Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Chuong 2 (Andehit-AxitCacboxylic-Este) - Tiet13 - DayDongDangAxitCacboxylicNoDonChuc(tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.1 KB, 5 trang )

CHƯƠNG II : ANDEHIT – AXIT CACBOXYLIC - ESTE.
CHƯƠNG II : ANDEHIT – AXIT CACBOXYLIC – ESTE .
TIẾT : 13 . DÃY ĐỒNG ĐẲNG AXIT CACBOXYLIC NO ĐƠN CHỨC (tt) .
1) Kiểm tra bài cũ :
 Axit cacboxylic no đơn chức là gì ? So sánh đặc điểm cấu tạo của Axit Cacboxylic no
đơn chức với Andehit và rượu no đơn chức ?
 Tính chất hóa họccủa Axit Cacboxylic no đơn chức ?
2) Trọng tâm :
• Nắm vững phương pháp điều chế Axit Axetic.
3) Đồ dùng dạy học :
4) Phương pháp – Nội dung :
Phương pháp Nội dung
 Nêu vấn đề.
 Hình 5/30.
 Hình 6/31.
IV. ĐIỀU CHẾ AXIT AXETIC :
1. Lên men giấm : Ôxi hóa rượu Etylic bằng Ôxi không
khí có mặt men giấm.
men giấm
3 2 2 3 2
_ _ _
CH CH OH O CH COOH H O+ → +
• ĐK cho sự lên men :
– Độ rượu không quá 10
o
(rượu loãng).
– t
o
: 25
o
→ 30


0
C.
– Bề mặt tiếp xúc giữa rượu với không
khí lớn.
• Các phương pháp cải tiến :
– Phưong pháp Pastơ (Pasteur) : Rượu
loãng được chứa trong thùng vừa rộng vừa
nông, rượu được rót dần tới đáy thùng để khỏi
vỡ lớp váng men giấm.
– Phương pháp Sutxenbac
(Schutzenbach) : Cho rượu loãng chảy chậm từ
trên xuống qua lớp vỏ bào có tẩm men giấm,
đồng thời không khí được thổi ngược từ phía
dưới lên.
• Phương pháp dân gian :Cho lên men giấm dung
dòch rượu loãng.
2. Chưng go ã : trong công nghiệp, chưng gỗ trong nồi
kín ở
o o
t 400 500 C= −
.
– Các chất thu được sau khi làm lạnh :
hắc ín (lắng xuống đáy) và hỗn hợp lỏng gồm :
nước, Axit Axetic, rượu Metylic và Xeton.
– Axit Axetic được tách ra bằng phương
pháp hóa học và chưng cất : cho hỗn hợp lỏng
tác dụng với vôi tôi ⇒ Canxi Axetat, đem đun
Trang 1
CHƯƠNG II : ANDEHIT – AXIT CACBOXYLIC - ESTE.
Phương pháp Nội dung

 Đọc thêm SGK.
 Đàm thoại.
với H
2
SO
4
sau đó đem chưng cất tách được
Axit Axetic.
3. Tổng hợp từ Axetylen : Phương pháp hiện đại.
4
o
HgSO
2 3
80 C
_
CH CH H O CH CH O

=
+ →
.
( )
3 3
_
CH COO Mn
3
2
2
1
O
2

_ _
CH CH O CH COOH→
= +

V. ỨNG DỤNG :
1. Axit Axetic :
– Điều chế Axetat Kim loại (CN dệt),
sản xuất bột sơn.
– Điều chế Xelulozơ Axetat : làm tơ
nhân tạo, làm phim không cháy.
– Điều chế 1 số este, dược phẩm
(Aspirin).
– Điều chế giấm ăn (2 – 5%).
2. Axit Panmitic và Axit Stearic :
– Axit Panmitic : n-C
15
H
31
COOH .
– Axit Stearic : n-C
17
H
35
COOH .
⇒ Muối Natri của các Axit này được dùng làm xà
phòng.
5) Củng cố :
Trang 2
CHƯƠNG II : ANDEHIT – AXIT CACBOXYLIC - ESTE.
 Men giấm được sinh ra bởi Vi khuẩn Mycoderma Axeti. Vi khuẩn này cần không khí để

sống và khí tiếp xúc với rượu đã tiết ra chất men để oxi hóa rượu thành Axít Axetic.
Hình 5/30 – Thùng lên men giấm theo Pastơ.
Trang 3
Rượu nhạt
Không
khí
Không
khí
Giấm
Váng giấm
Ống tưới
Không khí thoát ra
Không khí nén
Vỏ bào
Giấm
Hình 6/31 – Thùng lên men giấm theo Sutxenbac
CHƯƠNG II : ANDEHIT – AXIT CACBOXYLIC - ESTE.
Trang 4
Nồi kín
Lò đốt
Hắc ín
Nước, Axit
Axetic, Axeton
Khí cháy
Thùng làm lạnh
Khí cháy
Củi
Sơ đồ thiết bò chưng gỗ
Nước
CH

3
CHO
Khí thoát ra
Dung dòch
Chất xúc
tác
CH
3
COOH
Tới máy
tinh chế
Không khí
hoặc
O
2
Tháp
chưng cất
Tháp rửa
Tháp hợp nước
C
2
H
2
Dung dòch
chất xúc
tác
C
2
H
2

CH
3
CHO, C
2
H
2
Dung dòch
dùng rồi.
Dung dòch
CH
3
CHO
CHÖÔNG II : ANDEHIT – AXIT CACBOXYLIC - ESTE.
PHAÀN GHI NHAÄN THEÂM
Trang 5

×