Tiết 20:
TỔNG KẾT CHƯƠNG I:
Điện học
A. Hệ thốngKiến
thức cơ bản:
ẾT
TI
ỆM
KI
nx
ơ
Ju
nLe
Q = 0, 24.I 2 .R.t (cal )
U2
= I 2 .R
P = U .I =
R
Công suất điện
ĐIỆN NĂNG
N
IỆ
Đ
Q = I 2 .R.t ( J )
BI
ẾN
TR
Ở
A = P.t = U .I .t
Điện năng – Công của dòng điện
B. Vận dụng
Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ:
Đ1
Đ2
+
-B
A
K
Rb
1. Tính điện trở của mỗi đèn và chiều dài của dây dẫn
dùngđèn
làm Đ1
biến(6Vtrở 4,5W), đèn Đ2 (3V – 1,5W), biến
Biết
2. Khi
mởmột
các dây
đèn sáng
như thế
nào?
Đèn
sáng
trở
MNK là
dẫn làm
bằng
chất
cónào
điện
trở
hơn? Vì sao?-6
suất
1,2.
10
Ω.m,
tiết
diện
của
dây
dẫn
bằng
0,2
3. Khi
K đóng dịch chuyển con chạy để đèn Đ1 sáng bình
2
mm
và điện trở của dây dùng làm biến trở là 24 Ω
thường.
được
nguồn
có hiệu điện thế không đổi
a/ Hỏi nối
đèn với
Đ2 sáng
nhưđiện
thế nào?
U
= 9V
b/ABTính
điện trở của biến trở khi đó?
c/ Tính công suất tiêu thụ của mạch điện?
d/ Tính điện năng tiêu thụ của hai đèn trong thời gian 10
phút?
Tóm tắt đề:
Đ1
Đ1 (6V- 4,5W)
+
Đ2 (3V – 1,5W
A
p = 1,2. 10-6 Ω.m
S = 0,2mm2 = 0,2.10-6m2
R = 24 Ω
UAB = 9V
Tính:
1/ R1? R2? l?
2/ Khi K mở. Đ1, Đ2 sáng như thế nào?
Đèn nào sáng hơn?
3/ Khi K đóng dịch chuyển con chạy để Đ1
sáng bình thường
a/ Đ2 sáng như thế nào?
b/ Rb?
c/ P ?
d/ t = 10’. A2đ?
Đ2
-B
K
Rb
Tóm tắt đề:
Đ1 (6V- 4,5W)
Đ2 (3V – 1,5W
p = 1,2. 10-6 Ω.m
S = 0,2mm2 = 0,2.10-6m2
R = 24 Ω
UAB = 9V
Tính:
1/ R1? R2? l?
GIẢI:
Tóm tắt đề:
Đ1 (6V- 4,5W)
Đ2 (3V – 1,5W
p = 1,2. 10-6 Ω.m
S = 0,2mm2 = 0,2.10-6m2
R = 24 Ω
UAB = 9V
Tính:
1/ R1? R2? l?
Giải:
1/ Điện trở của đèn 1, đèn 2
lần lượt là:
U2
P=
R
⇒R1 =
⇒R2=
U 12đm
P1đm
U 22đm
P2 đm
62
=
= 8(Ω)
4,5
32
=
= 6(Ω)
1,5
⇒Chiều dài của dây dùng
làm biến trở là:
−6
2,4.0.2.10
R.
S
l
−6
1
,
2
.
10
R = p. S => l = p =
= 4 (m)
Tóm tắt đề:
Đ1 (6V- 4,5W)
Đ2 (3V – 1,5W
p = 1,2. 10-6 Ω.m
S = 0,2mm2
= 0,2.10-6m2
R = 24 Ω
UAB = 9V
Tính:
2/ Khi K2 mở. Đ1, Đ2
sáng như thế nào?
Đèn nào sáng hơn?
GIẢI:
2/ Khi K2 mở thì Đ1 nt Đ2
A
+
Đ1
Đ2
-
B
2/ Khi K2 mở thì Đ1 nt Đ2:
GIẢI: Đ
A
+
1
Đ2
-
B
Điện trở tương đương của đoạn
mạch là:
Do P1 < P1đm (3,31W < 4,5W)
nên đèn 1 sáng yếu.
Rtđ = R1 + R2 = 8 + 6 = 14 (Ω )
Vì Đ1 nt Đ2 nên:
Do P2 > P2đm (2,48W > 1,5W)
9
U AB
nên đèn 2 sáng mạnh và cháy.
I1 = I2 = I= R =14 ≈ 0,643(A)
tđ
Công suất tiêu thụ của mỗi đèn
lần lượt là:
P1= I2R1 = 0,6432. 8 ≈ 3,31(W)
P2= I2R2 = 0,64322. 6 ≈ 2,48(W)
Do P1 > P2 nên đèn 1 sáng hơn
đèn 2
Tóm tắt đề:
Đ1 (6V- 4,5W)
Đ2 (3V – 1,5W
p = 1,2. 10-6 Ω.m
S =0,2mm2=0,2.10-6m2
R = 24 Ω
UAB = 9V
Tính:
3/ Khi K đóng dịch
chuyển con chạy để Đ1
sáng bình thường
a/ Đ2 sáng như thế
nào?
b/ Rb?
c/ P ?
d/ t = 10’. A2đ?
Khi K đóng: Đ1 nt (Đ2 // Rb)
hay: R1 nt R2b (R2 //Rb)
A
+
Đ1
Đ2
-B
K
Rb
Tóm tắt đề:
Đ1 (6V- 4,5W)
Đ2 (3V – 1,5W
p = 1,2. 10-6 Ω.m
S =0,2mm2=0,2.10-6m2
R = 24 Ω
UAB = 9V
Tính:
3/ Khi K đóng dịch
chuyển con chạy để Đ1
sáng bình thường
a/ Đ2 sáng như thế
nào?
b/ Rb?
c/ P ?
d/ t = 10’. A2đ?
GIẢI:
a/ Vì đèn Đ1 sáng bình thường nên:
U1 = U1đm = 6V
P1 = P1đm = 4,5W
P1đm
I1 = I1đm =
=
U 1đm
4,5
= 0,75 (A)
6
Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 là:
Ta có: UAB = U1 + U2b (vì R1 nt R2b)
=> U2b = UAB – U1= 9 – 6 = 3 (V)
Ta có: U2b = U2 = 3(V) (vì R2 // Rb)
Do U2 = U2đm = 3(V) . Nên đèn 2 sáng bình
thường.
Tóm tắt đề:
Đ1 (6V- 4,5W)
Đ2 (3V – 1,5W
p = 1,2. 10-6 Ω.m
S =0,2mm2=0,2.10-6m2
R = 24 Ω
UAB = 9V
Tính:
3/ Khi K đóng dịch
chuyển con chạy để Đ1
sáng bình thường
a/ Đ2 sáng như thế
nào?
b/ Rb?
c/ P ?
d/ t = 10’. A2đ?
GIẢI:
Tóm tắt đề:
Đ1 (6V- 4,5W)
Đ2 (3V – 1,5W)
p = 1,2. 10-6 Ω.m
S =0,2mm2=0,2.10-6m2
R = 24 Ω
UAB = 9V
Tính:
3/ Khi K đóng dịch
chuyển con chạy để Đ1
sáng bình thường
a/ Đ2 sáng như thế
nào?
b/ Rb?
c/ P ?
d/ t = 10’. A2đ?
GIẢI:
b/ Vì đèn 2 sáng bình thường nên:
=> P2 = P2đm = 1,5W
P2 đm 1,5
Và I2 = I2đm = U = 3 = 0,5 (A)
2 đm
Ta có: Ub = U2 = 3 V (vì Đ2 // Rb)
Cường độ dòng điện chạy qua biến trở là:
Ta có: I1 = I2b= I = 0,75A (vì R1nt R2b)
Mà I2b = I2 + Ib (vì R2 // Rb)
=> Ib = I2b – I2= 0,75 - 0,5 = 0,25(A)
Trị số điện trở của biến trở là:
3
Ub
Rb =
=
= 12 Ω
Ib
0,25
Tóm tắt đề:
Đ1 (6V- 4,5W)
Đ2 (3V – 1,5W)
p = 1,2. 10-6 Ω.m
S =0,2mm2=0,2.10-6m2
R = 24 Ω
UAB = 9V
Tính:
3/ Khi K đóng dịch
chuyển con chạy để Đ1
sáng bình thường
a/ Đ2 sáng như thế
nào?
b/ Rb?
c/ P ?
d/ t = 10’. A2đ?
GIẢI:
Tóm tắt đề:
Đ1 (6V- 4,5W)
Đ2 (3V – 1,5W)
p = 1,2. 10-6 Ω.m
S =0,2mm2=0,2.10-6m2
R = 24 Ω
UAB = 9V
Tính:
3/ Khi K đóng dịch
chuyển con chạy để Đ1
sáng bình thường
a/ Đ2 sáng như thế
nào?
b/ Rb?
c/ P ?
d/ t = 10’ = 600s
A2đ?
GIẢI:
c/ Công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch là:
P =UAB. I = 9. 0,75 =6,75 (W)
d/ Điện năng tiêu thụ của hai đèn:
A12 = P12 .t = (P1 + P2 ).t = (4,5 + 1,5). 600
= 3600 (J)
Bài tập 2: Một ấm điện có ghi 220V - 1000W
a/ Giải thích ý nghĩa của các số ghi trên bếp. Tính điện
trở của bếp?
b/ Nếu sử dụng ấm ở hiệu điện thế 220V để đun sôi 2,5
lít nước có nhiệt độ ban đầu là 20 C thì cần bao nhiêu
thời gian? Biết hiệu suất của ấm là 80% và nhiệt dung
riêng của nước là 4200J/kg.K
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn từ tiết 1 đến tiết 19. Tuần
sau kiểm tra 1 tiết
.
XIN CHÀO
VÀ HẸN GẶP LẠI!