Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bài 27 câu trần thuật đơn có từ là ngữ văn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (878.6 KB, 26 trang )

S


Kiểm tra bài cũ:

Tìm câu trần thuật đơn trong đoạn trích dư
ới đây và cho biết chúng được dùng để làm gì?
Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre
của ngàn xưa,thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính. Dưới
bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời.Dưới bóng
tre xanh,đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà,
dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời,
kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc
khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân.
( Thép Mới)


Kiểm tra bài cũ:

Tìm câu trần thuật đơn trong đoạn trích dưới đây
và cho biết chúng được dùng để làm gì?
(1) Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. (2) Dưới
bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính.
(3) Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời.
(4) Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam
dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. (5) Tre ăn ở với
người, đời đời, kiếp kiếp. (6) Tre, nứa, mai, vầu giúp người
trăm nghìn công việc khác nhau. (7) Tre là cánh tay của người
nông dân.
( Thép Mới)


Đáp án :

Câu
Mục
đích

(1)
Tả,
kể

(2)
Tả

(3)

(4)

Kể

Kể

(5)
Kể

(6)
Kể

(7)
Giới thiệu



Kiểm tra bài cũ:

Tìm câu trần thuật đơn trong đoạn trích dưới đây
và cho biết chúng được dùng để làm gì?
(1) Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. (2) Dưới
bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính.
(3) Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời.
(4) Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam
dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. (5) Tre ăn ở với
người, đời đời, kiếp kiếp. (6) Tre, nứa, mai, vầu giúp người
trăm nghìn công việc khác nhau. (7) Tre là cánh tay của người
nông dân.
( Thép Mới)

Đáp án :

Câu
Mục
đích

(1)
Tả,
kể

(2)
Tả

(3)


(4)

Kể

Kể

(5)
Kể

(6)
Kể

(7)
Giới thiệu


Tiết 112:

Câu trần thuật đơn có từ là.

I, Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là:
1-Ví dụ :
a) Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.
b) Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự
kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng
tượng, kỳ ảo.
c) Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
d) Mục tiêu của đội bóng lớp em là giành giải nhất.
e) Dế Mèn trêu chị Cốc là dại.



Tiết 112:

Câu trần thuật đơn có từ là.

I, Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là:
1-Ví dụ :
2-Nhận xét:
a) Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.
CN

VN

b) Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự
CN

VN

kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng
tượng, kỳ ảo.
c) Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
CN

VN

d) Mục tiêu của đội bóng lớp em là giành giải nhất.
CN

VN


e) Dế Mèn trêu chị Cốc là dại.
CN

VN


Tiết 112:

Câu trần thuật đơn có từ là.

I, Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là:
1-Ví dụ :
2-Nhận xét:
a) Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.
CN

VN

( cụm danh từ )

b) Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự
CN

VN

( cụm danh từ )

kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng
tượng, kỳ ảo.
c) Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.

CN

VN

( cụm danh từ )

d) Mục tiêu của đội bóng lớp em là giành giải nhất.
CN

VN

e) Dế Mèn trêu chị Cốc là dại.
CN

VN

( tính từ )

( cụm động từ )


Tiết 112:

Câu trần thuật đơn có từ là.

I, Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là:
1-Ví dụ :
2-Nhận xét:
a) Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.
CN


VN

( cụm danh từ )

b) Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự
CN

VN

( cụm danh từ )

kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng
tượng, kỳ ảo.
c) Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
CN

VN

( cụm danh từ )

d) Mục tiêu của đội bóng lớp em là giành giải nhất.
CN

VN

e) Dế Mèn trêu chị Cốc là dại.
CN

VN


( tính từ )

( cụm động từ )


Tiết 112:

Câu trần thuật đơn có từ là.

I, Đặc điểm của câu
trần thuật đơn có từ là:
1-Ví dụ :
2-Nhận xét:

-Vị ngữ thường do từ là kết hợp
với danh từ hoặc cụm danh từ tạo
thành. Ngoài ra tổ hợp giữa từ là
với động từ ( cụm động từ) hoặc
tính từ ( cụm tính từ) cũng có
thể làm vị ngữ.


? Chọn những từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp cho sau
đây:Không, không phải, chưa, chưa phải, điền vào trước vị
ngữ của các câu bên dưới:
a) Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.
=> Bà đỡ Trần không phải là người huyện Đông Triều.
b) Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự
kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng

tượng, kỳ ảo.
=>Truyền thuyết không phải là loại truyện dân gian kể về các . . . .
c) Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
=>Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô không phải (chưa phải) là một
ngày trong trẻo, sáng sủa.
d) Mục tiêu của đội bóng lớp em là giành giải nhất.
=>Mục tiêu của đội bóng lớp em không phải là giành giải nhất.
e) Dế Mèn trêu chị Cốc là dại.
=>Dế Mèn trêu chị Cốc không phải là dại.

Vị ngữ biểu thị ý phủ định.


Tiết 112:

Câu trần thuật đơn có từ là.

I, Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là:
1-Ví dụ :
3-Kết luận:
2-Nhận xét:
-Vị ngữ thường do từ là kết hợp
với danh từ hoặc cụm danh từ tạo
thành. Ngoài ra tổ hợp giữa từ là
với động từ ( cụm động từ) hoặc
tính từ ( cụm tính từ) cũng có
thể làm vị ngữ=>Hình thức khẳng định.
-Khi vị ngữ biểu thị ý phủ
định, nó thường kết hợp với
các cụm từ không phải, chưa

phải. => Hình thức phủ định.


Tiết 112:

Câu trần thuật đơn có từ là.

I, Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là:
1-Ví dụ :
2-Nhận xét:
3-Kết luận:

-Vị ngữ thường do từ là kết hợp
với danh từ hoặc cụm danh từ tạo
thành. Ngoài ra tổ hợp giữa từ là
với động từ ( cụm động từ) hoặc
tính từ ( cụm tính từ) cũng có
thể làm vị ngữ =>Hình thức khẳng định.

-Mô hình cấu tạo câu trần
thuật đơn có từ là ở dạng
khẳng định:

-- Khi vị ngữ biểu thị ý phủ
định, nó thường kết hợp với
các cụm từ không phải, chưa
phải. => Hình thức phủ định.

-Mô hình cấu tạo câu trần
thuật đơn có từ là ở dạng

phủ định:

CN / là-VN

CN/không phải(chưa phải) -là-VN


là.
II- Các kiểu câu trần
thuật đơn có từ là:
1-Ví dụ :

Tiết 112: Câu trần thuật đơn có từ

I, Đặc điểm của câu
trần thuật đơn có từ là:
1-Ví dụ :
2-Nhận xét:
3-Kết luận:

-Vị ngữ thường do từ là kết hợp
với danh từ hoặc cụm danh từ tạo
thành. Ngoài ra tổ hợp giữa từ là
với động từ ( cụm động từ) hoặc
tính từ ( cụm tính từ) cũng có
thể làm vị ngữ =>Hình thức khẳng định.

CN / là-VN

-- Khi vị ngữ biểu thị ý phủ

định, nó thường kết hợp với
các cụm từ không phải, chưa
phải. => Hình thức phủ định.
CN / không phải(chưa phải) -là-VN


Nhận xét:
a) Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều.
=>Giới thiệu.
b) Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự
kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tư
ợng, kỳ ảo.
=>Trình bày cách hiểu (định nghĩa).
c) Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
=>Miêu tả.
d) Mục tiêu của đội bóng lớp em là giành giải nhất.
=>Nêu ý kiến(đánh giá).
e) Dế Mèn trêu chị Cốc là dại.
=>Nêu ý kiến(đánh giá).


là.
II- Các kiểu câu trần
thuật đơn có từ là:
1-Ví dụ :
2-Nhận xét:

Tiết 112: Câu trần thuật đơn có từ

I, Đặc điểm của câu

trần thuật đơn có từ là:
1-Ví dụ :
2-Nhận xét:
3-Kết luận:

-Vị ngữ thường do từ là kết hợp
với danh từ hoặc cụm danh từ tạo
thành. Ngoài ra tổ hợp giữa từ là
với động từ ( cụm động từ) hoặc
tính từ ( cụm tính từ) cũng có
thể làm vị ngữ =>Hình thức khẳng định.

CN-là-VN

-- Khi vị ngữ biểu thị ý phủ
định, nó thường kết hợp với
các cụm từ không phải, chưa
phải. => Hình thức phủ định.
CN-không phải(chưa phải) -là-VN


là.
II- Các kiểu câu trần
thuật đơn có từ là:
1-Ví dụ:
2-Nhận xét:
3-Kết luận:
Có 4 kiểu câu câu trần
thuật đơn có từ là thường
gặp:

Câu định nghĩa.

Tiết 112: Câu trần thuật đơn có từ

I, Đặc điểm của câu
trần thuật đơn có từ là:
1-Ví dụ :
2-Nhận xét:
3-Kết luận:

-Vị ngữ thường do từ là kết hợp
với danh từ hoặc cụm danh từ tạo
thành. Ngoài ra tổ hợp giữa từ là
với động từ ( cụm động từ) hoặc
tính từ ( cụm tính từ) cũng có
thể làm vị ngữ=>Hình thức khẳng định.

CN/ là-VN

-- Khi vị ngữ biểu thị ý phủ
định, nó thường kết hợp với
các cụm từ không phải, chưa
phải. => Hình thức phủ định.
CN / không phải(chưa phải) -là-VN

Câu giới thiệu.
Câu miêu tả.
Câu đánh giá



Bài tập:
1-Xác định kiểu câu cho mỗi câu trần thuật đơn có
từ là sau:
a-Việc làm của Lang Liêu nhân ngày lễ Tiên vương là có
hiếu.
=> Câu đánh giá.

b- Đất rừng phương Nam là truyện dài của Đoàn Giỏi.
=> Câu giới thiệu.

c-Sừng sững là cao, to, dựng đứng như che hết tầm mắt.
=> Câu định nghĩa.

d-Mỵ Nương là người con gái xinh đẹp tuyệt trần.
=> Câu miêu tả.


2-Đặt câu:
-Nhóm 1: Đặt 2 câu trần thuật đơn có từ là dùng để định nghĩa.

-Nhóm 2: Đặt 2 câu trần thuật đơn có từ là dùng để giới thiệu.

-Nhóm 3: Đặt 2 câu trần thuật đơn có từ là dùng để miêu tả.

-Nhóm 4: Đặt 2 câu trần thuật đơn có từ là dùng để đánh giá.


là.
II- Các kiểu câu trần
thuật đơn

có từ là:
III-Luyện
tập:
1-Ví dụ:
Bài
tập 1xét:
2-Nhận
3-Kết luận:
Có 4 kiểu câu câu trần
thuật đơn có từ là thường
gặp:
Câu định nghĩa.

Tiết 112: Câu trần thuật đơn có từ

I, Đặc điểm của câu
trần thuật đơn có từ là:
1-Ví dụ :
2-Nhận xét:
3-Kết luận:

-Vị ngữ thường do từ là kết hợp
với danh từ hoặc cụm danh từ tạo
thành. Ngoài ra tổ hợp giữa từ là
với động từ ( cụm động từ) hoặc
tính từ ( cụm tính từ) cũng có
thể làm vị ngữ=>Hình thức khẳng định.

CN/ là-VN


-- Khi vị ngữ biểu thị ý phủ
định, nó thường kết hợp với
các cụm từ không phải, chưa
phải. => Hình thức phủ định.
CN / không phải(chưa phải) -là-VN

Câu giới thiệu.
Câu miêu tả.
Câu đánh giá


Bài tập 1+2 :
Tìm câu trần thuật đơn có từ là trong những câu dưới đây. Xác định
chủ ngữ, vị ngữ trong những câu trần thuật đơn có từ là vừa tìm đư
ợc. Cho biết các câu ấy thuộc những kiểu nào?
a-Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một
sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm
tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. (Ngữ Văn 6-Tập 2)

b-Người ta gọi chàng là Sơn Tinh.

(Sơn Tinh, Thủy Tinh)

e- Khóc là nhục. Rên, hèn. Van, yếu đuối
Và dại khờ là những lũ người câm
Trên đường đi như những bóng âm thầm
Nhận đau khổ mà gởi vào im lặng. (Tố Hữu)


Bài tập 1+2:

Tìm câu trần thuật đơn có từ là trong những câu dưới đây. Xác định
chủ ngữ, vị ngữ trong những câu trần thuật đơn có từ là vừa tìm đư
ợc. Cho biết các câu ấy thuộc những kiểu nào?
a-Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một
CN

VN

sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm
tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

(Ngữ Văn 6-Tập 2)

=> Câu định nghĩa

b-Người ta gọi chàng là Sơn Tinh.
CN

VN

(Sơn Tinh, Thủy Tinh)


Bài tập 1+2:
Tìm câu trần thuật đơn có từ là trong những câu dưới đây. Xác định
chủ ngữ, vị ngữ trong những câu trần thuật đơn có từ là vừa tìm đư
ợc. Cho biết các câu ấy thuộc những kiểu nào?
a-Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một
CN


VN

sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm
tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

(Ngữ Văn 6-Tập 2)

=> Câu định nghĩa

b-Người ta gọi chànglàlà Sơn Tinh.
CN

ĐT

VN

PN sau

=> Không phải là câu trần thuật đơn có từ là

(Sơn Tinh, Thủy Tinh)

Lưu ý: Không phải bất kỳ câu nào có từ
là đều được gọi là câu trần thuật đơn có
từ là. Những câu có từ là không dùng để
nối kết CN-VN thì không phải là câu
trần thuật đơn có từ là:


Bài tập 1+2:

Tìm câu trần thuật đơn có từ là trong những câu dưới đây. Xác định chủ
ngữ, vị ngữ trong những câu trần thuật đơn có từ là vừa tìm được. Cho
biết các câu ấy thuộc những kiểu nào?

e- Khóc là nhục. Rên, hèn. Van, yếu đuối
CN

VN

=>Câu đánh giá

Và dại khờ là những lũ người câm
CN

VN

Trên đường đi như những bóng âm thầm
Nhận đau khổ mà gởi vào im lặng.
CN

VN

CN

(Tố Hữu)

VN

=>Là câu trần thuật đơn có từ là nhưng lược bỏ từ là để phù hợp với luật thơ



Bài tập 3:
Viết một đoạn văn từ năm đến bảy câu tả một
người bạn của em, trong đoạn văn đó có ít
nhất một câu trần thuật đơn có từ là. Nêu tác
dụng của câu trần thuật đơn có từ là trong
đoạn văn.
-Chủ đề: Tả một người bạn.
Ngoại hình
Hành động

-Kiểu câu trần thuật đơn có từ là:

Câu giới thiệu
Câu đánh giá
Câu miêu tả


Tiết 112: Câu trần thuật đơn có từ

là.

I, Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là:
1-Ví dụ :
2-Nhận xét:
3-Kết luận:
II- Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là:
1-Ví dụ:
2-Nhận xét:
3-Kết luận:

III-Luyện tập:
Bài tập 1 + 2
Bài tập 3

Hướng dẫn về nhà:
1. Làm các phần c, d, đ, của bài tập 1.
2. Hoàn thiện đoạn văn.
3. Chuẩn bị bài: Câu trần thuật đơn
không có từ là.


×