Tải bản đầy đủ (.ppt) (21 trang)

Bài 5 từ bài toán đến chương trình tin học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.82 MB, 21 trang )

Ngày dạy: 17/11/2016 - Tiết PPCT: 23


BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH

1. Bài toán và xác định bài toán
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
3. Thuật toán và mô tả thuật toán
4. Một số ví dụ về thuật toán


BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH

1. Bài toán và xác định bài toán

Bài toán là
gì?

Bài toán 1:Tính diện tích hình chữ
nhật có chiều dài là a và chiều
rộng là b.
Hãy nêu một số ví dụ về
Bài toán 2:Tính quãng đường ô tô
bài toán mà em đã học?
đi được trong 3 giờ với tốc độ
60km/h.
Bài toán 3: Điều khiển Rô bốt nhặt
rác (Đã học ở bài 1).

 Khái niệm: Bài toán là một công việc hay một
nhiệm vụ cần phải giải quyết.




BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH

1. Bài toán và xác định bài toán

 Khái niệm: Bài toán là một
công việc hay một nhiệm vụ
cần phải giải quyết.
* Xác định bài toán:
- Các điều kiện cho trước (Input)
- Kết quả cần thu được (Output)

XÁC ĐỊNH BÀI TOÁN

Bài toán : Tính diện tích hình chữ
nhật có chiều dài là a và chiều rộng
là b

Các điều kiện cho trước (INPUT): Hình chữ nhật có:Chiều dài a
GT và chiều rộng là b
Kết quả cần thu được (OUTPUT):
KL Diện tích của hình chữ nhật


HOẠT ĐỘNG NHÓM
? Xác định Input và Output của bài toán sau:

0
2

3
4
1

Nhóm 1+3:
1. Tính tổng 10 số tự nhiên từ 1 đến 10?
2. Tìm số các số có giá trị nhỏ nhất trong dãy n số đã cho?
Nhóm 2+4:
Hãy điều khiển Rô bốt từ vị trí hiện thời, nhặt rác và bỏ rác
vào thùng. Rô bốt thực hiện được các thao tác cơ bản: Tiến
một bước, quay phải, quay trái, nhặt rác và bỏ rác vào thúng.


HOẠT ĐỘNG NHÓM
? Xác định Input và Output của bài toán sau:
Nhóm 1+3:
1. Tính tổng 10 số tự nhiên từ 1 đến 10?
2. Tìm số các số có giá trị nhỏ nhất trong dãy n số đã cho?
Bài 1:
INPUT: Các số tự nhiên từ 1 đến 10.
OUTPUT: Tổng của các số tự nhiên từ 1 đến 10.
Bài 2:
INPUT: Dãy số {a1,a 2, a3,…,an}.
OUTPUT: Số các số có giá trị nhỏ nhất.


HOẠT ĐỘNG NHÓM
? Xác định Input và Output của bài toán sau:
Nhóm 2+4:
Hãy điều khiển Rô bốt từ vị trí hiện thời, nhặt rác và bỏ rác

vào thùng. Rô bốt thực hiện được các thao tác cơ bản: Tiến
một bước, quay phải, quay trái, nhặt rác và bỏ rác vào thúng.
INPUT: Biết vị trí của rô bốt, rác, thùng rác. Rô bốt thực
hiện được các thao tác: Tiến một bước, quay phải,
quay trái, nhặt rác, bỏ rác vào thùng.
OUTPUT: Rô bốt di chuyển từ vị trí hiện thời, nhặt rác
và bỏ rác vào thùng.


BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH

1. Bài toán và xác định bài toán Ví dụ: Bài toán điều khiển rô-bốt nhặt rác:

* Bài toán là một công việc
hay một nhiệm vụ cần phải
giải quyết.
* Xác định bài toán:
- Các điều kiện cho trước (Input)
- Kết quả cần thu được (Output)
2. Quá trình giải bài toán trên
máy tính

Thuật toán là dãy hữu hạn các
thao tác cần thực hiện để giải
một bài toán.

Bài toán : Tính diện tích hình chữ
nhật có chiều dài là a và chiều rộng
là b
Thuật toán là gì?


Bước 1: Nhập giá trị của a.
Bước2:
1:Nhập
Tiến hai
Bước
giá bước.
trị của b.
Bước 2: Quay trái, tiến 1 bước.
THUẬT Bước
Bước3:
3:Tính
Nhặtdiện
rác. tích hình chữ
nhật.
TOÁN
Bước 4: Quay phải, tiến 3 bước.
Bước 4:
5: Quay
bước.
Bước
Thôngtrái,
báotiến
kết2 quả
ra
Bướchình
6: Bỏ vào thùng rác.
màn



BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH

- Quan sát hình sau:

Kết Quả

Quá trình giải bài toán trên
máy tính gồm mấy bước?


BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH

1. Bài toán và xác định bài toán

* Bài toán là một công việc
hay một nhiệm vụ cần phải
giải quyết.
* Xác định bài toán:
- Các điều kiện cho trước (Input)
- Kết quả cần thu được (Output)
2. Quá trình giải bài toán trên
máy tính

Thuật toán là dãy hữu hạn các
thao tác cần thực hiện để giải
một bài toán.
*Quá trình giải bài toán trên máy
tính gồm 3 bước:
1. Xác định bài toán.
2. Mô tả thuật toán.

3. Viết chương trình

Quá trình giải bài toán trên máy tính
gồm 3 bước:
1. Xác định
bài toán
2. Mô tả
thuật toán

3. Viết
chương
trình

• Xác định ĐK đã cho trước
(INPUT).
• KQ thu được (OUTPUT)
• Tìm cách giải bài toán
• Diễn tả bằng các lệnh
phải thực hiện
• Dựa vào mô tả thuật toán
ở trên, ta viết chương trình
bằng một ngôn ngữ lập
trình mà ta biết.


BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH

1. Bài toán và xác định bài toán

* Bài toán là một công việc

hay một nhiệm vụ cần phải
giải quyết.
* Xác định bài toán:
- Các điều kiện cho trước (Input)
- Kết quả cần thu được (Output)
2. Quá trình giải bài toán trên
máy tính

Thuật toán là dãy hữu hạn các
thao tác cần thực hiện để giải
một bài toán.
*Quá trình giải bài toán trên máy
tính gồm 3 bước:
1. Xác định bài toán.
2. Mô tả thuật toán.
3. Viết chương trình

* Lưu ý: Một bài toán có thể có nhiều
thuật toán, song mỗi thuật toán chỉ dùng
để giải bài toán cụ thể.


BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
VÍ DỤ MINH HỌA QUÁ TRÌNH GIẢI TOÁN TRÊN MÁY

Bài toán: Hãy nhập hai số tự nhiên a và b từ bàn phím, sau đó
in ra tổng và tích của 2 số đó?
- Xác định bài toán:
+ Input: hai số tự nhiện a và b được nhập từ bàn phím

+ Output: Tổng và tích của hai số a, b.

- Mô tả thuật toán:
+ Bước 1: Nhập giá trị cho a
+ Bước 2: Nhập giá trị cho b
+ Bước 3: Tính tổng và tích
+ Bước 4: Thông báo kết quả ra màn hình


BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính

- Viết chương trình (Sử dụng ngôn ngữ lập trình Pascal)
Program TongTich;
Uses Crt;
Var a,b,Tong,Tich: Integer;
Begin
Clrscr;
Write(‘ Nhap vao gia tri cua a’);Readln(a);
Write(“Nhap vao gia tri cua b’); Readln(b);
Tong:=a+b; Tich:=a*b;
Writeln(‘ Tong cua hai so la’,Tong);
Writeln(“Tich cua hai so la’,Tich);
Readln
End.


BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính
- Xác định bài toán:


-Viết chương trình

+ Input: Hai số tự nhiện a và b được nhập từ
bàn phím

Program TongTich;

+Output: Tổng và tích của hai số a, b.

- Tìm thuật toán:
+ Bước 1: Nhập giá trị cho a
+ Bước 2: Nhập giá trị cho b
+ Bước 3: Tính tổng và tích
+ Bước 4: Thông báo kết quả ra màn hình

Uses Crt;
Var a,b,Tong,Tich: Integer;
Begin
Clrscr;
Write(‘ Nhap vao gia tri cua a =’);Readln(a);
Write(“Nhap vao gia tri cua b =’); Readln(b);
Tong:=a+b; Tich:=a*b;
Writeln(‘Tong cua hai so la:’,Tong);
Writeln(‘Tich cua hai so la:’,Tich);
Readln
End.


BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH

2. Quá trình giải bài toán trên máy tính


BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
2. Quá trình giải bài toán trên máy tính

KẾT QUẢ KHI CHẠY CHƯƠNG TRÌNH


BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH

1. Bài toán và xác định bài toán

* Bài toán là một công việc
hay một nhiệm vụ cần phải
giải quyết.
* Xác định bài toán:
- Các điều kiện cho trước (Input)
- Kết quả cần thu được (Output)
2. Quá trình giải bài toán trên
máy tính

Thuật toán là dãy hữu hạn các
thao tác cần thực hiện để giải
một bài toán.
*Quá trình giải bài toán trên máy
tính gồm 3 bước:
1. Xác định bài toán.
2. Mô tả thuật toán.
3. Viết chương trình



Ghi nhớ


1
2
3
4
5
6

P
V A
S
C
D E L A
R E A L

R O G R A M
R
T R I N G
O N S T
Y

CóCó
57Có
chữ
45chữ


chữ
cái:
3cái:
cái:
chữ

LàTrong
từ
câu
Từ
cái:
khóa
khóa
lệnh

chương
trong
từtrong
dùng
khóa
trình
chương
để
chương
đểkhai
khai
Pascal
trình
báo
trình

báo
kiểu
hằng
Pascal
biến
Pascal
dữtrong
liệu
dùng
dùng
Có 5 chữ cái: Kiểu xâu trong chương trình Pascal có tên là...?
để dừng chương
chương
để
sốtrong
khai
thực
trìnhchương
trình
báo
đãtrong
học
tên
Pascal
khoảng

chương
trình
kiểu


Pascal?
……
tên
thời
trình?
là...?
gian
? nhất định?


- Về nhà học bài. Làm bài tập 1 trang 45/sgk.
- Tìm thêm một số ví dụ về bai toán và xác định bài toán đó.
- Xem trước phần 3: Thuật toán và mô tả thuật toán.


LUẬT CHƠI
Nếu đội nào trả lời đúng câu hỏi thì các từ
hàng ngang sẽ được mở và đội đó được
10 điểm và có quyền chọn câu hỏi tiếp
theo. 3 từ hàng ngang trở lên được mở ra
sẽ được mở từ hàng dọc, trả lời đúng từ
hàng dọc sẽ được 30 điểm và kết thúc
cuộc chơi. Đội nào được nhiều điểm hơn
là đội chiến thắng.



×