Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài tập về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hóa 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.43 KB, 6 trang )

BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Câu 1 Cho 4 nguyên tố sau: N (Z = 7) ; Mg (Z = 12) ; Fe (Z =26) ; Ar (Z = 18).
a.Viết cấu hình electron của chúng, xác định số electron hóa trị của chúng.
b. Xác định vị trí mỗi nguyên tố trong hệ thống tuần hoàn.
c. Nêu tính chất hóa học cơ bản của chúng?
Câu 2 Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm) các nguyên tố sau đây trong bảng tuần hoàn, cho biết cấu hình
electron của nguyên tử các nguyên tố đó như sau:
a. 1s2 2s2 2p6 3s23p6 4s2
b. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s2
3+
Câu 3 Ion M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p63d5. Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm) của M
trong bảng tuần hoàn. Cho biết M là kim loại gì?
Câu 4 Nguyên tử của nguyên tố R có phân mức năng lượng cao nhất là 4s2.
a. Viết cấu hình electron của nguyên tử R
b. Vị trí trong bảng tuần hoàn.
c. Viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho:
R + H2O → hiđroxit + H2
Oxit của R + H2O →
Muối cacbonat của R + HCl →
Hiđroxit của R + Na2CO3 →
+
Câu 5 Nguyên tử X, anion Y , cation Z đều có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4s2 4p6
a. Các nguyên tử X, Y, Z là kim loại hay phi kim
b. Cho biết vị trí của X, Y, Z (chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn
c. Nêu tính chất hoá học đặc trưng của X, Y, Z
Câu 6 Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3d54s1. Viết cấu hình lectron của
nguyên tử X và từ đó xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn
Câu 7 Cấu hình electron lớp ngoài cùng của ion X2+ là 3s23p63d6. Tìm vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần
hoàn
Câu 8 Nguyên tử của nguyên tố R có 3e ở phân lớp 3d. Tìm vị trí của R trong bảng tuần hoàn, R là kim loại hay
phi kim, giải thích


Câu 9 Cation R+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6
a. Viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố R
b. Xác định vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn
c. Tính chất hoá học đặc trưng nhất của R là gì ? lấy hai ví dụ minh hoạ
Câu 10 Cation M+ có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6
a. Viết cấu hình electron của nguyên tử M
b. Anion X – có cấu hình electron giống của cation M+. X là nguyên tố nào?
Câu 11 Nguyên tử Cr (crom) có 24e, nguyên tử Cu có 29e. Hãy viết cấu hính electron của Cr và Cu. Nêu vị trí
của chúng trong bảng tuần hoàn
Câu 12 Viết cấu hình electron của nguyên tử F (Z = 9) và ion F –.
Xác định vị trí của các nguyên tố X, Y, biết rằng chúng tạo được anion X2 – và cation Y+ có cấu hình electron
giống anion F –
2−
Câu 13 Cho biết tổng số electron trong anion AB3 là 42. Trong các hạt nhân A và B đều có số proton bằng số
nơtron.
a. Tìm số khối của A và B
b. Cho biết vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn.
Câu 14 Một hợp chất ion được cấu tạo từ M + và X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt proton, nơtron, electron
là 140 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của ion M + lớn hơn
số khối của ion X2- là 23. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31.
a. Viết cấu hình electron của M và X.
b. Xác định vị trí của M và của X trong bảng tuần hoàn.
Câu 15 Viết cấu hình electron của nguyên tử magie (Z = 12).
a. Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử magie
nhường hay nhận bao nhiêu electron?
b. Magie thể hiện tính chất kim loại hay phi kim?
c. Cho biết hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với oxi.
d. Viết công thức phân tử oxit và hidroxit của magie và cho biết chúng có tính chất bazơ hay axit.
Câu 16 Viết cấu hình electron của nguyên tử lưu huỳnh (Z = 16).


Trang 1


BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
a. Để đạt được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm gần nhất trong bảng tuần hoàn, nguyên tử lưu
huỳnh nhường hay nhận bao nhiêu electron?
b. Lưu huỳnh thể hiện tính chất kim loại hay phi kim?
c. Cho biết hóa trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi và và hóa trị trong hợp chất với oxi.
d. Viết công thức phân tử oxit và hidroxit của lưu huỳnh và cho biết chúng có tính chất bazơ hay axit.
Câu 17 a. Dựa vào vị trí của nguyên tố Br (Z=35) trong bảng tuần hoàn, hãy nêu các tính chất sau:
- Tính kim loại hay phi kim.
- Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi và với hidro.
- Công thức hợp chất khí của brom với hidro.
b. So sánh tính chất hóa học của Br với Cl (Z = 17) và I (Z = 53).
Câu 18 X, Y là hai kim loại có electron cuối cùng là 3p1 và 3d6.
a. Dựa vào bảng tuần hoàn, hãy xác định tên hai kim loại X, Y.
b. Hòa tan hết 8,3 gam hỗn hợp X, Y vào dung dịch HCl 0,5M (vừa đủ), ta thấy khối lượng dung dịch sau
phản ứng tăng thêm 7,8 gam. Tính khối lượng mỗi kim loại và thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Câu 19 Khi biết được số thứ tự Z của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn, ta có thể biết được các thông tin sau
đây không, giải thích ngắn gọn:
1. Cấu hình electron
4. Tính chất cơ bản
2. Số khối
5. Hóa trị cao nhất trong oxit
3. Kí hiệu nguyên tử
6. Hóa trị trong hợp chất với hiđro
Câu 20 Khi biết cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử một nguyên tố nhóm A, ta có thể biết được các
thông tin sau đây không? Giải thích ngắn gọn các câu trả lời.
1. Tính chất hóa học cơ bản
2. Cấu hình electron

3. Vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn
4. Công thức oxit cao nhất
5. Kí hiệu nguyên tử
6. Công thức hợp chất với hiđro
Câu 21 Giả sử nguyên tố M ở ô số 19 trong bảng tuần hoàn chưa được tìm ra và ô này vẫn còn được bỏ trống.
Hãy dự đoán những đặc điểm sau về nguyên tố đó:
a. Tính chất đặc trưng.
b. Công thức oxit.
c. Oxit đó là oxit axit hay oxit bazơ?
Câu 22 Nguyên tử của nguyên tố R có phân mức năng lượng cao nhất là 4s2.
a. Viết cấu hình electron của nguyên tử R
b. Vị trí trong bảng tuần hoàn.
c. Viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho:
R + H2O → hiđroxit + H2
Oxit của R + H2O →
Muối cacbonat của R + HCl →
Hiđroxit của R + Na2CO3 →
Câu 23 Nguyên tử của nguyên tố X thuộc nhóm VIA, có tổng số hạt là 24.
a. Viết cấu hình electron, xác định vị trí của X trong hệ thống tuần hoàn và gọi tên.
b. Y có ít hơn X là 2 proton. Xác định Y.
c. X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z, trong đó X chiếm 4 phần và Y chiếm 3 phần về khối
lượng. Xác định công thức phân tử của Z.
Câu 24 Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng số
điện tích hạt nhân của A và B là 16.
a. Xác định A và B
b. Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B
Câu 25 Hai nguyên tố A và B có tổng số điện tích hạt nhân là 58. Biết A và B thuộc cùng một nhóm A và ở hai
chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn.
a. xác địnhA và B
b.Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B

Câu 26 Hai nguyên tố A và B có hiệu đơn vị điện tích hạt nhân bằng nguyên tử khối của hiđro. Tổng số proton
của chúng bằng nguyên tử khối của kali.
a. Xác định A và B
b.Viết cấu hình electron nguyên tử của A và B
Câu 27 A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp trong hệ thống tuần hoàn.
Tổng số điện tích hạt nhân của chúng là 24. Tìm số hiệu nguyên tử và viết cấu hình electron của A, B.
Trang 2


BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Câu 28 A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kỳ nhỏ liên tiếp trong hệ thống tuần hoàn.
Tổng số proton của chúng là 32. Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình electron của A, B.
Câu 29 C và D là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số khối của
chúng là 51. Số nơtron của D lớn hơn C là 2 hạt. Trong nguyên tử C, số electron bằng với số nơtron. Xác định vị
trí và viết cấu hình electron của C, D.
Câu 30 X và Y là 2 nguyên tố thuộc cùng nhóm A và ở hai chu kì liện tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Tổng số
hạt p trong 2 hạt nhân của 2 nguyên tử X và Y là 30. Viết cấu hình electron của X, Y?
Câu 31 X,Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A, ở hai chu kỳ liên tiếp. Cho biết tổng số electron trong
2−
2−
anionXY 3 là 42. Xác định hai nguyên tố X, Y và XY 3
Câu 32 A và B là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số proton của
chúng là 25. Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình electron của A, B.
Câu 33 A và B là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong cùng một chu kì. Tổng số p trong hai hạt nhân là 49. Viết cấu
hình electron và xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn?
Câu 34 C và D là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số khối của
chúng là 51. Số nơtron của D lớn hơn C là 2 hạt. Trong nguyên tử C, số electron bằng với số nơtron. Xác định vị
trí và viết cấu hình electron của C, D.
Câu 35 Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn, có tổng điện tích hạt
nhân là 25.

a. Xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn, viết cấu hình electron của A, B.
b. So sánh tính chất hóa học của A và B; tính bazơ của oxit tạo thành từ A và B.
Câu 36 Hai nguyên tố A và B thuộc hai nhóm liên tiếp và ở hai chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn. Tổng
số proton của A và B bằng 19. Xác định A, B. Biết A thuộc nhóm IVA còn B thuộc nhóm IIIA.
Câu 37 A và B là hai nguyên tố ở hai nhóm A liên tiếp nhau trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số hiệu nguyên tử
của chúng là 31. Xác định vị trí và viết cấu hình electron và nêu tính chất hóa học cơ bản của A và B?
Câu 38 Hai nguyên tố X và Y thuộc 2 nhóm liên tiếp trong 1 chu kỳ của BTH. Tổng số e của 2 nguyên tố là 29.
a. Xác định XvàY là kim loại hay phi kim? Vì sao?
b. Xác định vị trí của X trong BTH?
c. Nêu tính chất cơ bản của nguyên tố Y?
Câu 39 Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố thuộc nhóm VII A là 28. Tìm nguyên
tử khối của nguyên tử nguyên tố này
Câu 40 Nguyên tử nguyên tố X thuộc nhóm VA của bảng tuần hoàn có tổng số hạt p, n, e là 47. Hãy mô tả cấu
tạo nguyên tử của nguyên tố X (thành phần cấu tạo hạt nhân nguyên tử, số lớp electron, số electron ở mỗi lớp)
Câu 41 Nguyên tố X thuộc nhóm VIA. Nguyên tử của nó có tổng số hạt p, n, e là 24
a. Xác định nguyên tố X. Viết cấu hình electron nguyên tử của X
b. Y là nguyên tố mà nguyên tử của nó kém nguyên tử X 2 proton. Xác định Y
c. X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa X và Y là 4 : 3. Tìm công
thức phân tử của Z
Câu 42 Nguyên tử nguyên tố X thuộc nhóm VIA của bảng tuần hoàn có tổng số hạt p, n, e là 48. Xác định X
Câu 43 Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và ion X-. Trong phân tử MX2 có tổng số hạt (p, n, e) là 186 hạt,
trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện la 54 hạt. Số khối của ion M2+ lớn hơn số khối của
ion X- là 21. Tổng số hạt trong ion M2+ nhiều hơn trong ion X- là 27. Viết cấu hình electron của các ion M2+; X- .
Xác định vị trí của M, X trong bảng tuần hoàn
2−
Câu 44 Cho biết tổng số electron trong anion AB3 là 42. Trong các hạt nhân A và B đều có số proton bằng số
nơtron.
a. Tìm số khối của A và B
b. Cho biết vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn.
Câu 45 Nguyên tố R thuộc nhóm IIIA và có tổng số hạt cơ bản là 40.

a. Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình electron của R.
b. Tính % theo khối lượng của R trong oxit cao nhất của nó.
Câu 46 Tổng số hạt p, n, e của nguyên tử một nguyên tố thuộc phân nhóm chính nhóm VII là 28.
a. Tính khối lượng nguyên tử?
b. Viết cấu hình electron?
Câu 47 X là nguyên tố thuộc nhóm VIIA. Oxit cao nhất của nó có phân tử khối là 183.
a. Xác định tên X.

Trang 3


BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC
b. Y là kim loại hóa trị III. Cho 10,08 (lit) khí X (đkc) tác dụng Y thu được 40,05 (g) muối. Tìm tên Y.
Câu 48 Hợp chất khí với Hidro của 1 ngun tố ứng với cơng thức RH2. Oxit cao nhất của nó chứa 60% Oxi về
khối lượng. Gọi tên ngun tố đó.
Câu 49 Oxit cao nhất của một ngun tố ứng với cơng thức R2O5. Hợp chất của nó với hidro có % R = 91,18%.
Tìm R và viết các cơng thức các hợp chất ở trên.
Câu 50 Một ngun tố có hợp chất với hidro là RH3. Trong hợp chất oxit cao nhất R chiếm 25,93% về khối
lượng. Xác định ngun tố R.
Câu 51 Oxit cao nhất của R có cơng thức RO2. Trong hợp chất với hidro có 25% về khối lượng là hidro. Xác
định tên ngun tố R.
Câu 52 M thuộc nhóm VA trong bảng tuần hồn, oxit cao nhất của M chứa 74,05% oxi về khối lượng. X thuộc
nhóm VI A trong oxit cao nhất của X thì X chiếm 40% khối lượng . Xác định tên ngn tố M, X?
Câu 53 X thuộc nhóm A và ngun tử có 5 e lớp ngồi cùng. X tạo với hidro một hợp chất trongđó X chiếm
91,176%. Xác định tên ngun tố X?
Câu 54 Một ngun tố có hợp chất với hidro là RH3.Trong hợp chất oxit cao nhất Oxi chiếm 74,07% về khối
lượng. Xác định ngun tố R.
Câu 55 Oxit cao nhất của một ngun tố ứng với cơng thức RO3.Với hidro nó tạo thành một chất khíchứa 94,12
% R về khối lượng .
a. Xác định cơng thức oxit trên

b. Cho 8 gam oxit cao nhất trên tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 0,1M . Tính khối lượng muối thu
được?
Câu 56 Một ngun tố R tạo với hidro hợp chất chứa 12,5% hidro về khối lượng. Oxit tạo cao nhất của nó trong
hợp chất với oxi là RO2 . Tìm ngun tố R
Câu 57 R có cấu hình e lớp ngồi cùng là ns2np3 Trong hợp chất oxit cao nhất của R thì Oxi chiếm 56,34% về
khối lượng.
a. Xác định ngun tố R.
b. Cho 14,2 gam oxit cao nhất vào 100 gam nước. Tính nồng độ % dd thu được?
Câu 58 Một ngun tố kim loại M chiếm 52,94% về khối lượng trong oxit cao nhất của nó.
a. Xác định M?
b. Cho 20,4g oxit của M tan hồn tồn trong 246,6 gam dung dịch 17,86% của hợp chất với hidro và phi
kim X thuộc nhóm VIIA, tạo thành dung dịch A. Gọi tên X? Tính C% của dung dịch A?
Câu 59 M thuộc nhóm IIIA. X thuộc nhóm VIA. Trong oxit cao nhất thì M chiếm 71,43% khối lượng, còn X
chiếm 40% khối lượng. Gọi A là hợp chất được tạo bởi M và X. Tính % khối lượng của M trong A là bao nhiêu?
Câu 60 Khi cho 3,425g một kim loại hoá trò II tác dụng với nước dư thì thu được 0,56 lít khí (đktc). Xác đònh
tên kim loại?
Câu 61 Cho 0,2g một kim loại M thuộc nhóm A tác dụng với H2O dư thì sinh ra 0,01g khí. Xác định KL M?
Câu 62 Khi cho 10 gam 1 kl nhóm IIA tác dụng hết 200 gam nước thu được 5,6 lit khí (đktc) và dd A . Xác định
tên kl và nồng độ % dd A thu được?
Câu 63 Cho 15,07 gam 1 kim loại M tác dụng với nước thu được0,22 gam khí H2 và 60,68 ml dd Y.
a. Xác định tên KL M
b. Tính nồng độ % của dd Y và thể tích nước đã dùng ban đầu?
Câu 64 Cho 11,5g kim loại kiềm tác dụng hết với H2O thì có 5,6 lít khí thốt ra (ở đktc).
a. Xác định tên kim loại kiềm.
b. Tính thể tích dd HCl 0,4M Cần dùng để trung hòa lượng bazơ có trong dung dịch trên.
Câu 65 Cho 1,17g một kim loại kiềm tác dụng hồn tồn với 98,86g H2O. Sau phản ứng thu được dd A và 0,336
lít khí (đkc)?
a. Xác định tên kim loại
b. Tính C% chất có trong dd A%
Câu 66 Cho 20,55 gam KL ở nhóm IIA tan hồn tồn trong 108ml H2O thu được 3,36 lít khí(đktc) và dd B.

a. Xác định tên A? (Ba)
b. Tính nồng độ % chất trong dd B? (20%)
c. Cần lấy bao nhiêu gam dd B và bao nhiêu gam H2O để pha thành 500 gam dd mớicó nồng độ là 5%?
Câu 67 Hòa tan 1,11 gam kim loại A thuộc nhóm IA vào 4,05g nước được dd B và khí H2, lượng H2 này tác
dụngvừa đủ với CuO cho ra 5,12 gam Cu.
a. Xác định kim loại A.
Trang 4


BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC
b. Tính nồng độ % chất trong dd B.
Câu 68 Cho 6,2 gam hh 2 KL kiềm thuộc 2 chu kỳ liên tiếp tác dụng với H2O thu được 2,24 lít khí (đktc).
a. Xác định tên 2 kim loại.
b. Tính khối lượng 2 hidroxit thu được.
c. Tính V dd H2SO4 1M cần để trung hòa hết 2 hidroxit này
Câu 69 Hòa tan 8,5g hh X gồm 2 kl kiềm kế tiếp nhau vào nước thu dược 3,36 lit khí H2 (đktc)
a. Xác định tên 2 kl kiềm và % khối lượng của chúng trong hh.
b. Thêm một lượng kl kiềm thổ vào 8,5g hh X được hhY. Hòa tan Y vào nước thu được 4,48 lít hidro
(đktc), cơ cạn dd thu được 22,15 g chất rắn. Xác định kl kiềm thổ và khối lượng của nó
Câu 70 cho 11,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm A và B ở 2 chu kỳ liên tiếp vào 200ml nước thu được 4,48 lít khí
(đktc) và dd E.
a. Xác định A và B.
b. Tính C% các chất có trong dd E.
c. Để trung hòa dd E trên cần bao nhiêu ml dd H2SO4 1M?
Câu 71 Cho 0,78 gam một kim loại nhóm IA tác dụng với HCl thu được 0,224 lít khí (đktc). Đònh tên kl đó.
Câu 72 Cho 9,2g một kim loại nhóm IA tác dụng hồn tồn với 481,5ml dd HCl(d = 1,02g/ml). Sau phản ứng
thu được dd X và 4,48 lít khí (đktc)
a. Xác định tên kim loại
b. Tính C% chất có trong dd X
Câu 73 Hòa tan hồn tồn 4,05 g kim loại A hóa trị 3 vào 296g dung dịch HCl phản ứng vừađủ thu được 5,04 lit

H2 (đktc) và dungdịch B
a. Xác dịnh tên kl A
b. Tính nồng độ % dd HCl và dd B
Câu 74 Cho 17 gam một oxit kim loại A (nhóm III) vào dd H2SO4 vừa đủ thu được 57 gam muối.
a. Xác định kim loại A.
b. Tính khối lượng dd H2SO4 10% đã dùng.
Câu 75 6,4g hh hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kỳ liên tiếp, tác dụng hết với dd HCl dư thu được 4,48 lít
H2 (đktc). Xác hai kim loại đó?
Câu 76 Cho 4,4 gam1 hổn hợp gồm 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ kế tiếp thuộc nhóm IIA vào dd HCl dư thu được
3,36 lit hidro (đktc). Xác định tên 2 kl và % khối lượng mỗi kl có trong hổn hợp ban đầu.
Câu 77 Cho 24,8 gam hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
55,5g muối khan. Tìm kim loại M ?
Câu 78 Cho 8,8 gam một hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng với dd HCl dư
cho 6,72 lít khí hiđro ở đktc. Xác định tên 2 kim loại và % khối lượng mỗi kl trong hh ban đầu.
Câu 79 Cho 10,4 gam 2 kim loại A và B ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng với 490,2 gam dd HCl thu
được 6,72 lít khí(đktc) và dd X.
a. Xác định A và B
b. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hh.
c. Tính C% các chất trong dd X, biết HCl dư 20% so với lượng phản ứng.
Câu 80 Cho 0,88 gam hh 2 kim loại X, Y thuộc 2 chu kỳ liên tiếp nhóm IIA tác dụng với dd H2SO4 lỗng thu
được 672ml khí (đktc) và m gam muối khan.
a. Xác định 2 kim loại X và Y.
b. Tính khối lượng muối khan thu được.
Câu 81 Hòa tan 10,55g hỗn hợp Zn và ZnO vào một lượng vừa đủ dd HCl 10% thì thu được 2,24lít khí H2
(đktc).
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính nồng độ % của muối trong dung dịch thu đượ
Câu 82 X và Y là ngun tố ở hai chu kì liên tiếp và thuộc cùng một nhóm A, Y ở dưới X. Cho 8 gam B tan hồn
tồn trong 242,4g nước thu được 4,48 lít khí H2 ở đktc và dung dịch M.
a. Xác định A, B và viết cấu hình e của hai ngun tử?

b. Tính C% của dung dịch M?
Câu 83 Y là hidroxit của ngun tố M thuộc nhóm IA hoặc IIA hoặc IIIA. Cho 80g dung dịch 50% của Y phản
ứng hết với dung dịch HCl rồi cơ cạn thu được 5,85 gam muối khan. Xác định Y?
Trang 5


BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Câu 84 Một hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng HTTH có
tổng khối lượng là 41,9 gam. Xác định A, B và số mol của cacbonat trong hỗn hợp X biết rằng khi cho X tác
dụng với H2SO4 dư và cho khí CO2 tạo ra phản ứng hết với nước vôi trong dư ta thu được 3,5g kết tủa.
Câu 85 Cho 7,2 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với
dung dịch HCl dư thấy thoát ra khí B. Cho khí B hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 15,76g kết
tủa. Xác định 2 muối cacbonat và tính thành phần % của chúng?
Câu 86 Hòa tan hoàn toàn 14,2g hai muối cacbonat của hai kim loại A, B liên tiếp nhau trong nhóm IIA bằng
lượng vừa đủ dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Xác định CTPT của hai muối và %
về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp?
Câu 87 Đem m gam hỗn hợp hai kim loại kiềm tác dụng với HCl dư thu được 2,24 lít khí thoát ra ở đktc. Cô
cạn sản phẩm thu được 11,7 gam muối khan.
a. Tính m?
b. Xác định tên hai kim loại kiềm và khối lượng từng kim loại, biết chúng ở cách nhau 1 chu kì trong bảng
tuần hoàn?

Trang 6



×