ĐẠI HỌC HUẾ, TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA TOÁN HỌC
LÝ THUYẾT KIẾN TẠO
VÀ ỨNG DỤNG TRONG
TÍCH CỰC HOÁ
HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
CỦA HỌC SINH
GV: TS. NGUYỄN ĐĂNG MINH PHÚC
9 / 2014
LÝ THUYẾT KIẾN TẠO
S = Pi*r2
Lý thuyết Phát triển nhận thức
của Jean Piaget
LÝ THUYẾT KIẾN TẠO
ĐỒNG HÓA
ĐIỀU ỨNG
ĐỒNG HOÁ VÀ ĐIỀU ỨNG
ĐỒNG HÓA
ĐIỀU ỨNG
ĐỒNG HÓA
ĐIỀU ỨNG
Học sinh học toán
Kiến tạo
xã hội
Kiến tạo
cá nhân
KIẾN TẠO XÃ HỘI
•
•
•
•
Học sinh khảo sát toán
Học sinh thảo luận
Học sinh hợp tác
Học sinh đặt câu hỏi
•
•
•
•
Giáo viên giao nhiệm vụ
Giáo viên quan sát
Giáo viên hỗ trợ
Giáo viên tư vấn
KIẾN TẠO XÃ HỘI
Tương tác
giữa các cá nhân
Mỗi cá nhân
đóng góp vào kết quả chung
QUAN ĐIỂM KIẾN TẠO VỀ TOÁN
• Toán học như là một sự sáng tạo của con người,
phát triển bên trong các ngữ cảnh văn hóa.
QUAN ĐIỂM KIẾN TẠO VỀ TOÁN
• Thông qua các hoạt động, con người kiến tạo các
khái niệm toán học cho phép họ cấu trúc nên các
trải nghiệm và GQVĐ.
QUAN ĐIỂM KIẾN TẠO VỀ TOÁN
• Toán học còn bao gồm những dạng biểu diễn,
những chuyển biến của các vấn đề, những phương
pháp chứng minh và các tiêu chuẩn của chứng cứ.
QUAN ĐIỂM KIẾN TẠO VỀ TOÁN
• Toán học như là một sự sáng tạo của con người,
phát triển bên trong các ngữ cảnh văn hóa.
• Thông qua các hoạt động, con người kiến tạo các
khái niệm toán học cho phép họ cấu trúc nên các
trải nghiệm và GQVĐ.
• Toán học còn bao gồm những dạng biểu diễn,
những chuyển biến của các vấn đề, những phương
pháp chứng minh và các tiêu chuẩn của chứng cứ.
Jere Confrey (1991)
QUAN ĐIỂM KIẾN TẠO VỀ ĐÁNH GIÁ
• Mong chờ sự đa dạng, hợp lý, phong cách riêng
của học sinh khi tiếp cận nội dung toán.
QUAN ĐIỂM KIẾN TẠO VỀ ĐÁNH GIÁ
• Giả sử cái mà học sinh làm là hợp lý rồi tìm cách
mô tả nó từ quan điểm của học sinh.
QUAN ĐIỂM KIẾN TẠO VỀ ĐÁNH GIÁ
• Mong chờ sự đa dạng, hợp lý, phong cách riêng
của học sinh khi tiếp cận nội dung toán.
• Giả sử cái mà học sinh làm là hợp lý rồi tìm cách
mô tả nó từ quan điểm của học sinh.
• Khảo sát việc sử dụng ví dụ, hình ảnh, ngôn ngữ,
định nghĩa… để tạo nên mô hình thể hiện được sự
hiểu biết của người học về nội dung toán đó.
Jere Confrey (1991)
LỚP HỌC KIẾN TẠO: Giáo viên
• Thầy giáo không trình bày cho học sinh cách giải bất
kỳ bài toán nào;
• GV đưa ra các vấn đề, bài toán và động viên các em
tìm cách giải của riêng mình;
• Khi học sinh trình bày cách giải, GV hạn chế trả lời
ngay là đúng hay sai. GV trao đổi, thảo luận để đưa
đến lời giải có ý nghĩa nhất;
• GV phải tôn trọng cách giải thích của học sinh, vì nó
gắn liền với tư duy đang có của các em.
Trần Vui (2006)
LỚP HỌC KIẾN TẠO: Giáo viên
TRUYỀN THỐNG
KIẾN TẠO
Hiền triết trên bục giảng
Huấn luyện viên
Cầm phấn và nói
Cố vấn
Nhân viên bán vé
Bà đỡ
Ban phát kiến thức
Hỗ trợ học tập
Truyền thụ
Cùng học / cộng sự
Đọc kịch bản
Phát triển chương trình
Nghệ sĩ độc tấu
Thành viên trong nhóm
Người biệt lập
Người xây dựng cộng đồng
A. Christie
LỚP HỌC KIẾN TẠO: Học sinh
• Học sinh được phép dùng các kiến thức của mình để
trả lời;
• Được phép trao đổi cách giải và lời giải, tranh luận,
suy nghĩ có phê phán để tìm lời giải tốt nhất;
• Học sinh cảm thấy tự do để:
• Chia sẻ quan điểm, niềm tin
• Đặt câu hỏi: Cái gì, bằng cách nào? Tại sao?
• Phiêu lưu tìm tòi, đặt giả thuyết
• Chấp nhận sai lầm.
Trần Vui (2006)
Chu tr×nh KiÕn t¹o TÝch cùc Tri thøc
Tri thøc míi ®îc KT
ThÝch
nghi
ThÊt b¹i
Tri thøc ®ang cã
Dù ®o¸n
Thö nghiÖm/CM
TRUYN THNG & KIN TO
Giới thiệu
kiến thức
Thực hành
bài tập
NGược
áp dụng
Quan sát
Thăm dò
HS đặt
câu hỏi
Khảo sát
vấn đề
XUÔI
Chủ động
Thụ động
Khám phá xa
hơn (có tg)
Phản hồi
Kiến tạo KT
HS tiếp nhận
và phụ
thuộc
cá nhân,
độc lập, chủ
động, sáng
tạo, phân kỳ
Tiến đến
Học
thông
qua
Bắt chước
Được dạy
Khám phá
Dạy
bằng
cách
Trình diễn
Giải thích
Hướng
dẫn
Gv dạy
Giảm việc dạy của
giáo viên
GV hướng
dẫn
KỊCH BẢN 1
Mong đợi
của giáo viên
Hoạt động
của giáo viên
Hoạt động
của học sinh
•
Lắng nghe
giáo viên.
•
Cả lớp làm ví dụ
trên bảng.
•
Rối rắm, chỉ một vài
em làm được.
•
HS chép ví
dụ/ chứng
minh vào vở.
•
Yêu cầu thực
hành, cá nhân
giải toán.
•
Không muốn làm việc,
sử dụng chiến thuật trì
hoãn.
•
Thực hành
nhiệm vụ
tương tự.
•
Chọn các bài tập
từ đơn giản đến
phức tạp.
•
Làm việc khác, bồn
chồn.
•
HS hiểu.
•
Thô lỗ với nhau, nói
chuyện riêng.
•
Nhắc nhở.
KỊCH BẢN 2
Mong đợi
của giáo viên
•
•
•
•
Xây dựng tri
thức cho riêng
các em.
•
Học bằng cách
làm.
•
Tăng các kỳ
vọng, mong
muốn hiểu
•
biết.
Hoạt động
của giáo viên
Hoạt động
của học sinh
Cung cấp nhiệm •
vụ khảo sát toán.
Chia sẻ kết quả, giải
thích với nhau.
Đi quanh phòng
quan sát.
•
Hỏi giáo viên, trình bày
sản phẩm.
Trả lời các câu
hỏi của cá nhân
và của nhóm.
•
Hợp tác thực hiện
nhiệm vụ.
•
Phấn khởi, mong muốn
đóng góp, hiểu biết.
Tạo ra tương tác
giữa các nhóm.
TƯ DUY TOÁN HỌC
Ba cấp độ tư duy toán học:
• NHẬN BIẾT: Nhận ra một thủ tục toán học đã
biết áp dụng được vào trong một tình huống
mới.
• VẬN DỤNG: Sử dụng một vài thủ tục toán đã biết
để giải quyết một vấn đề không quen thuộc.
• GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ: Lựa chọn chiến lược đã
biết, ý tưởng và khái niệm toán học để tích hợp
khi giải quyết vấn đề không quen thuộc, đầy thử
thách.
KHẢO SÁT TOÁN: GÓC TRONG ĐA GIÁC
Mỗi học sinh được cung cấp một trang A3 chứa các đa
giác từ 3 đến 12 mặt. Nhiệm vụ:
• Sử dụng những đường thẳng để phân chia mỗi
đa giác thành các tam giác;
• Cắt một đa giác thành các tam giác;
• Cắt và giữ lại mỗi góc của các tam giác;
• Đặt các góc quanh một điểm và tính tổng;
• Ghi lại những phát hiện vào bảng.
KHẢO SÁT TOÁN: GÓC TRONG ĐA GIÁC
Minh họa trong trường hợp tam giác
KHẢO SÁT TOÁN: TÌM CẠNH CỦA TAM GIÁC
Bạn hãy đưa ra hai số tự nhiên cho cạnh x, sao cho
ta có thể dựng một tam giác theo các cạnh đã cho.
Giải thích?