Tải bản đầy đủ (.pdf) (169 trang)

các quy trình để chẩn đoán, bảo trì, điều chỉnh, hoạt độngbảo dưỡng nhỏ, thay thế bộ phận (Bảo dưỡng) và để tháo lắp các bộ phận chính (Sửa chữa-Đại tu thiết bị) CỦA suzuki 500kg

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.97 MB, 169 trang )

Quan trọng
CẢNH BÁO/THẬN TRỌNG/LƯU Ý
Vui lòng đọc sách hướng dẫn này và thực hiện theo hướng dẫn trong sách một cách cẩn thận. Để nhấn mạnh
các thông tin đặc biệt, các từ CẢNH BÁO, THẬN TRỌNG và LƯU Ý có các ý nghĩa đặc biệt. Chú ý đặc biệt tới
những thông điệp mà những từ hiệu này nhấn mạnh.
CẢNH BÁO:
Cho biết mối nguy hiểm tiềm ẩn có thể gây ra tử vong hoặc thương tích.
THẬN TRỌNG:
Cho biết mối nguy hiểm tiềm ẩn có thể gây ra hỏng xe.
LƯU Ý:
Cho biết thông tin đặc biệt để giúp cho việc bảo trì tốt hơn hoặc hướng dẫn rõ ràng hơn.
CẢNH BÁO:
Sách hướng dẫn bảo dưỡng này chỉ dành cho đại lý SUZUKI ủy quyền và thợ cơ khí bảo dưỡng đủ
điều kiện. Thợ cơ khí không có kinh nghiệm hoặc thợ cơ khí không có dụng cụ và thiết bị phù hợp sẽ
có thể không thực hiện đúng các dịch vụ được mô tả trong sách hướng dẫn này. Việc sửa chữa
không đúng cách có thể gây ra thương tích cho thợ cơ khí và có thể khiến cho xe không an toàn cho
người lái và hành khách.


Lời tựa
Sách hướng dẫn bảo dưỡng bổ sung này bao gồm các quy trình để chẩn đoán, bảo trì, điều chỉnh, hoạt động
bảo dưỡng nhỏ, thay thế bộ phận (Bảo dưỡng) và để tháo lắp các bộ phận chính (Sửa chữa-Đại tu thiết bị).
Kiểu: phun SK410
Nội dung được phân loại thành các phần trong đó mỗi phần được cung cấp một số hiệu phần như được chỉ ra
trong Mục lục trên trang tiếp theo. Và trên trang đầu tiên của mỗi phần riêng biệt là phụ lục của phần đó.
Nên giữ sách hướng dẫn này ở nơi thuận tiện để sẵn sàng tham khảo về công việc bảo dưỡng.
Việc tuân thủ nghiêm ngặt các mục được chỉ định sẽ giúp đạt được hiệu suất đầy đủ của xe.
Khi thay thế phụ tùng hoặc bảo dưỡng bằng cách tháo máy, chúng tôi khuyên nên sử dụng phụ tùng, dụng cụ
và vật liệu bảo dưỡng (dầu bôi trơn, chất làm kín, v.v.) chính hãng của SUZUKI như được chỉ định trong từng
mô tả.
Tất cả thông tin, hình minh họa và thông số kỹ thuật có trong tài liệu này đều dựa trên thông tin sản phẩm mới


nhất có tại thời điểm ấn bản được phê duyệt. Và đối tượng chính của mô tả được sử dụng là chiếc xe có các
thông số kỹ thuật tiêu chuẩn.
Do đó, lưu ý rằng hình minh họa có thể khác so với chiếc xe được bảo dưỡng thực tế.
Quyền thực hiện thay đổi được bảo lưu bất kỳ lúc nào mà không cần thông báo.
Sách hướng dẫn liên quan
Tên sách hướng dẫn

Số sách hướng dẫn

PHẢI ĐIỀN R
IÊNG TÙY TH
EO
LƯU Ý:
Sách hướng dẫn này minh họa mạch điện trong tất cả các biến thể có thể của thông số kỹ thuật sản
xuất. Tuy nhiên, tùy thuộc vào các thông số kỹ thuật của xe bạn đang xử lý, hệ thống dây điện của xe
có thể không bao gồm một số mạch điện hoặc dây dẫn được minh họa trong sách hướng dẫn này.

© COPYRIGHT - PT. SUZUKI INDOMOBIL MOTOR 2009

`ˆÌi`Ê܈̅Ê̅iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ*

`ˆÌœÀÊ
/œÊÀi“œÛiÊ̅ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜܰˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVް…Ì“


Mục lục
CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 1
CƠ CẤU ĐỘNG CƠ

HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT KHÍ XẢ VÀ ĐỘNG CƠ

6-1
6A
6C
6E1

HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN

6F
8A

6-1
6A
6C
6E1

6H

6F
8A


CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-1

MỤC 6-1

CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ

MỤC LỤC
Thông tin chung ............................................. 6-1-2
Tuyên bố về vệ sinh và cẩn thận ................. 6-1-2
Thông tin chung về bảo dưỡng động cơ...... 6-1-2
Lưu ý về việc tìm hiểu vị trí trục van IAC.. 6-1-3
Lưu ý về bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu . 6-1-3
Quy trình hạ áp nhiên liệu ........................ 6-1-3
Quy trình kiểm tra rò rỉ nhiên liệu ............. 6-1-3
Chẩn đoán....................................................... 6-1-4
Mô tả chung về chẩn đoán động cơ............. 6-1-4
Mô tả hệ thống chẩn đoán trên bảng ........... 6-1-5
Lưu ý về chẩn đoán sự cố ........................... 6-1-5
Kiểm tra hệ thống kiểm soát khí thải và
động cơ ........................................................ 6-1-6
Mẫu kiểm tra vấn đề của khách hàng
(Ví dụ) .......................................................... 6-1-7
Kiểm tra đèn báo lỗi (MIL) ............................ 6-1-8
Kiểm tra trực quan ....................................... 6-1-8
Kiểm tra cơ bản động cơ.............................. 6-1-9
Chẩn đoán triệu chứng động cơ ................ 6-1-10
Kiểm tra ECM và các mạch điện ................ 6-1-16
Bảng thí nghiệm chẩn đoán A-1: Kiểm
tra mạch điện đèn báo lỗi – đèn không
“SÁNG” khi công tắc khóa điện BẬT
(nhưng động cơ dừng) ............................... 6-1-25
Bảng thí nghiệm chẩn đoán A-2: Kiểm
tra đèn báo hỏng – đèn vẫn “SÁNG”
sau khi động cơ khởi động hoặc động
có không hoạt động.................................... 6-1-26


Bảng thí nghiệm chẩn đoán A-3: Kiểm
tra nguồn điện ECM và mạch điện nối
đất – MIL không sáng khi công tắc khóa
điện BẬT và động cơ không khởi động
mặc dù đã được lên trục cơ....................... 6-1-28
Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-1: Kiểm
tra vòi phun nhiên liệu và mạch điện ......... 6-1-30
Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-2: Kiểm
tra bơm nhiên liệu và mạch điện................ 6-1-32
Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-3: Kiểm
tra áp suất nhiên liệu.................................. 6-1-34
Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-4: Kiểm
tra hệ thống nạp gió chế độ không tải........ 6-1-35
Kiểm tra cảm biến CMP và mạch điện....... 6-1-37
Kiểm tra van IAC và mạch điện ................. 6-1-38
Kiểm tra cảm biến TP và mạch điện .......... 6-1-39
Kiểm tra cảm biến MAP và mạch điện ....... 6-1-40
Kiểm tra cảm biến IAT và mạch điện ......... 6-1-42
Kiểm tra cảm biến kích nổ và mạch điện ... 6-1-43
Kiểm tra HO2S và mạch điện .................... 6-1-44
Kiểm tra cảm biến ECT và mạch điện ....... 6-1-45
Kiểm tra công tắc lưỡi gà và mạch điện .... 6-1-46
Kiểm tra van xả Evap và mạch điện .......... 6-1-47
Dụng cụ đặc biệt .......................................... 6-1-48

6-1


6-1-2 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ


Thông tin chung
Khuy n cáo v v sinh và cẩn thận
Động cơ ô tô là sự kết hợp nhiều bề mặt được gia công, mài,
đánh bóng và phủ với dung sai được đo bằng đơn vị một phần
hàng ngàn milimet (mười phần ngàn của một inch).
Theo đó, khi bảo trì bất kỳ bộ phận động cơ bên trong nào cũng
cần cẩn thận và vệ sinh.
Trong phần này, cần hiểu rằng việc vệ sinh và bảo vệ hợp lý các
bề mặt gia công và vùng ma sát là một phần của quy trình sửa
chữa. Đây được coi là hoạt động chuẩn mặc dù không được nêu
cụ thể.
• Phải bôi một lớp phủ dầu động cơ vào vùng ma sát trong khi
lắp để bảo vệ và bôi trơn các bề mặt khi vận hành ban đầu.
• Bất cứ khi nào các cấu phần truyền lực van, pittông, vòng
găng pittông, thanh truyền, bạc biên và bạc đỡ trục cơ được
tháo ra để bảo trì, nên giữ đúng vị trí của chúng.
Khi lắp, cần phải lắp chúng vào cùng vị trí và cùng bề mặt
tương ứng như khi tháo.
• Phải ngắt dây ắc quy trước khi thực hiện công việc chính
nào trên động cơ.
Không ngắt dây có thể dẫn đến hư hỏng cho bộ dây truyền
dẫn hoặc các bộ phận điện khác.
• Trong sách hướng dẫn này, bốn xy lanh của động cơ được
nhận dạng bởi các số: Số 1 (1), số 2 (2), số 3 (3) và số 4 (4)
được tính từ cạnh puli trục cơ đến cạnh của bánh đà.

1

2


3

4

Thông tin chung về bảo dưỡng động cơ
Cần phải lưu ý cẩn thận những thông tin sau về bảo dưỡng động
cơ vì thông tin này rất quan trọng trong việc tránh hư hại và góp
phần vào hiệu suất động cơ đáng tin cậy.
• Khi nâng hoặc đỡ động cơ vì bất kỳ lý do nào, không sử
dụng giá bên dưới ống dầu. Do có khe hở nhỏ giữa ống dầu
và bộ lọc bơm dầu nên việc xếp giá dựa vào ống dầu có thể
khiến nó bị cong so với bộ lọc dẫn đến bộ phận tiếp nhận
dầu bị hỏng.
• Nên nhớ rằng, trong khi đang làm việc trên động cơ, hệ
thống điện 12 vôn có khả năng bị tăng cao và gây đoản
mạch. Khi thực hiện bất kỳ công việc nào nơi có thể nối đất
các đầu cuối điện thì dây nối đất của ắc quy phải được ngắt
nối với ắc quy.
`ˆÌi`Ê܈̅Ê̅iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ*

`ˆÌœÀÊ
/œÊÀi“œÛiÊ̅ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜܰˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVް…Ì“


CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-3

• Bất cứ khi nào bộ lọc không khí, bướm ga hoặc cổ hút khí
được tháo ra, nên phủ kín cửa mở hút khí. Làm như vậy sẽ

bảo vệ lối vào bất ngờ của vật thể lạ có thể theo đường hút
khi vào xy lanh và gây hư hại rộng khi động cơ được khởi
động.

Lưu ý về việc tìm hiểu vị trí trục van IAC
Sau khi thực hiện bất kỳ công việc nào được mô tả bên dưới, cần
phải đồng bộ hóa vị trí trục thực tế của van IAC với vị trí trục của
van IAC được ghi nhớ trong ECM. Để biết chi tiết về quy trình tìm
hiểu, tham khảo “Quy trình tự tìm hiểu vị trí trục van IAC” trong
phần 6E1.
• Để thay thế ECM
• Để thay thế van IAC
• Để tắt nguồn điện ECM dự phòng cho những mục đích này
của việc thay ắc quy, dây âm của ắc quy được ngắt nối, đầu
nối ECM được ngắt nối hoặc cầu chì “FI” được tháo

Lưu ý về bảo dưỡng hệ thống nhiên liệu
Tham khảo “Lưu ý” trong sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.

Quy trình hạ áp nhiên liệu
Sau khi đảm bảo rằng động cơ đã mát, giảm áp suất nhiên liệu
như sau.
1) Đặt cần số truyền ở vị trí “Mo”, đặt phanh đỗ và chặn bánh
xe truyền động.

1

1

2) Ngắt kết nối đầu nối bơm nhiên liệu (1).

3) Tháo nắp bộ lọc nhiên liệu để giảm áp suất bay hơi nhiên
liệu trong bình nhiên liệu rồi lắp lại.
4) Khởi động động cơ và chạy cho đến khi dừng lại vì thiếu
nhiên liệu. Sau đó, lặp lại việc khởi động động cơ 2-3 lần
trong khoảng 3 giây mỗi lần để phân tán áp suất nhiên liệu
trong các đường. Kết nối nhiên liệu hiện đã an toàn để bảo
dưỡng.
5) Sau khi hoàn thành bảo dưỡng, kết nối với đầu nối bơm
nhiên liệu.

Quy trình kiểm tra rò rỉ nhiên liệu
Sau khi thực hiện bất kỳ việc bảo dưỡng nào trên hệ thống nhiên
liệu, kiểm tra để đảm bảo rằng không có rò rỉ nhiên liệu như sau.
1) BẬT công tắc khóa điện trong 3 giây (để vận hành bơm
nhiên liệu) rồi TẮT.
2) Lặp lại bước 1) 3 hoặc 4 lần và áp dụng áp suất nhiên liệu
cho đường nhiên liệu cho đến khi áp suất nhiên liệu đư c
c m nh n b ng tay.
3) Ở trạng thái này, kiểm tra để biết rằng không có rò rỉ nhiên
liệu từ bất kỳ bộ phận nào của hệ thống nhiên liệu.

`ˆÌi`Ê܈̅Ê̅iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ*

`ˆÌœÀÊ
/œÊÀi“œÛiÊ̅ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜܰˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVް…Ì“


6-1-4 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ


Chẩn đoán
Mô tả chung về chẩn đoán động cơ
Phương tiện này được trang bị một hệ thống kiểm soát khí thải và động cơ dưới sự kiểm soát của ECM.
Hệ thống kiểm soát khí thải và động cơ trong phương tiện này được kiểm soát bởi ECM. ECM có một hệ thống
chẩn đoán trên bảng phát hiện lỗi trong những hệ thống này và bất thường của những bộ phận đó ảnh hưởng
đến khí thải của động cơ. Khi việc chẩn đoán động cơ gặp sự cố, đảm bảo hiểu rõ về sơ đồ của “Hệ thống chẩn
đoán trên bảng” và mỗi mục trong “Lưu ý về chẩn đoán sự cố” và thực hiện chẩn đoán theo “Kiểm tra hệ thống
kiểm soát khí thải và động cơ”.
Có mối liên hệ mật thiết giữa hệ thống làm mát động cơ, cơ học động cơ, hệ thống đánh lửa, hệ thống xả, v.v.
và hệ thống kiểm soát khí thải và động cơ trong cơ cấu và vận hành của chúng. Trong trường hợp có sự cố
động cơ, ngay cả khi đèn báo lỗi (MIL) không SÁNG, vẫn nên chẩn đoán theo “Kiểm tra hệ thống kiểm soát khí
thải và động cơ”.


CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-5

Mô tả hệ thống chẩn đoán trên bảng
ECM chẩn đoán các sự cố có thể xảy ra trong vùng bao gồm các
bộ phận sau khi công tắc khóa điện được BẬT và động cơ đang
chạy, và hiển thị kết quả bằng việc bật đèm báo lỗi (MIL) (1).
LƯU Ý:
Tên bộ phận có dấu hoa thị (*): Ngay cả khi ECM phát
hiện ra lỗi, MIL cũng không sáng.
1

• Cảm biến TP
• Cảm biến kích nổ
• Cảm biến MAP
• Cảm biến IAT*

• Cảm biến CMP
• Vòi phun
• HO2S
• MIL*
• Cảm biến ECT*
• Công tắc lưỡi gà*
• Điện áp nguồn điện ECM*
• CPU (Bộ xử lý trung tâm) của ECM
ECM và đèn báo lỗi vận hành như sau.
• Đèn báo lỗi khi công tắc khóa điện được BẬT (nhưng động
cơ ở vị trí dừng) không quan tâm đến điều kiện của hệ thống
kiểm soát khí thải và động cơ. Điều này chỉ nhằm mục đích
kiểm tra bóng đèn báo lỗi và mạch điện.
• Nếu các vùng trên của hệ thống kiểm soát khí thải và động
cơ không gặp sự cố sau khi động cơ khởi động (trong khi
động cơ đang chạy), đèn báo lỗi sẽ TẮT.
• Khi ECM phát hiện một sự cố đã xảy ra trong các vùng ở
trên, nó sẽ khiến đèn báo lỗi BẬT SÁNG trong khi động cơ
đang chạy để cảnh báo cho lái xe về sự cố xảy ra.

Lưu ý về chẩn đoán sự cố
• Đảm bảo đọc “Lưu ý về bảo dưỡng mạch điện” trong sách
hướng dẫn sử dụng bảo dưỡng trước đây trước khi kiểm tra
và hiểu những nội dung được viết trong đó.
• Thay ECM
Khi thay thế một ECM t t, kiểm tra các điều kiện sau. Bỏ
qua kiểm tra này có thể gây hư hại cho ECM t t.
– Giá trị điện trở của tất cả cầu chì và bộ kích đều được chỉ
định tương ứng.
– Cuộn dây đánh lửa, cảm biến MAP và IAT, cảm biến TP,

cảm biến ECT, cảm biến kích nổ và cảm biến CMP ở điều
kiện tốt và không mạch điện nào của những cảm biến này
đều bị đoản mạch khi nối đất.


6-1-6 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ

Kiểm tra hệ thống kiểm soát khí thải và động cơ
Tham khảo các trang sau để biết chi tiết của mỗi bước.
Bước
Hành động
1
Phân tích khiếu nại của khách hàng


Chuyển sang bước 2.

Thực hiện phân tích
khiếu nại của
khách hàng.

Chuyển sang bước 3.

Sửa và thay thế các bộ
phận lỗi rồi đi tới
bước 6.

Sửa và thay thế các bộ
phận lỗi rồi đi tới bước 6.


Chuyển sang bước 4.

Chuyển sang bước 5.

Kiểm tra, sửa chữa
hoặc thay thế các bộ
phận lỗi rồi đi tới
bước 6.

Sửa và thay thế các bộ
phận lỗi rồi đi tới bước 6.

Chuyển sang bước 6.

Chuyển sang bước 2.

Kết thúc.

1) Thực hiện phân tích khiếu nại của khách hàng
bằng cách tham khảo “Phân tích khiếu nại của
khách hàng”.
Phân tích khiếu nại của khách hàng đã được thực
hiện chưa?

2

Kiểm tra MIL
1) Kiểm tra ECM để phát hiện lỗi qua vận hành
MIL bằng cách tham khảo “Kiểm tra đèn báo
lỗi (MIL)”.

Vận hành MIL có ở điều kiện tốt không?

3

Kiểm tra trực quan
1) Thực hiện kiểm tra trực quan bằng cách tham
khảo “Kiểm tra trực quan”.
Có điều kiện lỗi nào không?

4

Kiểm tra cơ bản động cơ và chẩn đoán triệu
chứng động cơ
1) Kiểm tra và sửa chữa theo “Kiểm tra cơ bản động
cơ” và “Chẩn đoán triệu chứng động cơ”.
Đã hoàn thành kiểm tra và sửa chữa chưa?

5

Kiểm tra các vấn đề gián đoạn
1) Kiểm tra các vấn đề gián đoạn bằng cách tham
khảo “Kiểm tra các vấn đề gián đoạn”.
Có điều kiện lỗi nào không?

6

Kiểm tra xác nhận cuối cùng

Không


1) Có bất kỳ triệu chứng sự cố hoặc điều kiện bất
thường nào không?

Bước 1. Phân tích khiếu nại của khách hàng
Chi tiết hồ sơ của sự cố (thất bại, khiếu nại) và sự cố xảy ra như thế nào như được khách hàng mô tả. Đối với
mục đích này, sử dụng một mẫu kiểm tra sẽ tạo điều kiện cho việc thu thập thông tin cho điểm được yêu cầu
cho phân tích và chẩn đoán phù hợp.
Bước 2. Kiểm tra MIL
Tham khảo “Kiểm tra đèn báo lỗi (MIL)” để biết quy trình kiểm tra.
Bước 3. Kiểm tra trực quan
Trong bước đầu tiên, đảm bảo thực hiện kiểm tra trực quan các mục hỗ trợ chức năng phù hợp của động cơ.
Bước 4. Kiểm tra cơ bản động cơ và chẩn đoán triêu chứng động cơ
Thực hiện kiểm tra động cơ cơ bản theo “Kiểm tra cơ bản động cơ” trước tiên. Khi đến phần cuối của bảng thí
nghiệm, kiểm tra các bộ phận của hệ thống bị nghi ngờ là nguyên nhân tiềm năng bằng cách tham khảo “Chẩn
đoán triệu chứng động cơ” và dựa trên các triệu chứng xuất hiện trên phương tiện (các triệu chứng thấy được
qua các bước phân tích khiếu nại của khách hàng, xác nhận triệu chứng sự cố và/hoặc kiểm tra động cơ cơ
bản) và sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận lỗi, nếu có.
Bước 5. Kiểm tra các vấn đề gián đoạn
Kiểm tra các bộ phận mà sự cố gián đoạn dễ xảy ra (ví dụ: bộ dây truyền dẫn, đầu nối, v.v.), tham khảo “Kết nối
kém và gián đoạn” trong sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây và mạch điện liên quan của DTC được ghi lại
trong bước 2.
Bước 6. Kiểm tra xác nhận cuối cùng
Xác nhận rằng triệu chứng vấn đề đã qua và động cơ không ở bất kỳ điều kiện bất thường nào.


CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-7

Mẫu kiểm tra vấn đề của khách hàng (Ví dụ)
Tên người sử dụng:
Ngày cấp:


Kiểu xe:
Ngày đăng ký:

VIN:
Ngày xảy ra sự cố:

Số dặm đã đi:

CÁC DẤU HIỆU CỦA SỰ CỐ
Khả năng lái kém
Khó khởi động
Khó
tăng ga
Không quay
Lửa phụt ngược/ Sau khi đánh lửa
Không đốt cháy ban đầu
Thiếu điện năng
Không đốt cháy
Đột biến áp
Khởi động kém ở
( lạnh ấm luôn luôn)
kích nổ bất thường
Khác
Khác
Động cơ dừng khi
Chạy không tải kém
Ngay sau khi khởi động
Chạy không tải nhanh kém
Bàn đạp ga được nhấn

Tốc độ chạy không tải bất thường
( Cao Thấp ) (
vòng/phút)
Bàn đạp ga được nhả
Tải được sử dụng
Không ổn định
A/C Tải điện P/S
vòng/phút đến
vòng/phút)
Dao động (
Khác
Khác
Khác
KHÁC:

ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG KHI XẢY RA SỰ CỐ
Điều kiện môi trường
Bình thường Nhiều mây Mưa Tuyết Luôn luôn Khác
o
Nóng Ấm Mát Lạnh (
°F/
C) Luôn luôn
Luôn luôn Đôi khi (
lần/
ngày, tháng) Chỉ một lần
Trong điều kiện nhất định
Đường thành phố Đường ngoại ô Đường cao tốc
Đường đồi núi ( Lên dốc
Xuống dốc) Đường sỏi Mặt đường nhựa
Khác


Thời tiết
Nhiệt độ
Tần suất
Loại đường

Tình trạng phương tiện
Lạnh Giai đoạn làm nóng Đã làm nóng Luôn luôn
Vấn đề khác khi khởi động Ngay sau khi khởi động
Cho động cơ chạy không tải Tốc độ động cơ (
vòng/phút)

Tình trạng
động cơ
Tình trạng
phương
tiện

Trong khi lái: Tốc độ không đổi Tăng ga Giảm ga
Góc bên phải Góc bên trái Khi sang số (Vị trí cần số
)
Tốc độ phương tiện khi xảy ra sự cố (
km/h,
Dặm/h)

Tình trạng đèn
chỉ báo lỗi

Luôn BẬT


Thỉnh thoảng BẬT

Luôn TẮT

Khi dừng
Khác

Tình trạng tốt

LƯU Ý:
Mẫu trên là mẫu chuẩn. Nên sửa đổi mẫu theo các đặc điểm điều kiện của mỗi thị trường.


6-1-8 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ

Kiểm tra đèn báo lỗi (MIL)
1) BẬT công tắc khóa điện (nhưng động cơ dừng) và kiểm tra
rằng MIL (1) bật.
Nếu MIL không bật, đi tới “Bảng thí nghiệm chẩn đoán A-1”
để khắc phục sự cố.
2) Khởi động động cơ và kiểm tra rằng MIL TẮT.
3) Nếu MIL vẫn BẬT, đi tới “Bảng thí nghiệm chẩn đoán A-2” để
khắc phục sự cố.
1

Kiểm tra trực quan
Kiểm tra trực quan các bộ phận và hệ thống sau.

















Mục kiểm tra
Dầu động cơ – – – – – mức dầu, rò rỉ
Chất làm mát động cơ – – – – – mức chất làm mát, rò rỉ
Nhiên liệu – – – – – mức nhiên liệu, rò rỉ
Lõi l c gió – – – – – bẩn, tắc
Ắc quy – – – – – mức chất lỏng, ăn mòn đầu cuối
Dây curoa bơm – – – – – lực căng, hư hại
Cáp bướm ga – – – – – chạy, cài đặt
Ống mềm chân không của hệ thống nạp khí – – – – – ngắt
kết nối, nới lỏng, hư hỏng, uốn cong
Đầu nối của bộ dây truyền dẫn – – – – – ngắt kết nối, ma sát
Cầu chì – – – – – cháy
Phụ kiện – – – – – lắp đặt
Bu lông – – – – – nới lỏng
Phụ kiện – – – – – biến dạng
Các bộ phận khác có thể được kiểm tra trực quan


Phần tham khảo
Sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây
Sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây
Sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây
Sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây
Sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây
Sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây
phần 6E1

Sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây

Đồng thời, kiểm tra các mục sau trước khi khởi động động cơ, nếu có
thể










Đèn báo lỗi – – – – – vận hành
Đèn báo sạc – – – – – vận hành
Đèn báo áp suất dầu động cơ – – – – – vận hành
Nhiệt độ chất làm mát động cơ Đồng hồ – – – – – vận hành
Đồng hồ đo mức nhiên liệu – – – – – vận hành
Không khí bất thường đi vào từ hệ thống nạp khí
Hệ thống xả – – – – – rò rỉ khí xả ra, tiếng ồn

Các bộ phận khác có thể được kiểm tra trực quan

Phần 6-1
Sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây
Sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây
Sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây
Sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây

`ˆÌi`Ê܈̅Ê̅iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ*

`ˆÌœÀÊ
/œÊÀi“œÛiÊ̅ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜܰˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVް…Ì“


CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-9

Kiểm tra cơ bản động cơ
Việc kiểm tra này rất quan trọng để xử lý sự cố khi không tìm thấy bất thường nào khi kiểm tra trực quan.
Làm cẩn thận theo bảng thí nghiệm.
Bước

Hành động



Không

1


“Kiểm tra hệ thống kiểm soát khí thải và
động cơ” có được thực hiện không?

Chuyển sang bước 2.

Đi tới “Kiểm tra hệ thống
kiểm soát khí thải và
động cơ”.

2

Kiểm tra điện áp ắc quy.
Là 11 V hay cao hơn?

Chuyển sang bước 3.

Sạc hay thay ắc quy.

3

Động cơ có khởi động không?

Chuyển sang bước 4.

Đi tới “Chẩn đoán” trong
sách hướng dẫn bảo
dưỡng trước đây.

4


Động cơ có khởi động không?

Chuyển sang bước 5.

Chuyển sang bước 7.

5

Kiểm tra tốc độ chạy không tải của động cơ
bằng cách tham khảo “Kiểm tra tốc độ chạy
không tải” trong phần 6E1.
Kết quả kiểm tra có như chỉ định không?

Chuyển sang bước 6.

Đi tới “Bảng thí nghiệm
chẩn đoán B-4”.

6

Kiểm tra thời điểm đánh lửa bằng cách tham
khảo “Kiểm tra và điều chỉnh thời điểm
đánh lửa” trong phần 6F.
Kết quả kiểm tra có như chỉ định không?

Đi tới “Chẩn đoán triệu
chứng động cơ”.

Kiểm tra các bộ phận liên

quan đến kiểm soát đánh
lửa bằng cách tham khảo
phần 6F.

7

Kiểm tra nguồn cấp nhiên liệu như sau.

Chuyển sang bước 9.

Chuyển sang bước 8.

Đi tới “Bảng thí nghiệm
chẩn đoán B-3”.

Đi tới “Bảng thí nghiệm
chẩn đoán B-2”.

Chuyển sang bước 10.

Đi tới “Bảng thí nghiệm
chẩn đoán” trong phần 6F.

1) Kiểm tra để đảm bảo rằng nhiên liệu được
nạp đủ trong bình nhiên liệu.

2) BẬT công tắc khóa điện trong 2 giây
rồi TẮT.
Nếu áp suất nhiên liệu (âm thanh vận hành)
nóng chảy ở vòi phun nhiên liệu bằng tay khi

công tắc khóa điện BẬT?
8

Kiểm tra vận hành bơm nhiên liệu.
1) Có nghe thấy âm thanh vận hành bơm nhiên
liệu từ bơm nhiên liệu trong khoảng 2 giây
sau khi công tắc khóa điện BẬT và dừng lại
không?

9

Kiểm tra đánh lửa bằng cách tham khảo
“Kiểm tra đánh lửa” trong phần 6F.
Nó có ở điều kiện tốt không?

10

Kiểm tra vòi phun nhiên liệu để vận hành bằng Đi tới “Chẩn đoán triệu
cách tham khảo “Kiểm tra vòi phun nhiên liệu” chứng động cơ”.
trong phần 6E1.
Nó có ở điều kiện tốt không?

Đi tới “Bảng thí nghiệm
chẩn đoán B-1”.


6-1-10 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ

Chẩn đoán triệu chứng động cơ
Thực hiện xử lý sự cố bằng cách tham khảo bảng sau khi ECM không phát hiện ra DTC và bất thường nào khi

kiểm tra trực quan và kiểm tra cơ bản động cơ trước đó.
Nguyên nhân có thể
Khởi động cứng
(Động cơ khởi
động TỐT)

Điều kiện

Mục tham khảo

Bugi đánh lửa bị lỗi

“Bugi đánh lửa” trong phần 6F.

Dây cao áp rò rỉ

“Dây cao áp” trong phần 6F.

Nới lỏng kết nối hoặc ngắt kết nối của dây
cao áp hoặc dây dẫn vào

“Dây cao áp” trong phần 6F.

Cuộn dây đánh lửa có lỗi

“Cuộn dây đánh lửa” trong phần 6F.

Ống nhiên liệu bị tắt hoặc bẩn

“Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-3”.


Bơm nhiên liệu bị lỗi

“Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-3”.

Nạp khí từ gioăng ống góp hoặc gioăng
bướm ga

“Tháo lắp bướm ga” trong sách hướng
dẫn bảo dưỡng trước đây.

Hệ thống nạp gió chế độ không tải bị lỗi

“Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-4”.

Cảm biến ECT hoặc cảm biến MAP và IAT
bị lỗi

“Kiểm tra cảm biến ECT”, “Kiểm tra
cảm biến MAP” hoặc “Kiểm tra cảm
biến IAT” trong phần 6E1.

ECM bị lỗi
Nén thấp

“Kiểm tra nén” trong sách hướng dẫn
bảo dưỡng trước đây.

Bugi đánh lửa kém hoặc gioăng bị lỗi


“Bugi đánh lửa” trong phần 6F.

Rò rỉ do nén từ vị trí van

“Kiểm tra đầu xy lanh và van” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.

Hệ thống van tay cần

“Kiểm tra đầu xy lanh và van” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.

Lò xo van yếu hoặc hỏng

“Kiểm tra đầu xy lanh và van” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.

Rò rỉ nén ở goăng quy lát

“Kiểm tra đầu xy lanh và van” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.

Vòng găng pittông bị dính hoặc hỏng

“Kiểm tra và vệ sinh pittông, vòng
pittông, thanh truyền và xy lanh” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.

Pittông, vòng hoặc xy lanh bị mòn


“Kiểm tra và vệ sinh pittông, vòng
pittông, thanh truyền và xy lanh” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.

Vòi phun nhiên liệu bị lỗi

“Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-1”.

Dây curoa cam trục cơ bị lỗi

“Tháo lắp dây căng và curoa cam”
trong sách hướng dẫn bảo dưỡng
trước đây.

Cảm biến CMP bị lỗi

“Kiểm tra cảm biến CMP” trong
phần 6E1.


CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-11

Nguyên nhân có thể
Áp suất dầu thấp

Điều kiện

Mục tham khảo

Độ nhớt của dầu không phù hợp


“Thay bộ lọc dầu và dầu động cơ” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.

Bộ lọc dầu bị tắc

“Vệ sinh bộ lọc bơm dầu và ống dầu”
trong sách hướng dẫn bảo dưỡng
trước đây.

Hỏng chức năng của bơm dầu

“Vệ sinh bộ lọc bơm dầu và ống dầu”
trong sách hướng dẫn bảo dưỡng
trước đây.

Van giảm suất bơm dầu bị mòn

“Vệ sinh bộ lọc bơm dầu và ống dầu”
trong sách hướng dẫn bảo dưỡng
trước đây.

Khoảng hở quá mức trong các bộ phận trượt
khác nhau
Tiếng ồn động cơ
Lưu ý: Trước khi
kiểm tra tiếng ồn cơ
học, đảm bảo rằng:
Sử dụng bugi đánh
lửa được chỉ định.

Sử dụng nhiên liệu
được chỉ định.

Gioăng van không phù hợp

“Kiểm tra đầu xy lanh và van” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.

Dẫn hướng và thân van bị mòn

“Kiểm tra đầu xy lanh và van” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.

Lò xo van yếu hoặc bị hỏng

“Kiểm tra đầu xy lanh và van” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.

Van bị uốn cong hoặc hỏng

“Kiểm tra đầu xy lanh và van” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.

Pittông, vòng và xy lanh bị mòn trước khi

“Kiểm tra và vệ sinh pittông, vòng
pittông, thanh truyền và xy lanh” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.

Bạc biên bị mòn


“Kiểm tra và vệ sinh pittông, vòng
pittông, thanh truyền và xy lanh” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.

Chốt trục khuỷu bị mòn

“Kiểm tra và vệ sinh pittông, vòng
pittông, thanh truyền và xy lanh” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.

Nới lỏng đầu thanh truyền

“Kiểm tra và vệ sinh pittông, vòng
pittông, thanh truyền và xy lanh” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.

Áp suất dầu thấp

“Áp suất dầu thấp” trong bảng này.

Bạc biên mòn

“Kiểm tra bạc biên chính” trong sách
hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.

Mòn c tr c khu u

“Kiểm tra trục cơ” trong sách hướng
dẫn bảo dưỡng trước đây.


Nới lỏng bu lông nắp bạc biên

“Kiểm tra bạc biên chính” trong sách
hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.

Ép trục cơ quá mức

“Kiểm tra trục cơ” trong sách hướng
dẫn bảo dưỡng trước đây.

`ˆÌi`Ê܈̅Ê̅iÊ`i“œÊÛiÀȜ˜ÊœvÊ
˜vˆÝÊ*ÀœÊ*

`ˆÌœÀÊ
/œÊÀi“œÛiÊ̅ˆÃʘœÌˆVi]ÊۈÈÌ\Ê
ÜÜܰˆVi˜ˆ°Vœ“É՘œVް…Ì“


6-1-12 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ

Nguyên nhân có thể
Quá nhiệt

Tiêu thụ nhiên
liệu kém

Điều kiện

Mục tham khảo


Van hằng nhiệt không vận hành

“Kiểm tra van hằng nhiệt” trong sách
hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.

Hiệu suất bơm nước kém

“Kiểm tra bơm nước” trong sách hướng
dẫn bảo dưỡng trước đây.

Bộ tản nhiệt bị tắc hoặc rò ri

“Kiểm tra bộ tản nhiệt” trong sách
hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.

Mức dầu động cơ không phù hợp

“Thay bộ lọc dầu và dầu động cơ” trong
phần 0B.

Bộ lọc dầu hoặc bộ lọc dầu bị tắc

“Kiểm tra áp suất dầu” trong sách
hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.

Hiệu suất bơm dầu kém

“Kiểm tra áp suất dầu” trong sách
hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.


Kéo phanh

“Bảng chẩn đoán” trong sách hướng
dẫn bảo dưỡng trước đây.

Trượt ly h p

“Bảng chẩn đoán” trong sách hướng
dẫn bảo dưỡng trước đây.

Gioăng đầu xy lanh b xì

“Kiểm tra đầu xy lanh và van” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.

Kết nối lỏng hoặc bị rò rỉ của dây cao áp

“Dây cao áp” trong phần 6F.

Bugi đánh lửa bị lỗi (khoảng cách không phù “Bugi đánh lửa” trong phần 6F.
hợp, chất đọng nặng và các cực bị cháy, v.v.)
Tốc độ chạy không tải cao

“Động cơ chạy không tải không phù
hợp hoặc động cơ không chạy không
tải được” trong bảng này.

Hiệu suất của cảm biến TP kém, cảm biến
ECT hoặc MAP và cảm biến IAT


“Kiểm tra cảm biến TP”, “Kiểm tra cảm
biến ECT”, “Kiểm tra cảm biến MAP”
hoặc “Kiểm tra cảm biến IAT” trong
phần 6E1.

Vòi phun nhiên liệu bị lỗi

“Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-1”.

ECM bị lỗi
Nén thấp

“Nén thấp” trong bảng này.

Vị trí van kém

“Kiểm tra đầu xy lanh và van” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.

Kéo phanh

“Bảng chẩn đoán” trong sách hướng
dẫn bảo dưỡng trước đây.

Trượt khớp ly

“Bảng chẩn đoán” trong sách hướng
dẫn bảo dưỡng trước đây.


Van hằng nhiệt bị hỏng

“Kiểm tra van hằng nhiệt” trong sách
hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.

Áp suất lốp không phù hợp

“Bảo dưỡng lốp” trong sách hướng dẫn
bảo dưỡng trước đây.


CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-13

Nguyên nhân có thể
Tiêu thụ dầu động
cơ quá mức

Động cơ ngập
ngừng
(Thiếu phản hồi
ngay khi gia tốc
giảm.
Có thể xảy ra ở tất
cả tốc độ của
phương tiện.
Thường khó khăn
nhất khi lần đầu thử
di chuyển phương
tiện, từ biển báo
dừng.)

Trào
(Sự biến đổi sức
mạnh động cơ trong
bướm ga ổn định.
Giống như phương
tiện tăng và giảm
tốc độ và không
thay đổi bàn đạp
ga.)

Điều kiện

Mục tham khảo

Gioăng đầu xy lanh ngắt

“Kiểm tra đầu xy lanh và van” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.

Gioăng dầu trục cơ bị rò rỉ

“Tháo lắp tay đòn, trục tay đòn và trục
cam” trong sách hướng dẫn bảo dưỡng
trước đây.

Vòng pittông tay cần

“Kiểm tra và vệ sinh pittông, vòng pittông, thanh truyền và xy lanh” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.


Pittông và xy lanh bị mòn

“Kiểm tra và vệ sinh pittông, vòng pittông, thanh truyền và xy lanh” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.

Rãnh và vòng pittông bị mòn

“Kiểm tra và vệ sinh pittông, vòng pittông, thanh truyền và xy lanh” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.

Vị trí của khoảng hở vòng pittông không phù
hợp

“Tháo lắp pittông, vòng pittông, thanh
truyền và xy lanh” trong sách hướng
dẫn bảo dưỡng trước đây.

Gioăng thân van bị mòn hoặc hỏng

“Tháo lắp đầu xy lanh và van trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.

Thân van bị mòn

“Kiểm tra đầu xy lanh và van” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.

Lỗi bugi đánh lửa hoặc khoảng hở cắm không “Bugi đánh lửa” trong phần 6F.
được điều chỉnh
Dây cao áp rò rỉ


“Dây cao áp” trong phần 6F.

Áp suất nhiên liệu nằm ngoài tiêu chuẩn

“Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-3”.

Hiệu suất của cảm biến TP kém, cảm biến
ECT hoặc MAP và cảm biến IAT

“Kiểm tra cảm biến TP”, “Kiểm tra cảm
biến ECT”, “Kiểm tra cảm biến MAP”
hoặc “Kiểm tra cảm biến IAT” trong
phần 6E1.

Vòi phun nhiên liệu bị lỗi

“Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-1”.

ECM bị lỗi
Quá nhiệt động cơ

“Quá nhiệt” trong bảng này.

Nén thấp

“Nén thấp” trong bảng này.

Dây cao áp được kết nối lỏng hoặc rò rỉ


“Dây cao áp” trong phần 6F.

Bugi đánh lửa bị lỗi (thừa cacbon, khoảng hở “Bugi đánh lửa” trong phần 6F.
không phù hợp và các cực bị cháy, v.v.)
Áp suất nhiên liệu có thể thay đổi

“Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-3”.

Ống và đường nhiên liệu bị hỏng hoặc xoắn
Bơm nhiên liệu bị lỗi (bộ lọc nhiên liệu bị tắc)
Hiệu suất của cảm biến MAP và IAT kém

“Kiểm tra cảm biến MAP” hoặc
“Kiểm tra cảm biến IAT” hoặc trong
phần 6E1.

Vòi phun nhiên liệu bị lỗi

“Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-1”.

ECM bị lỗi


6-1-14 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ

Nguyên nhân có thể
Nổ quá mức
(Động cơ khiến
khóa kim loại liên
tục sắc làm thay đổi

cửa mở bướm ga.
Giống như tiếng nổ
bỏng ngô.)

Điều kiện

Mục tham khảo

Bugi đánh lửa bị lỗi

“Bugi đánh lửa” trong phần 6F.

Nới lỏng kết nối dây cao áp

“Dây cao áp” trong phần 6F.

Quá nhiệt động cơ

“Quá nhiệt” trong bảng này.

Bộ lọc nhiên liệu hoặc đường nhiên liệu bị tắc “Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-1” hoặc
“Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-2”.
(bơm nhiên liệu bị lỗi)
Nạp khí từ ống góp hoặc gioăng bướm ga

“Tháo lắp thân bướm ga” trong sách
hướng dẫn bảo dưỡng trước đây hoặc
“Tháo và kiểm tra ống góp nạp”.

Hiệu suất của cảm biến ECT hoặc MAP và

cảm biến IAT kém

“Kiểm tra cảm biến ECT”, “Kiểm tra
cảm biến MAP” hoặc “Kiểm tra cảm
biến IAT” trong phần 6E1.

Vòi phun nhiên liệu bị lỗi

“Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-1”.

ECM bị lỗi

Động cơ không có
nguồn điện

Quá nhiều chất đọng lại trong buồng đốt

“Kiểm tra và vệ sinh pittông, vòng
pittông, thanh truyền và xy lanh” trong
sách hướng dẫn bảo dưỡng trước đây.

Bugi đánh lửa bị lỗi

“Bugi đánh lửa” trong phần 6F.

Cuộn dây đánh lửa có lỗi

“Cuộn dây đánh lửa” trong phần 6F.

Kết nối lỏng, rò rỉ hoặc ngắt kết nối dây

cao áp

“Dây cao áp” trong phần 6F.

Ống nhiên liệu bị tắc

“Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-3”

Bơm nhiên liệu bị lỗi

“Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-2”

Nạp khí từ gioăng ống góp hoặc gioăng
bướm ga

“Tháo lắp bướm ga” trong sách hướng
dẫn bảo dưỡng trước đây.

Quá nhiệt động cơ

“Quá nhiệt” trong bảng này.

Cáp gia tốc được điều chỉnh không đúng

“Điều chỉnh cáp gia tốc” trong phần
6E1.

Hiệu suất của cảm biến TP kém, cảm biến
ECT hoặc MAP và cảm biến IAT


“Kiểm tra cảm biến TP”, “Kiểm tra cảm
biến ECT”, “Kiểm tra cảm biến MAP”
hoặc “Kiểm tra cảm biến IAT” trong
phần 6E1.

Vòi phun nhiên liệu bị lỗi

“Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-1”.

ECM bị lỗi
Kéo phanh

“Bảng chẩn đoán” trong sách hướng
dẫn bảo dưỡng trước đây.

Trượt khớp ly

“Bảng chẩn đoán” trong sách hướng
dẫn bảo dưỡng trước đây.

Nén thấp

“Kiểm tra nén” trong sách hướng dẫn
bảo dưỡng trước đây.

Áp suất nhiên liệu nằm ngoài tiêu chuẩn

“Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-3”.



CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-15

Nguyên nhân có thể
Động cơ chạy
không tải không
phù hợp hoặc động
cơ không chạy
không tải được

Điều kiện

Mục tham khảo

Bugi đánh lửa bị lỗi

“Bugi đánh lửa” trong phần 6F.

Dây cao áp bị rò rỉ hoặc ngắt kết nối

“Dây cao áp” trong phần 6F.

Cuộn dây đánh lửa có lỗi

“Cuộn dây đánh lửa” trong phần 6F.

Áp suất nhiên liệu nằm ngoài tiêu chuẩn

“Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-3”.

Ống góp, thân bướm ga hoặc gioăng đầu xy

lanh bị rò rỉ
Hệ thống nạp gió chế độ không tải bị lỗi

“Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-4”.

Vòi phun nhiên liệu bị lỗi

“Bảng thí nghiệm chẩn đoán B-1”.

Hiệu suất của cảm biến ECT, cảm biến TP
hoặc MAP và cảm biến IAT kém

“Kiểm tra cảm biến TP”, “Kiểm tra cảm
biến ECT”, “Kiểm tra cảm biến MAP”
hoặc “Kiểm tra cảm biến IAT” trong
phần 6E1.

ECM bị lỗi
Kết nối lỏng hoặc ngắt kết nối ống chân
không
Quá nhiệt động cơ

“Quá nhiệt” trong bảng này.

Nén thấp

“Kiểm tra nén” trong sách hướng dẫn
bảo dưỡng trước đây.



6-1-16 CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ

Kiểm tra ECM và các mạch điện
ECM và các mạch điện có thể được kiểm tra tại các khớp nối dây
dẫn của ECM bằng việc đo điện áp, tín hiệu xung và điện trở.
THẬN TRỌNG:
Không thể tự kiểm tra ECM. Cấm kết nối vôn kế hoặc ôm
kế với ECM khi các khớp nối đã ngắt kết nối.

Kiểm tra điện áp

1

1) Ngắt dây âm khỏi ắc quy.
2) Tháo ECM (1) và giá đỡ khỏi thân phương tiện
3) Ngắt kết nối đầu nối ECM bằng cách tham khảo “Tháo lắp
mô đun kiểm soát động cơ (ECM)” trong phần 6E1.

2

4) Tháo các vít (2) khỏi nắp đầu nối (1).

1

2

THẬN TRỌNG:
Đảm bảo ba vít ở nắp sau của đầu nối ECM (2) cũng được
trang bị gioăng (3).
Giữ chúng hợp lý và đảm bảo đặt những gioăng này lại khi

lắp lại.

3

5) Tháo vòng đệm cao su (1) khỏi nắp đầu nối (2).
1

2


CHẨN ĐOÁN VÀ THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ 6-1-17

6) N y ch t khóa gi c n i ECM (2) khỏi nắp đầu nối (3) N y
b ng tournevis hoặc đinh vít (1).
1
2

3

1

[A]

7) Tháo bạc lót. (1) khỏi nắp đầu nối (2) như được minh họa
trong hình.
8) Lắp bạc lót. vào ECM.
9) Nối dây âm (-) với ắc quy và BẬT công tắc khóa điện.
10) Kiểm tra điện áp và/hoặc tín hiệu xung mỗi đầu cuối bằng
cách sử dụng vôn kế (3) và máy đo (4).
LƯU Ý:


2

1

[A]
3

4

• Vì mỗi điện áp đầu cuối bị ảnh hưởng bởi điện áp ắc
quy nên xác nhận rằng điện áp bằng 11 V trở lên khi
công tắc khóa điện BẬT.
• Điện áp có dấu hoa thị (*) không thể đo được bằng vôn
kế vì đây là tín hiệu xung.
Kiểm tra bằng máy đo nếu cần.

2
G31

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1415 16 17 18 19
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 3536 37
38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55

2. Đầu nối ECM (được xem từ mặt bên đầu nối)

Đầu
cuối

Dây dẫn

màu

Mạch điện

Điện áp
bình thường

Điều kiện

Chú ý

G31-1

BLK

Nối đất cho ECM

Dưới 0,3 V

Công tắc khóa điện BẬT



G31-2

YEL/BLK

Nguồn cấp điện
dự phòng


10 – 14 V

Liên tục




×