (Central Processing Units) – Bộ xử lý trung tâm:
đây là trung tâm xử lý dữ liệu của máy tính, có thể xử lý
hàng triệu phép tính/giây. Hiện nay có nhiều chíp xử lý
chứa đến 2, 4, 8 nhân, gia tăng tốc độ xử lý lên gấp bội.
Đặc trưng:
- Tốc độ đồng hồ (tốc độ xử lý) tính bằng MHz, GHz
- Tốc độ truyền dữ liệu với mainboard Bus: Mhz
- Bộ đệm - L2 Cache.

-

-

Phân loại: Dạng khe cắm Slot, dạng chân cắm Socket.
 Dạng khe cắm (Slot)
Slot1: dùng cho những CPU PII, PIII có 242 chân dạng
khe cắm của hãng Intel.
Slot A Athlon: dùng cho những CPU 242 chân dạng khe
cắm của hãng AMD

 Dạng chân cắm (Socket)
Socket 370: Pentium II, Celeron, Pentitum III
Socket 478: Celeron, Pentium IV
Socket 775: Pentium D.
Lưu ý!: Socket đi kèm với 1 số là số chân của CPU, và phải xác đònh mainboard
có socket bao nhiêu để dùng đúng loại CPU tương ứng.

Lắp Ráp & Cài Đặt Máy Vi Tính

GV: Trần Quang Bình


Trang 6/49

ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

Socket 370

Socket 478

Socket 775

5 - RAM (Random Access Memory) – Bộ nhớ mở rộng: là bộ nhớ tạm thời chứa các
chương trình và dữ liệu khi máy tính hoạt động. Thông tin có thể đọc ra và ghi
vào và sẽ bò mất khi tắt máy.
Có hai dòng RAM thông dụng:
- Giao diện SIMM - Single Inline Memory Module.
- Giao diện DIMM - Double Inline Memory Module.
a. Giao diện SIMM: Giao diện SIMM là những loại RAM dùng cho những
mainboard và CPU đời cũ. Hiện nay loại Ram giao diện SIMM này không

còn sử dụng.
b. Giao diện DIMM: Là loại RAM hiện nay đang sử dụng với các loại RAM
sau:
i - SDRAM:
Nhận dạng: SDRAM có 168 chân, 2 khe cắt ở phần
chân cắm.
Tốc độ (Bus): 100Mhz, 133Mhz.
Dung lượng: 32MB, 64MB, 128MB.
Lưu ý!: SDRAM sử dụng tương thích với các mainboard socket 370 (Mainboard
socket 370 sử dụng CPU PII, Celeron, PIII).
ii - DDRAM:
Nhận dạng: SDRAM có 184 chân, chỉ có 1 khe cắt
ở giữa phần chân cắm.
Tốc độ (Bus): 266 Mhz, 333Mhz, 400Mhz
Dung lượng: 128MB, 256MB, 512MB.
Lưu ý!: DDRAM sử dụng tương thích với các
mainboard socket 478, 775 (sử dụng cùng với các
loại CPU Celeron Socket 478, P IV)
iii - DDRAM2:
Nhận dạng: Tốc độ gấp đôi DDRAM, cũng có 1
khe cắt giống DDRAM nhưng DDR2 cắt ở vò trí
khác nên không dùng chung được khe DDRAM trên
mainboard.
Lắp Ráp & Cài Đặt Máy Vi Tính

GV: Trần Quang Bình


Trang 7/49


ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

Tốc độ (Bus): 400 Mhz
Dung lượng: 256MB, 512MB
iv - RDRAM:
Nhận dạng: Có 184 chân, có 2 khe cắt gần nhau
ở phần chân cắm. Bên ngoài RDRAM có bọc tôn
giải nhiệt vì nó hoạt động rất mạnh.
Tốc độ (Bus): 800Mhz.
Dung lượng: 512MB
Lưu ý!: RDRAM sử dụng tương thích với mainboard socket 478, 775 (các main
sử dụng PIV, Pentium D)
6 - ROM (Read Only Memory) – Là bộ nhớ chứa các chương
trình và dữ liệu của nhà sản xuất máy tính. Chỉ có thể đọ c ra
và lấy dữ liệu điều khiển các thiết bò. Thông tin không bò
mất khi tắt máy.
7 - FDD (Floppy Disk) – Ổ đóa mềm: là thiết bò lưu trữ dữ liệu. Kích thước 3½
inches, dung lượng 1,44 MB. Tốc độ truy cập dữ liệu kém và dễ bò hỏng.
8 - HDD (Hard Disk) – Ổ đóa cứng: là thiết bò lưu trữ thông tin (chương trình, dữ
liệu). Không gian lưu trữ hiện nay khá lớn, dung lượng có thể lên đến TB. Tốc độ
đọc dữ liệu cao.
9 - CD ROM – Ổ đóa quang: là ổ đóa có khã năng lưu trữ thông tin lớn, đọc dữ liệu
cao. Dung lượng của CD thường 650 – 700MB. Hiện nay đã xuất hiện rất nhiều
loại đóa như DVD, Blu Ray …
10 - Các card mở rộng: là các thiết bò gắn thêm dùng để thực hiện một số công việc
nhất đònh nào đó: card âm thanh, card đồ họa …
11 - Fan - Quạt gió: giúp giảm nhiệt cho máy tính để tăng hiệu quả hoạt động.

II.


MAINBOARD – BẢNG MẠCH CHÍNH
Các khe cắm PCI

Khe AGP cho màn
hình
CPU có quạt ở trên

Các khe cắm RAM
Đầu nối ổ cứng
Đầu nối nguồn điện
Pin CMOS
Tất cả các thành phần phần cứng hoặc đýợc đặt trên bo mạch chủ hoặc đýợc kết nối
trực tiếp/gián tiếp với nó vì tất cả đều phải giao tiếp với CPU

Lắp Ráp & Cài Đặt Máy Vi Tính

GV: Trần Quang Bình


Trang 8/49

ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

II.1. Bên trong Mainboard:
II.1.1.Chipset:
Công dụng: Là thiết bò điều hành mọi hoạt động của mainboard.
Nhân dạng: Là con chíp lớn nhấn trên main và thừơng có 1 gạch
vàng ở một góc, mặt trên có ghi tên nhà sản xuất.
Nhà sản xuất: Intel, SIS, ATA, VIA...


II.1.2.Giao tiếp với CPU.
Công dụng: Giúp bộ vi xử lý gắn kết với mainboard.
Nhân dạng: Giao tiếp với CPU có 2 dạng khe cắm (slot) và chân cắm (socket).
+ Dạng khe cắm là một rãnh dài nằm ở khu vực giữa mainboard dùng cho PII, PIII
đời cũ. Hiện nay hầu như người ta không sử dụng dạng khe cắm.
+ Dạng chân cắm (socket) là một khối hình vuông gồm nhiều chân. Hiên nay đang sử
dụng socket 370, 478, 775 tương ứng với số chân của CPU.

II.1.3. AGP Slot:
Khe cắm card màn hình AGP viết tắt từ
Array Graphic Adapter.
Công dụng: Dùng để cắm card đồ họa.
Nhận dạng: Là khe cắm màu nâu hoặc màu đen nằm giữa socket và khe PCI màu trắng
sữa trên mainboard.
Lưu ý: Đối với những mainboard có card màn hình tích hợp thì có thể có hoặc không có
khe AGP. Khi đó khe AGP chỉ có tác để nâng cấp card màn hình bằng card rời nếu cần
thiết để thay thế card tích hợp trên mainboard

II.1.4. RAM slot
Công dụng: Dùng để cắm RAM và main.
Nhận dạng: Khe cắm RAM luôn có cần gạt ở 2 đầu.
Lưu ý: Tùy vào loại RAM (SDRAM, DDRAM, RDRAM) mà giao diện khe cắm khác
nhau.

Lắp Ráp & Cài Đặt Máy Vi Tính

GV: Trần Quang Bình


Trang 9/49


ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

II.1.5. PCI Slot
PCI - Peripheral Component Interconnect - khe
cắm mở rộng
Công dụng: Dùng để cắm các loại card như card mạng, card âm thanh, ...
Nhận dạng: khe màu trắng sử nằm ở phía rìa mainboard.

II.1.6. ISA Slot
Khe cắm mở rộng ISA - Viết tắt Industry Standard
Architecture.
Công dụng: Dùng để cắm các loại card mở rộng như card mạng, card âm thanh...
Nhận dạng: khe màu đen dài hơn PCI nằm ở rìa mainboard (nếu có).
Lưu ý: Vì tốc độ truyền dữ liệu chậm, chiếm không gian trong mainboard nên hầu hết
các mainboard hiện nay không sử dụng khe ISA.

II.1.7. IDE Header
Viết tắt Intergrated Drive Electronics - là đầu cắm 40 chân, có đinh
trên mainboard để cắm các loại ổ cứng, CD. Mỗi mainboard thường
có 2 IDE trên mainboard:
IDE1: chân cắm chính, để cắm dây cáp nối với ổ cứng chính
IDE2: chân cắm phụ, để cắm dây cáp nối với ổ cứng thứ 2 hoặc các ổ CD, DVD...
Lưu ý: Dây cáp cắm ổ cứng dùng được cho cả ổ CD, DVD vì 2 IDE hoàn toàn giống
nhau

II.1.8. FDD Header
Là chân cắm dây cắm ổ đóa mềm trên mainboard. Đầu cắm FDD thường nằm gần IDE
trên main và có tiết diện nhỏ hơn IDE.
Lưu ý: khi cắm dây cắm ổ mềm đầu bò đánh tréo cắm vào ổ, đầu không tréo cắm vào

đầu FDD trên mainboard.

II.1.9. ROM BIOS
Là bộ nhớ sơ cấp của máy tính. ROM chứa hệ thống lệnh nhập
xuất cơ bản (BIOS - Basic Input Output System) để kiểm tra
phần cứng, nạp hệ điều hành nên còn gọi là ROM BIOS.

II.1.10. PIN CMOS
Là viên pin 3V nuôi những thiết lập riêng của người dùng như ngày giờ
hệ thống, mật khẩu bảo vệ ...

Lắp Ráp & Cài Đặt Máy Vi Tính

GV: Trần Quang Bình


Trang 10/49

ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

II.1.11.

Jumper

Jumper là một miếng Plastic nhỏ trong có chất dẫn điện dùng để cắm
vào những mạch hở tạo thành mạch kín trên mainboard để thực hiện một
nhiệm vụ nào đó như lưu mật khẩu CMOS.
Jumper là một thành phần không thể thiếu để thiết lập ổ chính, ổ phụ
khi bạn gắn 2 ổ cứng, 2 ổ CD, hoặc ổ cứng và ổ CD trên một dây cáp.


II.1.12. Power Connector.
Bạn phải xác đònh được các loại đầu cắm cáp nguồn trên main:


Đầu lớn nhất để cáp dây cáp nguồn lớn nhất từ bộ nguồn.



Đối với main dành cho PIV trở lên có một đầu cáp nguồn
vuông 4 dây cắm vào main

II.1.13. FAN Connector
Là chân cắm 3 đinh có ký hiệu FAN nằm ở khu vực giữa mainboard để cung cấp nguồn
cho quạt giải nhiệt của CPU.
Trong trường hợp Case của bạn có gắn quạt giải nhiệt, nếu không tìm thấy một chân
cắm quạt nào dư trên mainboard thì lấy nguồn trực tiếp từ các đầu dây của bộ nguồn.

II.1.14. Dây nối với Case
Mặt trước thùng máy thông thường chúng ta có các thiết
bò sau:
 Nút Power: dùng để khởi động máy.
 Nút Reset: để khởi động lại máy trong trừơng
hợp cần thiết.
 Đèn nguồn: màu xanh báo máy đang hoạt động.
Đèn ổ cứng: màu đỏ báo ổ cứng đang truy xuất dữ liệu.
Các thiết bò này được nối với mainboard thông qua các dây điện nhỏ đi kèm Case.
Trên mainboard sẽ có những chân cắm với các ký hiệu để giúp bạn gắn đúng dây cho
từng thiết bò.

II.2. Bên ngoài mainboard:


Lắp Ráp & Cài Đặt Máy Vi Tính

GV: Trần Quang Bình


Trang 11/49

ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

II.2.1. PS/2 Port:
Công dụng: Cổng gắn chuột và bàn phím.
Nhận dạng: 2 cổng tròn nằm sát nhau. Màu xanh đậm để cắm dây bàn phím,
màu xanh lạt để dây chuột.

II.2.2. USB Port
Cổng vạn năng - USB viết tắt từ Universal Serial Bus
Công dụng: Dùng để cắm các thiết bò ngoại vi như máy in, máy quét,
webcame ...; cổng USB đang thay thế vai trò của các cổng COM, LPT.
Nhận dạng: cổng USB dẹp và thường có ít nhất 2 cổng nằm gần nhau và có
ký hiệu mỏ neo đi kèm.
Lưu ý!: Đối vói một số thùng máy (case) có cổng USB phía trước, muốn dùng được cổng
USB này bạn phải nối dây nối từ Case vào chân cắm dành cho nó có ký hiệu USB trên
mainboard.

II.2.3. COM Port
Cổng tuần tự - COM viết tắt từ Communications.
Công dụng: Cắm các loại thiết bò ngoại vi như máy in, máy
quyét,... Nhưng hiện nay rất ít thiết bò dùng cổng COM.
Nhận dạng: là cổng có chân cắm nhô ra, thường có 2 cổng COM trên mỗi mainboard và

có ký hiệu COM1, COM2

II.2.4. LPT Port
Cổng song song, cổng cái, cổng máy in - LPT viết tắt từ
Line Printer Terminal
Công dụng: thường dành riêng cho cắm máy in. Tuy nhiên đối với những máy in thế hệ
mới hầu hết cắm vào cổng USB thay vì cổng COM hay LPT.
Nhận dạng: Là cổng dài nhất trên mainboard.
Trên đây là 4 loại cổng mặc đònh phải có trên mọi mainboard. Còn các loại cổng khác là
những loại card được tích hợp trên main, số lượng là tùy vào loại main, tùy nhà sản xuất.

II.2.5. VGA Card
Card màn hình - VGA viết tắt từ Video Graphic Adapter.
Công dụng: là thiết bò giao tiếp giữa màn hình và
mainboard.
Đặc trưng: Dung lượng, biểu thò khả năng xử lý hình ảnh
tính bằng MB (4MB, 8MB, 16MB, 32MB, 64MB, 128MB, 256MB, 512MB, 1.2 GB...)

Lắp Ráp & Cài Đặt Máy Vi Tính

GV: Trần Quang Bình


Trang 12/49

ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

Nhân dạng: card màn hình tùy loại có thể có nhiều cổng với nhiều chức năng, nhưng bất
kỳ card màn hình nào cũng có một cổng màu xanh đặc trưng như hình trên để cắm dây
dữ liệu của màn hình.

Nhận dạng:
 Dạng card rời: cắm khe AGP, hoặc PCI
 Dạng tích hợp trên mạch (onboard)
Lưu ý!: Nếu mainboard có VGA onboard thì có thể có hoặc không khe AGP. Nếu có khe
AGP thì bạn có thể nâng cấp card màn hình bằng khe AGP khi cần.

VGA cắm khe PCI

Lắp Ráp & Cài Đặt Máy Vi Tính

VGA cắm khe AGP

GV: Trần Quang Bình


Trang 13/49

ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

Bài 2: THỰC HÀNH LẮP RÁP
I.

CHUẨN BỊ:
- Chuẩn bò đầy đủ các linh kiện đầy đủ.
- Chuẩn bò các dụng cụ như vòng tay tónh điện, trục vít, kiềm.

II.

CÁC BƯỚC LẮP RÁP:


Nguyên lý: Lắp những thiết bò đơn giản trước, lắp từ trong ra ngoài.

II.1. Gắn CPU vào mainboard:
1. Dỡ cần gạt của socket trong mainboard lên cao.
2. Nhìn vào phía chân cắm của CPU để xác đònh được vò trí lõm trùng với socket.
3. Đặt CPU vào giá đỡ của socket, khi CPU lọt hẵn và áp sát với socket thì đẩy cần
gạt xuống.

II.2. Gắn quạt giải nhiệt cho CPU:
1.
2.
3.
4.

Đưa quạt vào vò trí giá đỡ quạt bao quanh socket trên main.
Nhấn đều tay để quạt lọt xuống giá đỡ
Gạt 2 cần gạt phía trên quạt để cố đònh quạt với giá đỡ.
Cắm dây nguồn cho quạt vào chân cắm 3 có ký hiệu FAN trên main.

Lắp Ráp & Cài Đặt Máy Vi Tính

GV: Trần Quang Bình


ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

Trang 14/49

II.3. Gắn RAM vào main:
1. Phải xác đònh khe RAM trên main là dùng loại RAM nào và phải đảm bảo tính

tương thích, nếu không bạn sẽ làm gãy RAM.
2. Mở hai cần gạt khe RAM ra 2 phía, đưa thanh RAM vào khe, nhấn đều tay đến khi
2 cần gạt tự mấp vào và giữ lấy thanh RAM.
3. Khi muốn mở ra thì lấy tay đẩy 2 cần gạt ra 2 phía, RAM sẽ bật lên.

Gắn RAM vào

Lấy RAM ra

II.4. Lắp main vào thùng máy.
Chuẩn bị:
Đối với mỗi mainboard có số cổng và vò trí các cổng phía
sau khác nhau nên bạn phải gỡ nắp phía sau của thùng máy tại vò
trí mà mainboard đưa các cổng phía sau ra ngoài để thay thế
bằng miếng sắc có khoắt các vò trí phù hợp với mainboard.
Gắn các vít là điểm tựa để gắn mainboard vào thùng máy, những chân vít này bằng nhựa
và đi kèm với hộp chứa mainboard.
Lắp mainboard vào case:
Đưa nhẹ nhàng main vào bên trong thùng máy.
Đặt đúng vò trí và vặt vít để cố đònh mainboard với thùng máy.
Cắm dây nguồn lớn nhất từ bộ nguồn vào mainboard, đối với
một số main cần phải cắm đầu dây nguồn 4 dây vuông vào main để
cấp cho CPU.

II.5. Lắp ổ cứng:
Chọn một vò trí để đặt ổ cứng thích hợp nhất trên các giá có
sẵn của case, vặt vít 2 bên để cố đònh ổ cứng với Case.
- Nối dây dữ liệu của ổ cứng với đầu cắm IDE1 trên
mainboard.
- Nối dây nguồn đầu dẹp 4 dây (đầu lớn) vào ổ cứng với mặt

có gân xuống dưới.
Lắp Ráp & Cài Đặt Máy Vi Tính

GV: Trần Quang Bình


Trang 15/49

ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

Lưu ý!: Trong trường hợp nối 2 ổ cứng trên cùng một dây dữ liệu, bạn cần phải xác lập ổ
chính, ổ phụ bằng Jumper.
Trên mặt ổ đóa có quy đònh cách cắm Jumper để xác lập ổ chính, ổ phụ: Master - ổ chính,
Slave ổ phụ.
Nếu ổ đóa không có quy đònh thì vò trí jump gần dây dữ liệu là để xác lập ổ cứng này là ổ
chính, cắm jumper và vò trí thứ 2 tính từ dây dữ liệu là để xác lập ổ này là ổ phụ.

II.6. Lắp đặt ổ đóa mềm.
Đưa ổ mềm vào đúng vò trí của nó trên thùng máy.
Thử nút nhấn đẩy đóa mềm ở mặt trước của thùng máy có đẩy được
đóa không.
Vặn vít cố đònh ổ mềm với Case.
Nối dây dữ liệu của mềm: đầu bò đánh tréo gắn vào ổ, đầu không
tréo gắn vào đầu cắm FDD trên mainboard
Nối dây nguồn đầu dẹp 4 dây (đầu nhỏ) vào ổ.

II.7. Lắp ổ CD-ROM
Mở nắp nhựa ở phía trên của mặt trước Case.
Đẩy nhẹ ổ CD từ ngoài vào, vặn ít 2 bên để cố đònh ổ với Case.
Nối dây cáp dữ liệu với IDE2 trên main. Có thể dùng chung dây với ổ cứng nhưng phải

thiết lập ổ cứng là Master, ổ CD là Slave bằng jumper trên cả 2 ổ này.
Trong trừơng hợp dùng 2 ổ CD, cũng phải xác lập jump trên cả 2 ổ để giúp HĐH nhận
dạng ổ chính, ổ phụ.

II.8. Gắn các card mở rộng.
Hiện nay hầu hết các loại card mở rộng đều gắn vào khe PCI trên main.
Trước tiên, bạn cần xác đònh vò trí để gắn card, sau đó dùng kiềm bẻ thanh sắt tại vò trí mà
card sẽ đưa các đầu cắm của mình ra bên ngoài thùng máy.
Đặt card đúng vò trí, nhấn mạnh đều tay, và vặn vít cố đònh card với mainboard.
Lưu ý! Cách này cũng thực hiện cho card màn hình gắn khe AGP.

II.9. Gắn dây công tấc của Case.
Xác đònh đúng ký hiệu, đúng vò trí để gắn các dây công tấc nguồn, công tấc khởi động lại,
đèn báo nguồn, đèn báo ổ cứng.
Nhìn kỹ những ký hiện trên hàng chân cắm dây nguồn, cắm từng dây một và phải chắc
chắn bạn cắm đúng ký hiệu. Nếu không máy sẽ không khởi động được và đèn tín hiệu phía
trước không báo đúng.

Lắp Ráp & Cài Đặt Máy Vi Tính

GV: Trần Quang Bình


ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

Trang 16/49

Các ký hiệu trên main:
 MSG, hoặc PW LED, hoặc POWER LED nối với dây POWER LED - dây tín hiệu
của đèn nguồn màu xanh của Case.

 HD, hoặc HDD LED nối với dây HDD LED - dây tín hiệu của đèn đỏ báo ổ cứng
đang truy xuất dữ liệu.
 PW, hoặc PW SW, hoặc POWER SW, hoặc POWER ON nối với dây POWER
SW - dây công tấc nguồn trên Case.
 RES, hoặc RES SW, hoặc RESET SW nối với dây RESET - dây công tấc khởi
động lại trên Case.
 SPEAKER - nối với dây SPEAKER - dây tín hiệu của loa trên thùng máy.

II.10. Nối dây cho cổng USB của thùng máy.
Đối với một số thùng máy có cổng USB ở mặt trước tạo sự tiện lợi cho ngừơi sử dụng. Để
cổng USB này hoạt động bạn phải gắn dây nối từ thùng máy với mainboard thông qua đầu cắm
bên trong mainboard có ký hiệu USB.

Lắp Ráp & Cài Đặt Máy Vi Tính

GV: Trần Quang Bình


ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

Trang 17/49

II.11. Kiểm tra lần cuối
Kiểm tra lần cuối các thiết bò đã gắn vào thùng máy đã gắn đúng vò trí, đủ dây dữ liệu và
nguồn chưa.
Buộc để cố đònh những dây cáp cho không gian bên trong thùng máy thoáng mát tạo điều
kiện cho quạt CPU giải nhiệt tốt giúp máy hoạt động hiệu quả hơn.
Tránh trường hợp các dây nguồn, cáp dữ liệu va vào quạt làm hỏng quạt trong quá trình
hoạt động và có thể gây cháy CPU do không giải nhiệt được.
Đóng nắp 2 bên lưng thùng máy và vặn vít cố đònh.


II.12. Đấu nối các thiết bò ngoại vi
Đây là bước kết nối các dây cáp của các thiết bò bên ngoài với các cổng phía sau
mainboard.
- Cắm dây nguồn vào bộ nguồn
- Cắm dây dữ liệu của màn hình vào card màn hình (VGA Card) - cổng màu xanh.
- Cắm bàn phím vào cổng PS/2 màu xanh đậm hoặc USB tùy loại bàn phím.
- Cắm chuột vào cổng PS/2 màu xanh đậm hoặc USB tùy loại chuột.

II.13. Khởi động và kiểm tra:
Nhấn nút Power để khởi động và kiểm tra
Nếu khi khởi động máy phát 1 tiếng bip chứng tỏ phần cứng bạn lắp vào đã hoạt động được.
Nếu có nhiều tiếng bíp liên tục thì kiểm tra tất cả các thiết bò đã gắn vào đúng vò trí, đủ chưa.

III. BẢO TRÌ PHẦN CỨNG:
Để đảm bảo máy của bạn luôn hoạt động tốt thì bạn cần phải duy trì thao tác bảo trì, bảo
dưỡng đònh kỳ.
- Tháo gỡ các thiết bò theo trình tự ngược lại với trình tự lắp ráp ở trên.
- Lau chùi các thiết bò bằng bàn chải, cọ, khăn ... để đảm bảo các thiết bò không bò bụi
bám nhiều làm giảm khả năng giải nhiệt gây cháy thiết bò.
- Chải sạch các khe cắm RAM, PCI, AGP ... để tăng khả năng tiếp xúc với các thiết bò.

Lắp Ráp & Cài Đặt Máy Vi Tính

GV: Trần Quang Bình


ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

Trang 18/49


Bài 4: THIẾT LẬP CMOS
I.

CMOS LÀ GÌ?

CMOS viết tắt từ Complementary Metaloxide
Semiconductor - chất bán dẫn oxit metal bổ sung, một công
nghệ tốn ít năng lượng.
CMOS là chất làm nên ROM trên mainboard, ROM
chứa BIOS (Basic Input/Output System) hệ thống các lệnh
nhập xuất cơ bản để kiểm tra phần cứng, nạp hệ điều hành
khởi động máy.
Một số thông tin lưu trong CMOS có thể thiết lập theo ý người sử dụng, những thiết lập
này được lưu giữ nhờ pin CMOS, nếu hết pin sẽ trả về những thiết lập mặc đònh.

II.

THIẾT LẬP CMOS

Để vào màn hình thiết lập thông tin trong CMOS tùy theo dòng máy chúng ta có các cách
sau:
 Đối với các mainboard thông thường hiện nay dùng phím DELETE. Trên màn hình
khởi động sẽ có dòng chữ hướng dẫn Press DEL to enter Setup.
 Đối với dòng máy Compaq, HP dùng phím F10. Trên màn hình khởi động sẽ có
dòng chữ hướng dẫn F10 = Setup.
 Đối với dòng máy DEL dùng phím F2. Trên màn hình khởi động sẽ có dòng chữ
hướng dẫn F2: Setup.
Tùy từng loại mainboard cách bố trí màn hình thiết lập CMOS khác nhau, các chức năng
với tên gọi cũng khác nhau.

Các thông tin cần thiết lập trong CMOS bao gồm:
 Ngày giờ hệ thống.
 Thông tin về các ổ đóa
 Danh sách và thứ tự ổ đóa giúp tìm hệ điều hành khởi động máy.
 Thiết lập cho các thiết bò ngoại vi.
 Cài đặt mật khẩu bảo vệ.

o CMOS của mainboard thông dụng:
Đối với các mainboard thông dụng
hiện nay, khi khởi động máy bạn sẽ thấy
màn hình như bên dưới. Nhấn phím Delete
để vào thiết lập CMOS.
Lưu ý! Đối với những mainboard và
máy có tốc độ cao cần phải nhấn giữ phím
Delete ngay khi nhấn nút nguồn thì bạn mới
vào được CMOS.
Khi đó màn hình CMOS có hình giống
hình bên dưới (có thể khác một vài chức
năng đối với các nhà sản xuất khác nhau).
Lắp Ráp & Cài Đặt Máy Vi Tính

GV: Trần Quang Bình


ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

Trang 19/49

 STANDARD CMOS SETUP


Date: ngày hệ thống, Time: giờ của đồng hồ hệ thống
Primary Master: thông tin về ổ đóa chính gắn trên IDE1.
Primary Slave: thông tin về ổ đóa phụ gắn trên IDE1.
Secondary Master: thông tin về ổ đóa chính gắn trên IDE2.
Secondary Slave: thông tin về ổ đóa phụ gắn trên IDE2.
Drive A: thông tin về ổ mềm, nếu có sẽ hiển thò loại ổ mềm hiện đang dùng 1.44M 3.5
Inch.
Drive B: không còn sử dụng nên sẽ hiển thò dòng None, hoặc Not Installed
Lưu ý!: Nếu thông tin về các ổ gắn trên IDE không có chứng tỏ các ổ này chưa hoạt động
được, bạn phải kiểm tra lại ổ đóa gắn đủ 2 dây dữ liệu và nguồn chưa, có thiết lập ổ chính, ổ
phụ bằng jump trong trường hợp gắn 2 ổ trên 1 dây chưa.

Lắp Ráp & Cài Đặt Máy Vi Tính

GV: Trần Quang Bình


Trang 20/49

ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

 BIOS FEATURES SETUP (ADVANCED CMOS SETUP)

Trong mục này lưu ý các mục sau:
First Boot Device: chọn ổ đóa để tìm HĐH đầu tiên khởi động máy.
Second Boot Device: ổ thứ 2 nếu không tìm thấy HĐH trên ổ thứ nhất.
Third Boot Device: ổ thứ 3 nếu không tìm thấy HĐH trên 2 ổ kia.
Ví dụ: khi muốn cài HĐH thì phải chọn ở mục First Boot Device là CD-ROM để máy khởi
động từ đóa CD và tiến hành cài đặt.




INTEGRATED PERIPHERALS

Thiết lập cho các thiết bò ngoại vi, mục này cho phép bạn cho phép sử dụng hay vô hiệu
hóa các thiết bò trên mainboard như IDE, khe PCI, cổng COM, cổng LPT, cổng USB. Chọn
Auto: tự động, Enanled: cho phép, Disable: vô hiệu hóa.

Lắp Ráp & Cài Đặt Máy Vi Tính

GV: Trần Quang Bình


Trang 21/49

ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG



Một số chức năng khác:
Supervisor Password: thiết lập mật khẩu bảo vệ CMOS.
User Password: thiết lập mật khẩu đăng nhập vào máy.
IDE HDD Auto Detection: kiểm tra thông tin về các ổ cứng gắn trên IDE.
Save & Exit Setup: Lưu các thiết lập và thoát khỏi màn hình CMOS.
Exit Without Saving: Thoát nhưng không lưu các thiết lập.

o CMOS của máy DELL
Nhấn F2 để vào màn hình CMOS.




Ngày giờ hệ thống:
System Time: giờ đồng hồ hệ thống
System Date: ngày hệ thống



Các ổ đóa mềm:
Diskette Drive A: Thông tin về ổ mềm 3.5 ich. Nếu không có ổ chọn Not Installed.
Diskette Drive B: Not Installed, vì không còn sử dụng loại ổ mềm lớn nữa.



Thông tin về các ổ đóa gắn trên IDE:
Primary Drive 0: Ổ đóa chính trên IDE1.
Primary Drive 1: Ổ đóa phụ trên IDE1.
Secondary Drive 0: Ổ đóa chính trên IDE2.
Secondary Drive 1: Ổ đóa chính trên IDE2.
Lưu ý!:
 Lần đầu tiên sau khi gắn ổ đóa vào phải chọn chế độ Auto để main nhận ra ổ gắn
trên IDE (khác với các mainboard thông dụng hiện nay).
 Nếu không có thông tin về các ổ đóa cần xem lại đã cắm đủ dây cáp, dây nguồn
vào ổ chưa. Còn lại là trường hợp ổ bò hỏng.

Lắp Ráp & Cài Đặt Máy Vi Tính

GV: Trần Quang Bình


Trang 22/49


ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG



Chọn danh sách ổ đóa khởi động:
Tìm đến mục Boot Sequence, chọn thứ tự các ổ đóa để dò tìm hệ điều hành khởi động

máy.

o CMOS của dòng máy Compaq.
Nhấn F10 để vào CMOS.
Chọn một ngôn ngữ hiển thò nội dung màn hình CMOS, nên chọn English.
Màn hình CMOS bố trí theo dạng cửa sổ Windows với các chức năng được phân loại vào
trong các menu.
Dùng phím F10 để xác nhận mỗi khi bạn thiết lập lại các thuộc tính.



Menu File - Các chức năng cơ bản

System Information: thông tin chi tiết về hệ thống như tốc độ CPU, dung lượng RAM,
card màn hình.
Set Time and Date: thiết lập ngày giờ hệ thống.
Save to Diskette: lưu các thiết lập vào ổ mềm.
Restore form Diskette: cập nhật các thiết lập từ phần đã lưu và đóa mềm.
Set Default and Exit: Dùng thiết lập mặc đònh và thoát khỏi CMOS.
Ignore Changes and Exit: Bỏ qua các thiết lập thoát khỏi CMOS.
Save Changes and Exit: Lưu các thiết lập và thoát khỏi CMOS.




Storage - Các thiết bò lưu trữ

Diskette Drive: Thông tin về các ổ đóa mềm.
Remoable Media: Thông tin về các ổ đóa gắn rời.
IDE Devices: Thông tin về các ổ gắn rời.
IDE Options: Thiết lập cho các IDE.
Boot Order: Chọn danh sách ổ đóa khởi động.



Security - Bảo mật cho các thiết bò

Setup Password: Đặt mật khẩu bảo vệ CMOS.
Power-on password: đặt mật khẩu đăng nhập.
Device Security: Bảo mật các thiết bò. Device available: cho phép dùng, Device hidden:
không cho phép dùng.

Lắp Ráp & Cài Đặt Máy Vi Tính

GV: Trần Quang Bình


Trang 23/49

ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

Bài 5: QUẢN LÝ VÀ PHÂN CHIA Ổ CỨNG
I.


KHAUI NIỆM VEA PHAAN VÙNG (PARTITION)

Để dễ sử dụng chúng ta thường phải chia ổ cứng vật lý thành nhiều ổ logic, mỗi ổ logic
gọi là một phân vùng ổ đóa cứng - partition.
Số lượng và dung lượng của các phân vùng tùy và dung lượng và nhu cầu sử dụng.
Theo quy ước mỗi ỗ đóa, và phân vùng ổ đóa trên máy được gắn với một tên ổ từ A: đến
Z:. Trong đó A: dành cho ổ mềm, B: dành cho loại ổ mềm lớn - hiện nay không còn sử dụng
nên B: thường không dùng trong My Computer. Còn lại C:, D: thường dùng để đặt các phân
vùng ổ cứng, các ký tự tiếp theo để đặt tên cho các phân vùng ổ cứng, ổ CD, ổ cứng USB tùy
vào số phân vùng của cứng, số các loại ổ đóa gắn thêm vào máy.

II.

KHÁI NIỆM VỀ FAT (FILE ALLOCATION TBALE):

Thông thường dữ liệu trên ổ cứng được lưu không tập trung ở những nơi khác nhau, vì vậ y
mỗi phân vùng ổ đóa phải có một bảng phân hoạch lưu trữ vò trí của các dữ liệu đã được lưu trên
phân vùng đó, bảng này gọi là FAT.
Microsoft phát triển với nhiều phiên bản FAT, FAT16, FAT32, NTFS dành cho hệ điều
hành Windows, các hệ điều hành khác có thể dùng các bảng FAT riêng biệt.
Riêng bảng NTFS dùng cho Windows 2000 trở lên, nên trong MS-Dos sẽ không nhận ra
phân vùng có đònh dạng NTFS, khi đó cần phải có phần mềm hỗ trợ để MS-Dos nhận diện được
các phân vùng này.

III. PHÂN VÙNG Ổ CỨNG:
Chúng ta có thể phân vùng ổ cứng bằng nhiều công cụ: bằng lệnh FDISK của Ms-Dos,
bằng phần mềm Partition Magic, các đóa cài đặt Windows..
Trong đó Partition Magic là một phần mềm giúp phân vùng ổ cứng nhanh chóng, dễ sữ
dụng. Sau đây là các thao tác cơ bản để phân vùng ổ cứng với Partition Magic.

Quy trình phân vùng một ổ cứng bao gồm các bước cơ bản:
Khởi động công cụ phân vùng ổ cứng
Tạo mới các phân vùng với dung lượng và số lượng tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng.
Đònh dạng các phân vùng.

III.1. PHÂN CHIA ĐĨA CỨNG BẰNG FDISK
Chức năng chính của của Fdisk là tạo và xóa các phân khu DOS. Thông thường được chia
làm 3 loại :
1. Primary DOS partition
2. Extended DOS partition
3. Logical DOS driver in the Extended DOS partition

Lắp Ráp & Cài Đặt Máy Vi Tính

GV: Trần Quang Bình


Trang 24/49

ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

Các bước thực hiện :
1. Tại dấu nhắc DOS nhập lệnh fdisk rồi enter (ví dụ : A>\fdisk)

2. Chọn Y rồi enter, màn hình menu chính của Fdisk sẽ xuất hiện :

2.1. Display partition infomation : Xem thông tin các partition trên đóa cứng.
Gõ 4 rồi enter. Nếu đóa chưa chia các phân khu thì có dạng sau :

Lắp Ráp & Cài Đặt Máy Vi Tính


GV: Trần Quang Bình


ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG

Trang 25/49

Đóa cứng đã phân chia (ví dụ)

Giải thích :
Ký tự biểu diển và đánh số cho từng phân khu
Partition
Hiển thò phân khu hoạt động --> A
Status
Loại phân khu ( PRI DOS --> primary DOS partition, EXT DOS -->
Type
Extended DOS partition, ....)
Nhãn của phân khu
Volume Label
Kích thước phân khu
Mbytes
Loại FAT (12, 16 hay 32)
System
Số % phân khu chiếm trong đóa cứng ...
Usage
Nếu phân khu Extended DOS có chứa Logical DOS partition thì sẽ có dòng The Extended
DOS ... (Y/N) . . . . .?[Y] --> chọn Y --> enter ta sẽ xem được các phân khu Logical

Lắp Ráp & Cài Đặt Máy Vi Tính


GV: Trần Quang Bình


×