Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.47 KB, 6 trang )

Saturday, September 10 th

Bees’ English Club
2016

Chuyên đề:
SỰ HOÀ HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ
(Subject-Verb Agreement )
Quy tắc chung: chủ ngữ số ít đi cùng động từ số ít và chủ ngữ số nhiều đi cùng động từ số nhiều.
Tuy nhiên, đôi khi chủ ngữ còn hòa hợp với động từ tùy theo ý tưởng diễn đạt hoặc danh từ/ đại từ
đứng trước theo các quy tắc nhất định. Sau đây là một số quy tắc cơ bản về sự hoà hợp giữa chủ
ngữ và động từ:
1.Hai danh từ nối với nhau bằng từ and
Khi 2 danh từ nối nhau bằng “and” thì động từ chia số nhiều, TRỪ các trường hợp sau thì lại dùng
số ít:
*Khi chúng cùng chỉ một người, một bộ, hoặc 1 món ăn:
E.g.:
-The professor and the secretary are…(ông giáo sư và người thư ký) 2 người khác nhau.
-The professor and secretary is ……(ông giáo sư kiêm thư ký …) một người.
-Salt and pepper is ….. (muối tiêu) xem như một món muối tiêu.
-Bread and meat is…. (bánh mì thịt ) xem như một món bánh mì thịt.
-The saucer and cup is…(tách và dĩa để tách được xem như một bộ).
*Phép cộng thì dùng số ít:
-Two and three is five. (2 + 3 = 5).
2. Luôn luôn chia động từ số ít với:
Each, Every
Many a (Nhiều hơn 1)
To + infinitive
V-ing
Mệnh đề danh từ
Tựa đề 1 bộ phim, 1 câu truyện, 1 bài hát



1


Bees’ English Club

Saturday, September 10 th

2016

Eg:
-Each person is allowed 20kg luggage.
-Everybody knows Tom.
- Many a man thinks so. (Nhiều người nghĩ vậy)
-To jog/ Jogging everyday is good for your health.
-What he said wasn't true.
-“Tom and Jerry” is my son's favourite cartoon.
3.Danh từ kết thúc là "s" nhưng dùng số ít
*Danh từ tên môn học, môn thể thao: physics (vật lý ), mathematics (toán), athletics (môn điền
kinh), economics (kinh tế học), linguistics (ngôn ngữ học),mathematics (toán học), politics (chính
trị học), billiards dấu hiệu nhận biết các môn học là có tận cùng là ics.
*Danh từ tên các căn bệnh: Measles (sởi), mumps (quai bị), diabetes (tiểu đường)
*Cụm danh từ chỉ kích thước, đo lường : Two pounds is …..(2 cân)
*Cụm danh từ chỉ khoảng cách: Ten miles is … (10 dặm)
*Cụm danh từ chỉ thời gian: Ten years is … (10 năm)
*Cụm danh từ chỉ số tiền: Ten dollars is … (10 đô la)
*Cụm danh từ chỉ tên một số quốc gia: The United States (Nước Mỹ), the Philippines (nước Philip-pin )
4. Danh từ chỉ tập thể
*Các danh từ chỉ tập thể như: People, cattle, police, children,...hoặc cụm danh từ chỉ một lớp người
bắt đầu với The: the poor (người nghèo), the blind (người mù ), the rich (người giàu ), the injured

(người bị thương)….là danh từ số nhiều, nên luôn đi với động từ số nhiều.
*Các danh từ chỉ tập thể như “Congress, family, group, team, group, committee, government,
army” là chỉ 1 nhóm 1 tổ chức, được coi là danh từ số ít, động từ theo sau chúng cũng chia dạng số
ít. Tuy nhiên nếu động từ được chia ở dạng số nhiều thì câu đó ám chỉ các thành viên trong nhóm
hoạt động riêng rẽ.
Ex 1: - The Congress votes for the bill. (coi từng thành viên của quốc hội là 1 tập thể, tất cả mọi
người đều bỏ phiếu)

2


Bees’ English Club

Saturday, September 10 th

2016

- The Congress are discussing about the bill. (Chú trọng đến hành động của từng thành viên trong
quốc hội, một số ng tán thành, 1 số phản đối)
5. Hai danh từ nối nhau bằng cấu trúc: either... or, neither... nor, or...
*Hai danh từ nối với nhau bằng cấu trúc: either... or; neither... nor, or, not only... but also.... thì
động từ chia theo danh từ thứ hai.
Eg:
-You or I am ...(chia theo I ) / Not only she but also they are…(chia theo they)
6. Các danh từ nối nhau bằng : “as well as, with, together with, along with, accompanied by” thì
chia động từ theo danh từ phía trước
-She as well as I is going to university this year. ( chia theo she )
-Mrs. Smith, together with her sons, is away for holiday. (chia theo Mrs. Smith)
7. Hai danh từ nối nhau bằng of
*Hai danh từ nối với nhau bằng of thì chia theo danh từ phía trước nhưng nếu danh từ phía trước

là none, some, all, most, majority, enough, minority, half, … thì lại phải chia theo danh từ phía sau.
Eg:
-The study of how living things work is called philosophy. (chia theo study)
-Some of the students are late for class. ( nhìn trước chữ of gặp some nên chia theo chữ phía sau là
students)
-Most of the water is polluted. (phía trước là most nên chia theo danh từ chính đứng sau là water)
8. Danh từ chỉ tiếng nói, dân tộc
*Tiếng nói đi cùng động từ số ít. Dân tộc đi cùng động từ số nhiều. Tiếng nói và dân tộc viết giống
nhau nhưng khác ở chỗ : dân tộc có the còn tiếng nói thì không
Eg:
-Vietnamese is the language of Vietnam. (ngôn ngữ)
-The Vietnamese are hard-working. (dân tộc)
9. A number và The number
*A number of = “Một số những …”, đi vớidanh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều.
3


Bees’ English Club

Saturday, September 10 th

2016

*The number of = “Số lượng những …”, đivới danh từ số nhiều, động từ vẫn ở ngôi thứ 3 số ít.
Eg:
-A number of students are going to the class picnic (Một số sinh viên sẽ đi …)
-The number of days in a week is seven. (Số lượng ngày trong tuần là 7)
10.Cấu trúc với There
*Cấu trúc với “There” thì ta chia động từ chia theo danh từ đứng ngay phía sau:
Eg:

-There is a book (chia theo a book)
-There are two books (chia theo books)
*Chú ý:
There is a book and two pens (vẫn chia theo a book)
12.Những danh từ luôn chia số nhiều
*Một số từ như pants, trousers (quần), pliers (cái kìm), scissors (cái kéo), shears (cái kéo lớn dùng cắt lông cừu, tỉa hàng rào) thì đi với động từ số nhiều.
*Tuy nhiên, khi có từ A pair of.... đi trước các danh từ này, đứng làm chủ từ, thì chia động từ số ít.
Eg:
-The scissors are very sharp. (Cái kéo rất sắc bén)
-A pair of scissors was left on the table. (Cái kéo được người ta để lại trên bàn).

Ex 1: Choose the correct answers:
1. The boys in the room (is/are) playing chess.
2. To find the book (is/are) necessary for him.
3. A number of applicants (have/has) already been interviewed.
4. Washing with special cream (is/are) recommended for scalp infection.
5. Nobody (work/works) harder than John does.
6. Dieting (is/are) very popular today.
7. The study of languages (is/are) very interesting.
8. No problem (is/are) harder than this one.
9. Either John or John’s parents (is/are) going to the beach today.
10. None of the students (have/has) finished the exam yet
11. The pants (is/are) in the drawer.
12. Our team (is/are) going to win the game.
13. Neither the director nor the secretaries (want/wants) to leave yet
14. Mr. Robbins, accompanied by her wife and children, (is/are) arriving tonight
15. You or my manager (is/are) going to answer the press interview
4



Saturday, September 10 th

Bees’ English Club
2016

16. Everybody (want/wants) buy a ticket of this live show.
17. The couple (is/are) racing their horses through the meadow.
Ex 2:
1. A number of reporters was at the conference yesterday afternoon
A
B
C
D
2. The crowd at the basketball game were wild with excitement.
A
B
C
D
3. Neither Mary’s parents nor she have seen this movies before.
A
B
C
D
4. Twenty- five dollars are all I can afford to pay for that recorder.
A
B
C
D
5. Advertisements on television is becoming more competitive than ever before.
A

B
C
D
6. All of the windows in our house was broken in the earthquake.
A

B

C

D

7. Everybody who have a fewer must go home immediately.
A

B

C

D

8. If the duties of these officers isn’t reduced, there wơn’t be enough time to finish the project.
A
B
C
D
9. Forty-five minutes are the maximum length of time allowed for the exam.
A
B
C

D
10. Living expenses in this country, as well as in many others, are at an all- time high.
A
B
C
D
11. The news on the radio and TV stations confirm that a serious storm is approaching our city.
A

B

C

D

12. Every elementary school teacher have to take this examination.
A
B
C
D
13. A pairs of jeans were in the washing machine this morning.
A
B
C
D
14. Some of the movies about the creatures from outer space was surprisingly funny.
A
B
C
D

15. After she had perused the material, the secretary decided that everything were in order.
A
B
C
D
16. When I entered the laboratory, everyone were doing experiments.
A
17.

B

C

D

The study of these animals are truly fascinating, and many books have been written about
them.

5


Saturday, September 10 th

Bees’ English Club
2016

A

B


C

D

6



×