Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài 21 hoạt động hô hấp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.61 MB, 21 trang )

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ
VỀ DỰ GIỜ


1. Hô

hấp là gì? Vai trò của hô hấp
2.Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu
nào?

2


3


Tiết Tiết
2360 Bài
21:
Bài 57:
TUYẾN TỤY VÀ TUYẾN TRÊN THẬN

HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP

4


Tiết 23: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Thông khí ở phổi là gì?
Thông khí ở phổi là quá trình không khí trong


phổi liên tục được lưu thông đổi mới

5


Tiết 23: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
Nhờ quá trình nào mà
không khí trong phổi
luôn được lưu thông
đổi mới?
Thông khí ở phổi được
thực hiện nhờ cử động
hô hấp (Hít vào và thở
ra)

6


Có những cơ và xương nào tham gia vào cử động hô hấp?
Cơ liên sườn, cơ hoành phối hợp với xương ức và xương
sườn trong cử động hô hấp
Nhìn nghiêng
Nhìn từ phía
trước

Hình 21 -1. Sự thay đổi thể tích lồng ngực và phổi
theo các chiều khi hít vào và thở ra bình thường

7



Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập

Hết
120
119
105
101
102
103
106
107
108
109
104
100
115
112
113
116
117
118
114
110
111
70
71
72
73

74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
55
51
52
53

35
31
32
33
25
21
22
23
15
12
13
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
54
36
37
38
39

40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
34
26
27
28
29
30
24
16
17
18
19
20
14
10
11
0giơ
1
2
3

4
5
6
7
8
9

Cử động
hô hấp

Hoạt động của các cơ và xương tham gia hô hấp
Cơ liên sườn

Hít vào
Thở ra

Co
Dãn

Hệ thống xương
ức và xương sườn
Nâng lên, nở 2 bên
Hạ xuống

Cơ hoành
Co
Dãn

Thể tích
phổi

Tăng
Giảm


Nhìn nghiêng
Nhìn từ phía
trước

Hình 21 -1. Sự thay đổi thể tích lồng ngực và phổi
theo các chiều khi hít vào và thở ra bình thường

9


Dựa vào kiến thức vật lý em hãy giải thích vì sao thể tích phổi
tăng lại có hiện tượng hít vào và ngược lại khi thể tích phổi
giảm lại có hiện tượng thở ra ?

Khi thể tích phổi tăng dẫn đến áp suất giảm
vì vậy không khí từ ngoài sẽ tràn vào phổi
gây nên động tác hít vào
Khi thể tích phổi giảm dẫn đến áp suất tăng
vì vậy không khí từ trong phổi sẽ tràn ra
ngoài gây nên động tác thở ra


Quan sát đồ thị: ? Khi nào thể tích khí hít vào và thở ra nhỏ nhất?
? Khi nào thể tích khí hít vào và thở ra lại lớn nhất?



- Hô hấp bình thường : khi chúng ta
hít vào bình thường và thở ra bình
thường dưới sự tham gia chủ yếu của
cơ hoành và cơ liên sườn ngoài với
lượng khí ra vào phổi là ít nhất
(Lượng khí lưu thông khoảng 500 ml)
- Hô hấp sâu: Khi chúng ta hít vào và
thở ra gắng sức dưới sự tham gia
không những của cơ hoành và cơ liên
sườn ngoài còn có sự tham gia của 1
số cơ khác như cơ liên sườn trong, cơ
thành bụng, cơ ngực,... với lượng khí
ra vào phổi là lớn nhất (dung tích
sống 3400 - 4800ml)


? Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể
? Dung
? Vìtích
sao
sống
phải
tập
hítLàm
thở sâu?
thế nào để có dung tích sống lớn?
phụ
thuộc
vào
yếulà

tốgì?
nào?
- Dung tích phổi phụ thuộc vào các yếu tố sau: Tầm vóc, giới tính,
tình trạng sức khỏe, bệnh tật, sự luyện tập….


Tiết 23: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
I. THÔNG KHÍ Ở PHỔI
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO

14


Kết quả 1 số thành phần không khí hít vào và thở ra
O2

CO2

N2

Hơi nước

Khí hít vào

20,96%

0,02%

79,02%


ÍT

Khí thở ra

16,40%

4,10%

79,50%

Bão hoà

Em
có nhận
xétởgìphổi
về thành
phầnthực
không
khi
Sự trao
đổi khí
và tế bào
hiệnkhí
theo
hít vào và thở ra ?cơ chế nào
15


Mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2 trong quá trình trao đổi khí ở
phổi và tế bào?


CO2

O2

CO2

O2

16


Tiết 23: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
II. TRAO ĐỔI KHÍ Ở PHỔI VÀ TẾ BÀO

Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào có mối quan hệ với
nhau như thế nào ?
- Mối quan hệ giữa trao đổi khí ở phổi và tế bào:sự tiêu dùng
oxi ở tế bào đã thúc đẩy sự trao đổi khí ở phổi, sự TĐK ở phổi tạo
điều kiện cho sự TĐK ở tế bào

17


HỆ THỐNG BÀI HỌC BẰNG SƠ ĐÔ


Chọn vào câu trả lời đúng:
1. Sự thông khí ở phổi là do:
a. Lồng ngực nâng lên, hạ xuống.

b. Cử động hô hấp hít vào, thở ra.
c. Thay đổi thể tích lồng ngực.
d. Cả a, b, c.
2. Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là:
a. Sự tiêu dùng ôxi ở tế bào của cơ thể
b. Sự thay đổi nồng độ các chất khí
c. Chênh lệch nồng độ các chất khí dẫn tới khuếch tán.
d. Cả a, b, c.
19


Đây là một trong những hoạt động quan trong cần
thiết cho sự sông của cơ thể
1
2
3
4
5

?
?
O
X

?
P
H
?
?I


?
?
?
?
?
?
H
Ê
N
A
N
G
Ô
? N
? G
? C
? Â
? U
?
?
?
?
H
O
A

?
?
?
?

?
?
?
Â
B
A
C
H
C
U
?
?
?
P
H
Ô

?I

key

Cơ quan
thực hiện
traocác
đổichất
khí đinh
giữa dưỡng
cơ thể với
Nhờ
quá

trình
này

cần
Loại
tế
bào
trong
máu
tham
gia
bảo
vệ

thể
Đây

thành
phần
của
máu

chức
năng
Đơn
vị
cấu
tạo
của
phổi

được
gọi
là gìnăng lượng
môi
trường
ngoài
thiết
của

thể
được
biến
đổi
thành
vận chuyển khí oxi và khí cacbonic


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc bài, trả lời các câu hỏi
2,3,4 (SGK)
- Đọc mục : “ Em có biết ? ”
- Soạn trước bài 22: VỆ SINH HÔ
HẤP
+ Tìm hiểu các tác nhân gây hại cho
đương hô hấp và cách bảo vệ hệ hô
hấp?
+ Đề ra các biện pháp luyện tâp để
có 1 hệ hô hấp khỏe mạnh
+ Sưu tầm các tranh ảnh về hoạt
động của con ngươi gây ô nhiễm

không khí và tác hại của nó.
21



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×