Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

MA TRẬN đề THI học SINH GIỎI cấp TỈNH môn hóa lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.39 KB, 8 trang )

MA TRẬN - ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
MÔN: HÓA HỌC 9
Hình thức: 100% tự luận
Các mức độ: 10% - 20% - 20% - 50%
Người lập:
Đơn vị:
Mức độ kiến thức
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông
Vận dụng
Vận dụng
hiểu
thấp
cao
Chủ đề 1
Tính theo
Hoàn thành
Phương trình hóa
PTHH
PTHH
học
Số câu. Số điểm.
1 câu.
1 câu.
Tỉ lệ%
1điểm
1điểm
Chủ đề 2
Hoàn thành chuỗi
phản ứng. Điều


chế các chất.
Số câu. Số điểm.
Tỉ lệ%
Chủ đề 3
Vận dụng các kiến
thức hóa học cơ
bản
Số câu. Số điểm.
Tỉ lệ%
Chủ đề 4
Kim loại

Hoàn thành Điều chế
chuỗi phản chất từ
ứng
nguyên liệu
cho trước
1 câu.
1 câu.
1điểm
1điểm

Cộng

1 câu.
2điểm
=10%

2 câu.
2điểm

=10%

Định luật
bảo toàn
khối lượng

Điều chế
khí etilen

1 câu.
1điểm

1 câu.
1điểm

2 câu.
2điểm
=10%
Tính chất
của nhôm.
Kim loại và


a xit
2 câu. 3điểm 2 câu.
3điểm
=15%
Dựa vào
phản ứng
cháy, tìm

CTHH của
hợp chất.
1 câu. 2điểm 1 câu.
2điểm
=10%

Số câu. Số điểm.
Tỉ lệ%
Chủ đề 5
Xác định CTHH
của hợp chất
Số câu. Số điểm.
Tỉ lệ%
Chủ đề 6
Các hiện tượng
hóa học
Số câu. Số điểm.
Tỉ lệ%

Giải thích
được một
số hiện
tượng hóa
học.
1 câu.
1điểm

Giải thích
được một
số hiện

tượng hóa
học.
1 câu.
1điểm

Chủ đề 7
Tổng hợp vô cơ

Bài tập tính
toán tìm %
khối lượng
của chất và
CM d d
1 câu. 2điểm 1 câu.
2điểm
=10%
Bài tập tính
toán để tìm
CTHH của
axit hưu cơ,
rượu hữu cơ.
1 câu. 2điểm 1 câu.
2điểm
=10%
Phân biệt
các chất
1 câu. 1điểm 1 câu.
1điểm
=5%


Số câu. Số điểm.
Tỉ lệ%
Chủ đề 8
Tổng hợp hữu cơ

Số câu. Số điểm.
Tỉ lệ%
Chủ đề 9
Phân biệt các chất
Số câu. Số điểm.
Tỉ lệ%
Chủ đề 10
Các thí nghiệm

1 câu.
2điểm
=10%

Thu khí
axetilen

Điều chế
khí axetilen


hóa học ở chương
trình hóa THCS.
Số câu. Số điểm.
Tỉ lệ%
Tổng


2 câu
2 điểm
=10%

1 câu.
1 điểm

1 câu.
1điểm

4 câu
4 điểm
=20%

4 câu
4 điểm
=20%

6 câu
10 điểm
=50%

2câu.
2điểm
=10%
16 câu
20 điểm
=100%


SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH
GIỎI LỚP 9
ĐỀ BÀI
MÔN THI: HÓA
HỌC
Bài 1: 4 điểm
Thời gian: 150 phút(không kể
phát đề
a. FeSO4 + Cl2
FeCl3 + .....
b. H2O + ..... + SO2
HBr + .....
c. Fe3O4 + HCl
FeCl2 + ...... + H2O
d. Fe + H2SO4 đặc/nóng
Fe2(SO4)3 + H2S + .....
:
Viết các PTHH hoàn thành dãy biến hóa sau:
K --> K2O --> KOH --> K2CO3 --> KCl --> KOH --> K2SO4 --> KNO3 --> KNO2
Bài 2: (4 điểm)
1) Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hòa
tan chất rắn A trong axit sunfuric đặc nóng(vừa đủ) được dung dòch B và khí D
có mùi xốc. Cho Na vào dung dòch B thu được khí G và kết tủa M; cho khí D
tác dụng với dung dòch KOH thu được dung dòch E, E vừa tác dụng với BaCl2
vừa tác dụng với dung dòch NaOH. Xác đònh thành phần A, B, D, G, M, E. Viết
các phương trình hóa học xảy ra.
2) Một vật làm bằng nhôm không tác dụng với nước, nhưng lại tác dụng
dễ dàng với nước trong dung dòch NaOH. Giải thích hiện tượng trên và viết

các phương trình phản ứng hóa học để minh họa.
Bài 3: (4 điểm)
1. Bằng PPHH, hãy tách các chất NaCl , FeCl3 , AlCl3 ra khỏi hỗn hợp của
chúng. Viết đầy đủ các PTPƯ xảy ra.
2. Có hỗn hợp các chất sau: Al2O3 và Fe2O3 . Hãy trình bày phương pháp
hóa học để điều chế riêng từng kim loại : Al, Fe từ hỗn hợp trên.
Bài 4: (6 điểm)
Hòa tan hết 4,68 gam hỗn hợp hai muối ACO 3, BCO3 bằng dung dòch H2SO4
loãng. Sau phản ứng thu được dung dòch X và 1,12 lít khí CO2 (ở đktc).


1)Tính tổng khối lượng các muối trong dung dòch X.
2)Tìm các kim loại A, B và tính thành phần % khối lượng của mỗi muối
trong hỗn hợp ban đầu. Biết tỉ lệ số mol nACO : nBCO = 2 : 3 ; Tỉ lệ khối lượng mol
MA : MB = 3 : 5
3)Cho toàn bộ lượng khí CO2 thu được ở trên hấp thụ vào 200 ml dung dòch
Ba(OH)2. Tính nồng độ mol của dung dòch Ba(OH)2 để thu được 1,97 gam kết tủa.
Câu 5: (2,0 điểm)
Hồ tan hồn tồn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO 3 lỗng (dư), thu được dung dịch X
và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N 2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y
so với khí H2 là 18. Cơ cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Tính m.
3

3

----------------------------Hết----------------------------------


Họ và tên:…………………………………………………………………………..Số
báo danh:…………………………

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
KỲ THI CHỌN
HUYỆN ĐỨC CƠ
HỌC SINH
GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC: 2008 – 2009
MÔN THI: HÓA HỌC
Thời gian: 150 phút(không kể phát đề)
(Đáp án này gồm 03 trang)
BÀI

ĐÁP ÁN

Bài 1:
a. 3FeSO4 + 3/2Cl2 à Fe2(SO4)3 + FeCl3
b. Br2 + 2H2O + SO2 à 2HCl + H2SO4
c. Fe3O4 + 8HCl à FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
d. 8Fe + 15H2SO4 đặc/nóng à 4Fe2(SO4)3 + 3H2S + 4H2O
4K + O2 -> 2K2O
K2O + H2O -> 2KOH
2KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O
K2CO3 + 2HCl -> 2KCl + H2O + CO2
2KCl + 2H2O —→ 2KOH + H2 + Cl2
đfmn
2KOH + H2SO4 -> K2SO4 + 2H2O
K2SO4 + Ba(NO3)2 -> BaSO4 + 2KNO3

KNO3 —→ KNO2 + ½ O2
Bài 2:
t
1)

2Cu(r) + O2 (k) 
→ 2CuO(r)
Do A tác dụng với H2SO4 đđ thu được khí D: Chứng tỏ
chất rắn A có Cu dư.
0

THANG
ĐIỂM
2 điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
4 điểm
0,25
0,25


2)

Cudư (r)+ 2H2SO4đđ → CuSO4 (dd)+ SO2 (k) + 2H2O(l)
CuO(r) + H2SO4đđ → CuSO4(dd) + + H2O(l)
2Na(r) + 2H2O(l) → 2NaOH(dd) + H2(k)

CuSO4(dd) + 2NaOH (dd) → Cu(OH)2(r) + Na2SO4(dd)
Do E vừa tác dụng với dung dòch BaCl2, tác dụng với
dung dòch NaOH; Chứng tỏ dung dòch E có chứa 2 muối.
SO2(k) + KOH(dd) → KHSO3(dd)
SO2(k)+ 2KOH(dd) → K2SO3(dd)+ H2O(l)
(hoặc:KHSO3(dd) + KOHdư(dd) → K2SO3 (dd)+ H2O(l))
2KHSO3(dd) +2NaOH(dd) → K2SO3(dd)+ Na2SO3(dd) + 2H2O(l)
K2SO3(dd) + BaCl2 (dd) → BaSO3(r) + 2KCl(dd)
Vật làm bằng nhôm không tác dụng với nước vì có
lớp bảo vệ Al2O3. Trong dung dòch NaOH, lớp bảo vệ
Al2O3 bò hòa tan nên nhôm tác dụng được với nước tạo
thành Al(OH)3, sau đó lớp Al(OH)3 lại tan trong dung dòch
NaOH:
Al2O3(r) + 2NaOH(dd) → 2NaAlO2(dd) + H2O(l)
2Al(r) + 6H2O(l) → 2Al(OH)3 (r)+H2 (k)
Al(OH)3(r) + NaOH(dd) → NaAlO2(dd) + 2H2O(l)

Bài 3

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25

0,25
0,25
0,5
4 điểm

1. Tách hỡn hợp:
+ Cho tồn bộ hỡn hợp trên vào dd NH3 dư, có 2 kết tủa tạo
thành:
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
FeCl3 + 3NH3 + 3H2O → Fe(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
Còn NaCl khơng phản ứng.
+ Tách riêng kết tủa và nước lọc A (chứa NaCl và NH4Cl).
+ Cho kết tủa vào NaOH dư, khi đó Al(OH)3 tan hết do phản
ứng:
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
+ Lọc lấy chất rắn khơng tan là Fe(OH)3 cho tác dụng hết với
dung dịch HCl rồi cơ cạn, ta được FeCl3 tinh khiết:
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
+ Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 còn lại:
NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 ↓ + NaHCO3
+ Lọc lấy Al(OH)3 cho tác dụng với dung dịch HCl rồi cơ cạn,
ta thu được AlCl3 tinh khiết:
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
+ Cơ cạn dung dịch A, ta thu được NaCl tinh khiết do:
t
NH4Cl 
→ NH3 ↑ + HCl ↑
2. Điều chế từng kim loại Al, Fe:
+ Hòa tan 2 oxit vào NaOH dư, khi đó Al2O3 tan hết do phản
ứng:

0

0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,75
0,25


Al2O3 + NaOH → NaAlO2 + H2O
+ Lọc lấy chất rắn khơng tan là Fe2O3 đem nung nóng đỏ rồi
cho luồng khí H2 đi qua, ta được Fe tinh khiết:
t
Fe2O3 + 3H2 
→ 2Fe + 3H2O
+ Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 còn lại:
NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 ↓ + NaHCO3
+ Lọc lấy Al(OH)3 đem nung ở nhiệt độ cao, ta được Al2O3:
t
2Al(OH)3 
→ Al2O3 + 3H2O
+ Điện phân nóng chảy Al2O3 có mặt của criolit, ta thu được
Al tinh khiết:
dpnc
2Al2O3 

→ 4Al + 3O2
0

0

Bài 4

4 điểm
Gọi a, b lần lượt là số mol của n Al =

12, 42
= 0, 46 mol N2O và N2 có
0,5đ
27

trong 1,344 lít (đktc) hỗn hợp Y, ta có hệ:
1,344
= 0,06
22,4
44a + 28b
= 18.2 = 36
a+b

a+b =

→ x = 0,03 mol; y = 0,03 mol

8Al + 30HNO3 
→ 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
0,08

0,08
0,03
10Al + 36HNO3 
→ 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O

(1)
(2)

0,1
0,1
0,03
Giả sử sp khử chỉ có khí N2O và N2, ta có: nAl = 0,08 + 0,1 = 0,18
mol < 0,46 mol: Vơ lí
→ Sản phẩm khử còn có NH4NO3.
8Al
+
30HNO3 
→ 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 5H2O
(0,46 – 0,18)
0,105
Vậy: m = 213.0,46 + 80.0,105 = 106,38(g)
Bài 5
1)

2)

0,5đ

0,5đ


0,5đ
6 điểm
0,25
0,25

-PTHH ACO3(r) + H2SO4(dd) à ASO4(dd) + CO2(k) + H2O (1)
BCO3(r) + H2SO4(dd) à BSO4(dd) + CO2(k) + H2O (2)
à Muối thu được trong dung dòch X là: ASO4, BSO4;
nCO2 = 0,05 mol
0,25
Tổng khối lượng muối tạo thành trong dung dòch X là:
Theo (1) và (2): nH2SO4 = nCO2 = nH2O = 0,05(mol)
0,25
Theo ĐLBTKL: mmuối = (4,68 + 0,05 . 98)- (0,05 . 44 + 0,05 . 18) 0,25
= 6,48 gam
* Tìm các kim loại A, B và tính % khối lượng của mỗi
muối ban đầu:
0,5


Đặt: n ACO = 2x (mol) à n BCO = 3x (mol) (vì n ACO :n BCO = 2 : 3)
MA = 3a (gam) à MB = 5a (gam) (vì MA : MB = 3 : 5)
Theo (1), (2): n CO = n ACO + n BCO = 5x = 0,05 (mol) à x =
0,01(mol) à n ACO = 0,02 (mol) à n BCO = 0,03 (mol)
à0,02(3a+60) + 0,03(5a+60) = 4,68 (g) à a =8
MA = 24 gam, MB = 40 gamà A là Mg, B là Ca.
3

3


2

3

3

3

3

3

3

0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

0, 02.84

%m MgCO = 46,8 .100% = 35,9% ; %m CaCO =(100 – 35,9)%=64,1%
* Tính nồng độ mol của dung dòch Ba(OH)2
Theo bài ra: hấp thụ hết lượng khí CO2 ở trên vào dung
dòch Ba(OH)2 được kết tủa à kết tủa là BaCO3 à n BaCO =
3

3)


3

0,5

3

1,97
= 0, 01(mol )
197

Giả sử phản ứng chỉ tạo muối trung hòa:
0,25
CO2 + Ba(OH)2 à BaCO3(r) + H2O
(4)
Theo (4) n CO = n BaCO nhưng thực tế n CO > n BaCO à điều g/s sai. 0,25
à Phản ứng phải tạo 2 muối:
CO2 + Ba(OH)2 à BaCO3(r) + H2O
(4)
2CO2 + Ba(OH)2 à Ba(HCO3)2
(5) 0,25
0,5
0, 03
Tính được n Ba ( OH ) = 0,03 (mol) à C M ( ddBa (OH ) = 0, 2 = 0,15( M )
3

2

2

3


2

2

Chú ý: Neáu học sinh làm cách khác mà đúng thì giáo viên vẫn cho
điểm.
---------------------Heát-----------------------



×