4/12/2016
/>
Scribd
1/20
4/12/2016
/>
Scribd
2/20
4/12/2016
Scribd
/>
3/20
4/12/2016
Scribd
CHO
H
H
HO
OH
H
H
H
OH
H
H
OH
HO
OH
H
D(-)-Ribozo
OH
HO
H
HO
H
OH
CH2OH
D(-)-Lixozo
D(+)-Xilozo
D(-)-Arabinozo
H
H
OH
CH2OH
CH2OH
CH2OH
CHO
CHO
CHO
OH
Trong thiên nhiên Arabinozơ tồn tại chủ yếu dạng L(+)-arabinozơ.
3. Cấu trúc mạch vòng của monosaccarit-Đồng phân anome.
a.Cấu hình
trạngxicloancan,
thái rắn, cácvòng
monosaccarit
tồn yếu.Vòng
tại chủ yếu5ởcạnh
dạnggọi
mạch
vòng 5, cạnh
hoặcgọi6 là
cạnh.
Như đã
biết ởỞphần
6 cạnh là chủ
là furanozơ
, 6 cạnh
pyranozơ.
Ví dụ đối với D- glucozơ là
α − D (+) − glucozopyranozo
β − D (+ ) − glucozopyranozo
CHO
H
OH
HO
H
H
OH
H
OH
β − D (+) − glucozofuranozo
CH2OH
α − D(+) − glucozofuranozo
Dạng vòng được tạo ra do nguyên tử H của nhóm OH ở C 5 tách ra cộng vào nhóm cacbonyl C=O
ở C1 tạo ra nhóm C1-OH, nhóm OH này được gọi là nhóm hidroxyl semiaxetal (hay hemiaxetal). Đồng
phân có nhóm hemiaxetal nằm bên phải gọi là đồng phân α, còn nằm bên trái gọi là β . Hai đồng phân
này chỉ khác nhau cấu hình C 1( nguyên tử C* mới hình thành) được gọi là hai đồng phân anome.
từng
monosaccarit
màlượng
hàm lượng
từngsẽđồng
cân bằng cũng khác nhau.
ĐồngTùy
phân
anome
nào có năng
nhỏ hơn
chiếmphân
hàmanome
lượngtrong
cao hơn.
Ví dụ: Đối với glucozơ và galactozơ, tỉ lệ α : β là 3 6 : 64, trong khi đó đối với manozơ tỉ lệ này là
68:32.
Dạng vòng của monosaccarit được biểu diễn ở dạng chiếu Haworth ( đọc là Havooc). Vòng 5,6
cạnh được qui ước chiếu xuống mặt phẳng thẳng góc với mặt phẳng trang giấy. Nguyên tử O trong
vòng được viết ở đỉnh bên phải xa mắt ta. Trong dung dịch nước các andohexozơ tồn tại đồng thời cả
dạng mạch hở và cả hai loại vòng 5 cạnh 6 cạnh, các dạng này chuyển hóa cho nhau theo một cân
bằng.
Công thức chiếu Haworth của các dạng andohexozơ
cH2OH
5
H
4
OH
H
O H
OH
3
1
2
OH
H
C1
H
H
H
OH
H
O
HO
H
H
6
CH2OH
4
OHO
4
H
OH
H
H
1
H OH
2
OH
OH H
H
β − D(+) − glucozopyranozo
OH
H
OH
OH
CH2OH
α − D(+) − glucozofuranozo
1
3
CHO
H
OH
O
OH
4
CH2OH
α − D (+) − glucozopyranozo
H
cH2OH
5
H
OH
HO
OH
OH
H
OH
C11
H
OH
2
HO 3 H
H 4O
1
β − D (+) − glucozofuranozo
6 CH OH
2
5
H
OHO
OH
4
H
1
OH
/>
HH
4/20
4/12/2016
H
H
Scribd
H
OH
H
H
2
3
OH
4O
5 OH
H
OH
3
6 CH OH
2
H
H
2
OH
Chú ý! Trên cơ sở cấu trúc vòng có thể giải thích một số hiện tượng sau:
0
Hiện tượng 1:Hòa tan đồng phân α-(D)-glucozơ tinh khiết có góc quay cực riêng [ α ] = +112
D
vào nước; hoặc hòa tan β -(D)-glucozơ tinh khiết có góc quay cực riêng [ α ] = +18,7 0 vào
nước. Khi đạt tới cân bằng đều thu được dung dịch có [ α ] = +52,7 0 . Hiện tượng này xảy ra là
do sự chuyển hóa giữa hai đồng phân anome trong dung dịch còn gọi là sự quay hỗ biến. Ta có thể
tìm được % số mol mỗi đồng phân ở trạng thái cân bằng như sau:
Gọi số mol α và β lần lượt là x, y. ta có hệ x+y=1 và 112x + 18,7y=52,7. Từ đó tìm được x=
0,36, y-0,64.
Hiện tượng 2: Cho α hoặc β -(D)-glucozơ pyranozơ tác dụng với CH 3OH có mặt của khí HCl
khan xúc tác, thấy chỉ có 1 nhóm OH phản ứng, đó là nhóm semiaxetal tạm thành metylglucozit
D
D
Khi nhóm OH ở C 1 đã chuyển thành nhóm OCH3, dạng vòng không thể chuyển sang dạng
mạch hở được nữa.
Phản ứng này dùng để chứng minh dạng mạch vòng của glucozơ
b.Cấu dạng Tương tự như xiclohexan cac hexopiranozơ tồn tại ở dạng ghế: dạng C 1 và 1C.
-
Ví dụ:
4
5
5 O
O
1
4
C1
α-(D)-glucozơpyranozơ
1
1c
β -(D)-glucozơpyranozơ
OH
H OH
H
HO
H
HO
HO
H
H
OH
OH
HO
HO
HO
H
H
OH
H
OH
Cấu trúc vòng của xetohexozơ cũng được xem xét tương tự như andohexozơ
III. MỘT SỐ PHẢN ỨNG TIÊU BIỂU
III.1. Phản ứng của nhóm hydroxyl
a. Phản ứng với Cu(OH)2, trong môi trường kiềm tạo thành phức chất màu xanh lam giống
poliancol.
b. Phản ứng tạo este. Giống ancol, các monosaccarit tác dung với clorua axit hoặc anhydrit axit,
sẽ tạo thành este
/>
5/20
4/12/2016
Scribd
c. Phản ứng tạo glicozit
Do ảnh hưởng của nguyên tử oxy trong vòng mà nhó -OH semiaxetal có khả năng phản ứng cao
hơn các nhóm –OH khác ví dụ tạo metyglicozit.
d. Phản ứng tạo thành ete
e. Phản ứng tạo axetal vòng và xetal vòng.
/>
6/20
4/12/2016
Scribd
III.2. Phản ứng của nhóm cacbonyl.
a. Phản ứng oxy hóa giữ nguyên mạch cacbon.
Nhóm chức an dehyd của monosaccarit bị oxi hóa bởi ion Ag+ trong dung dịch amoniac, (thuốc
thử Tollens), ion Cu2+ trong môi trường kiềm hoặc thuốc thử Fehling, nước brom vv…tạo thành
axit andonic hoặc muối của chúng.
/>
7/20
4/12/2016
Scribd
CH2OH[CHOH] 4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH
CH2OH[CHOH] 4COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
(amoni gluconat)
- Với dung dịch Cu(OH) 2 trong NaOH, đun nóng (thuốc thử Felinh)
CH2OH[CHOH] 4CHO + 2Cu(OH) 2 + NaOH
CH2OH[CHOH] 4COONa + Cu2O
(natri gluconat)
(đỏ gạch)
- Với dung dịch nước brom:
CH2OH[CHOH] 4CHO + Br 2 + H2O
+ 2H2O
CH2OH[CHOH] 4COOH + 2HBr
Khi oxi hóa bằng dung dịch HNO 3 loãng cả nhóm –CHO lẫn nhóm CH 2OH cuối mạch cũng bị oxi hóa
thành axit anddaarric hoặc saccaric. Ví dụ
b.Phản ứng oxy hóa cắt mạch cacbon
/>
8/20
4/12/2016
/>
Scribd
9/20
4/12/2016
/>
Scribd
10/20
4/12/2016
/>
Scribd
11/20
4/12/2016
/>
Scribd
12/20
4/12/2016
/>
Scribd
13/20
4/12/2016
/>
Scribd
14/20
4/12/2016
Scribd
Show me more about this topic
7
of 20
View on Scribd
Back to document
/>
15/20
4/12/2016
Scribd
38684325baitapbdhsgvecacbohidrat
Bai Tap Huu Co HSG Tinh
CO_CHE_PHAN_UNG
Boi Duong Hsg Hoa Phan Hydrocacbon
DANXUATHAL
BT ANDEHIT XETON 5trích một số câu hỏi và BT hóa HC Đào Văn Ích.doc
Huuco[1]
Ancol phenol luyen thi dai hoc co dap an
/>
16/20
4/12/2016
Scribd
De Thi HSG Hoa_BacLieu
bai tap lon phan tich dinh luong
On Thi Hsgqg
Bac Lieu
Nam Dinh 2007
75 de thi HSG mon hoa hoc co loi giai
Bai Tap Danh Phap
[HoaHoc12]ThiHSGTinhThaiBinh20082009
/>
17/20
4/12/2016
Scribd
ĐỀ thi HSG Tỉnh Gia Lai ( đủ bộ )
[HoaHoc12]ThiHSGTinhThaiBinh20082009DapAn
27 de Thi Hoc Sinh Gioi Hoa Hoc
[HoaHoc12]ThiHSGTinhQuangNinh20082009BangB
De thi HSG Hoa (Tinh Quang Ngai)
THPT NBK 2008
[HoaHoc12]ThiHSGTinhQuangNinh20082009Vong2
Dethi Vo Dich Mon Hoa 8
/>
18/20
4/12/2016
Scribd
Cau hoi on tap them
Chuyen de Huu Co HSG THPT
Lao Cai + HDC 2005 2006
De HSG Mon Hoa Tinh Quang Ninh 2010 2011
Ha Tay 2006 2007
Kiểm tra cuối (1)2010
CKV 30. Peptit
HSG axitbazo
/>
19/20
4/12/2016
Scribd
Vấn đề 1 Hóa Vô CơSố oxi hóa
/>
20/20