Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Trắc nghiệm Kiểm toán về Hàng tồn kho và giá vốn hàng bán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.17 KB, 5 trang )

KIỂM TOÁN HÀNG TỒN KHO VÀ GIÁ VỐN HÀNG BÁN
1.

2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

9.

Trong các mục tiêu kiểm toán hàng tồn kho sau đây mục tiêu nào luôn được xem là quan
trọng nhất:
A. Đầy đủ và ghi chép chính xác
B. Trình bày và công bố
C. Hiện hữu và đánh giá
D. Tất cả
Khi nhận hàng hóa cần lập báo cáo nhận hàng và gửi báo cáo nhận hàng cho:
A. Bô phận bán, bộ phận mua
B. Bộ phận mua, bộ phận kế toán
C. Bộ phận kho, bộ phận mua và bộ phận sản xuất
D. Bộ phận mua, bộ phận kho và kế toán công nợ
Trong sản xuất sản phẩm sổ sách kế toán chi phí gồm:


A. Sổ cái
B. Báo cáo tập hợp chi phí
C. Bảng phân bổ và bảng điều chỉnh
D. Tất cả câu trên
Hàng tồn kho được trình bày tại phần nào trên bảng cân đối kế toán
A. Tài sản ngắn hạn
B. Tài sản dài hạn
C. Nợ phải trả
D. Nguồn vốn chủ sở hữu
Các sai sót liên quan đến hàng tồn kho:
A. Không ảnh hưởng đến giá vốn hàng bán
B. Ảnh hưởng đến giá vốn hàng bán
C. Chỉ ảnh hưởng đến giá vốn hàng bán khi bán hàng đã thu tiền
D. Cả a và b đều đúng
Để kiểm tra tính hiện hữu của hàng tồn kho thì kiểm toán viên cần áp dụng phương pháp:
A. Kiểm tra đối chiếu
B. Thực hiện thủ tục quan sát kiểm kê vật chất của hàng tồn kho
C. Cả hai đều đúng
D. Cả 2 đều sai
Mục đích của việc chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho là:
A. Đảm bảo cuộc kiểm kê được tổ chức tốt, hiệu quả và nhân sự tham gia kiểm kê đã chấp
hành tốt hướng dẫn kiểm kê đã được quy định
B. Cung cấp các bằng chứng cụ thể về hàng tồn kho thông qua việc kiểm toán viên trực tiếp
thực hiện kiểm kê trên cơ sở chọn mẫu
C. Cả 2 đều đúng
D. Cả 2 đều sai
Kiểm toán viên kiểm tra hệ thống sổ chi tiết để đảm bảo sự ghi chép chính xác và đầy đủ cả
hệ thống đối với nghiệp vụ mua hàng dựa trên những nguyên tắc nào:
A. Kiểm tra từ sổ kế toán chi tiết đến các chứng từ gốc để đảm bảo nghiệp vụ mua hàng thực
sự phát sinh và được ghi chép chính xác

B. Kiểm tra từ chứng từ gốc đến sổ kế toán chi tiết để đảm bảo tất cả các nghiệp vụ đã phát
sinh đều được ghi nhận đầy đủ và chính xác
C. Cả 2 đúng
D. Cả 2 sai
Thủ tục được tiến hành khi chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho là gì:
A. Quan sát sự tuân thủ kế hoạch kiểm kê của nhóm kiểm kê
B. Quan sát tình trạng của hàng tồn kho và nhận diện hàng tồn kho hư hỏng, lỗi thời…của
nhóm kiểm kê để đưa ra bằng chứng về sự đánh giá


C. Chọn mẫu kiểm kê trực tiếp
D. Cả 3 đúng
10. Bán sản phẩm, hàng hóa phải được phê chuẩn và lập đầy đủ những thủ tục chứng từ nào:
A. Đơn đặt hàng và quá trình xử lý đơn đặt hàng của khách hàng
B. Chứng từ vận chuyển
C. Hóa đơn bán hàng
D. Cả 3 đúng
11. Các thủ tục phân tích nào sau đây là các thủ tục thường được áp dụng đối với hàng tồn
kho và giá vốn hàng bán:
A. So sánh số dư hàng tồn kho với số dư năm trước
B. So sánh vòng quay hàng tồn kho năm hiện hành với năm trước
C. So sánh tỷ lệ hàng tồn kho với khoản phải thu khách hàng của năm hiện hành
D. A, B đúng
12. Thông qua đơn đặt hàng và quá trình xử lý đơn đặt hàng của khách hàng kiểm toán viên
biết được vấn đề gì?
A. Chứng minh hàng hóa được chuyển giao
B. Chứng minh yêu cầu của khách
C. Chứng minh khoản nợ phải thu và cơ sở để lập bút toán
D. Cả 3 đúng
13. Việc gửi thư xác nhận hoặc chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho ở kho của đơn vị khác được

tiến hành như thế nào?
A. Yêu cầu đơn vị gửi thư xác nhận đối với số hàng gửi cả về số lượng và tình trạng
B. Trực tiếp thạm gia kiểm kê tại kho hàng
C. Chỉ định kiểm toán viên khác xem xét về sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ tại
đơn vị nhận gửi hàng để xem có thể tin tưởng
D. Cả 3 đúng
14. Trong bất kỳ tình huống nào, kiểm soát nội bộ hữu hiệu thường yêu cầu quá trình lựa chọn
nhà cung cấp phải cung cấp được bằng chứng rõ ràng phải thỏa mãn những điều kiện nào:
A. Không có bất kỳ mối quan hệ nào về lợi ích hay ràng buộc nào giữa bộ phận mua hàng với
nhà cung cấp được chọn
B. Việc lựa chọn nhà cung cấp phải được phê duyệt bởi người có thẩm quyền
C. Giá chào bán do nhà cung cấp được đưa ra phải là giá hợp lý nhất so với mọi nguồn cung
cấp khác
D. Tất cả đúng
15. Sau khi đã kiểm tra việc xác định giá gốc của hàng tồn kho, kiểm toán viên so sánh giá gốc
này với:
A. Giá trị thuần có thể thực hiện được
B. Giá vốn hàng bán
C. Doanh thu thuần
D. Tất cả sai
16. Sau khi kiểm tra việc xác định giá gốc hàng tồn kho, kiểm toán viên so sánh giá gốc này
với giá trị thuần có thể thực hiện được để:
A. Để đảm bảo giá trị hàng tồn kho được xác định chính xác theo giá thấp hơn giữa giá gốc và
giá trị thuần có thể thực hiện được.
B. Để đảm bảo giá trị hàng tồn kho được xác định chính xác theo giá cao hơn giữa giá gốc và
giá trị thuần có thể thực hiện được
C. Để đảm bảo giá trị hàng tồn kho được xác định chính xác theo giá thấp hơn giá bán
D. Tất cả đều sai
17. Thông qua hóa đơn bán hàng cho kiểm toán viên biết được vấn đề gì?
A. Chứng minh hàng hóa đã được chuyển giao

B. Chứng minh yêu cầu của khách hàng
C. Chứng minh khoản nợ phải thu và cơ sở để lập bút toán


D. Cả 3 đúng
18. Thông qua chứng từ vận chuyển cho kiểm toán viên biết được vấn đề gì?
A. Chứng minh hàng hóa đã được chuyển giao
B. Chứng minh yêu cầu của khách hàng
C. Chứng minh khoản nợ phải thu và cơ sở để lập bút toán
D. Cả 3 sai
19. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, hàng tồn kho là những tài sản:
A. Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường
B. Đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang
C. Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh hoặc
cung cấp dịch vụ
D. Tất cả đúng
20. Chi phí nào không được tính vào giá gốc hàng tồn kho
A. Chi phí mua hàng
B. Chi phí chế biến
C. Chi phí thiết kế sản phẩm cho đơn đặt hàng cụ thể
D. Chi phí bán hàng
21. Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được
hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại, là định nghĩa của:
A. Giá gốc hàng tồn kho
B. Giá trị thuần có thể thực hiện được
C. Giá hiện hành
D. Cả 3 sai
22. Chi phí mua của hàng tồn kho không bao gồm:
A. Giá mua và các loại thuế không được hoàn lại
B. Chi phí vận chuyển, bốc xếp và các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng

C. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng mua
D. Chi phí vận chuyển thanh toán hộ bên bán
23. Đối với thành phẩm, hàng hóa giá trị thuần có thể thực hiện được sẽ được xác định dựa
trên:
A. Đơn giá của các hóa đơn bán hàng cuối cùng cộng thêm các chi phí cần thiết ước tính để
bán hàng
B. Đơn giá của các hóa đơn bán hàng cuối cùng trừ đi các chi phí cần thiết ước tính để bán
hàng
C. Giá bán hàng hóa chưa có thuế giá trị gia tăng
D. Cả 3 sai
24. Đối với các hợp đồng kiểm toán năm đầu tiên, kiểm toán viên phải đảm bảo cả số dư đầu
kỳ và số dư cuối kỳ của hàng tồn kho:
A. Đều bằng không
B. Đều được trình bày trung thực và hợp lý
C. Đều bằng nhau
D. Cả 3 sai
25. Lý do tại sao đối với các hợp đồng kiểm toán năm đầu tiên, kiểm toán viên phải đảm bảo
cả số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ của hàng tồn kho đều được trình bày trung thực và hợp
lý:
A. Lý do là số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ của hàng tồn kho đều quan trọng như nhau trong
việc xác định giá trị hàng bán bị trả lại
B. Lý do là số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ của hàng tồn kho đều quan trọng như nhau trong
việc xác định thuế GTGT phải nộp
C. Lý do là số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ của hàng tồn kho đều quan trọng như nhau trong
việc xác định giá vốn hàng bán và lãi lỗ của đơn vị
D. Cả 3 sai


26. Sai sót về hàng tồn kho có thể ảnh hưởng đến
A. Cả bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh

B. Cả bảng thuyết minh báo cáo tài chính và báo cáo lưu chuyển tiền tệ
C. Cả 2 đúng
D. Cả 2 sai
27. Hàng tồn kho là một khoản mục
A. Nhạy cảm với gian lận
B. Chịu nhiều rủi ro mất giá, hư hỏng, lỗi thời…
C. Rất dễ sai sót khi tiến hành kiểm tra vật chất
D. Cả 3 đúng
28. Kế toán hàng tồn kho là:
A. Một công việc chứa đựng nhiều yếu tố chủ quan
B. Phụ thuộc rất lớn vào việc xét đoán của ban giám đốc khi ước tính kế toán
C. Dễ xảy ra trường hợp đơn vị áp dụng các hệ thống, phương pháp không nhất quán
D. Cả 3 đều đúng
29. Trường hợp đơn vị áp dụng các hệ thống, phương pháp không nhất quán giữa các thời kỳ
là nhằm để
A. Điều chỉnh giá bán và công nợ theo ý muốn
B. Điều chỉnh giá trị hàng tồn kho và kết quả kinh doanh theo ý muốn
C. Điều chỉnh doanh thu và giá vốn theo ý muốn
D. Điều chỉnh thuế GTGT và thuế TNDN theo ý muốn
30. Kiểm toán viên kiểm tra sổ chi tiết của hàng tồn kho có được ghi chép, tính toán chính xác
và thống nhất giữa sổ chi tiết và sổ cái là nhằm thỏa mãn mục tiêu kiểm toán:
A. Hiện hữu
B. Đầy đủ
C. Ghi chép chính xác
D. Quyền và nghĩa vụ
31. Để hạn chế sự sai sót của hệ thống kế toán chi phí, đơn vị cần thực hiện các thủ tục kiểm
tra như:
A. Đối chiếu giữa chi phí nguyên vật liệu trực tiếp với sổ chi tiết nguyên vật liệu, giữa tạm ứng
chi phí nhân công trực tiếp với bảng thanh toán tiền lương
B. Tính toán lại chi phí sản xuất chung phân bổ cho các lô hàng hay quy trình

C. Đối chiếu số liệu từ hệ thống với các sổ cái tương ứng.
D. Cả 3 đúng
32. Thủ tục nào dưới đây thường ít được kiểm toán viên chú trọng khi tiến hành kiểm toán
hàng tồn kho:
A. Điều tra xem liệu đơn vị có khai báo đầy đủ tất cả hàng tồn kho thuộc quyền sở hữu của
mình.
B. Kiểm tra việc tính giá hàng tồn kho của đơn vị có phù hợp chuẩn mực và chế độ kế toán hiện
hành.
C. Xem xét việc trình bày và công bố hàng tồn kho có phù hợp với yêu cầu của chuẩn mực và chế
độ kế toán hiện hành
D. Kiểm tra việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
33. Thủ tục kiểm toán nào dưới đây không thể thay thế thủ tục chứng kiến kiểm kê vào ngày
kết thúc niên độ:
A. Gửi thư xác nhận đối với hàng tồn kho của doanh nghiệp được gửi tại kho của đơn vị khác
B. Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho vào ngày sau ngày kết thúc niên độ và cộng (trừ) hàng tồn kho
bán (mua) từ ngày kết thúc niên độ đến ngày kiểm kê.
C. Thu thập thư giải trình của nhà quản lý về sự hiện hữu, chất lượng và giá trị của hàng tồn
kho cuối kỳ.
D. Cả 3 câu trên điều sai.


34. Thủ tục nào dưới đây nhằm thoả mãn mục tiêu đánh giá đối với hàng tồn kho:
A. Đối chiếu số lượng hàng tồn kho trên biên bản kiểm kê với số liệu trên sổ sách kế toán.
B. Kiểm tra đối chiếu số tổng cộng trên bảng kê chi tiết hàng tồn kho và đối chiếu với sổ chi tiết và
sổ cái.
C. Xem xét liệu đơn vị có hàng tồn kho chậm luân chuyển, lỗi thời...
D. So sánh đơn giá hàng tồn kho so với số năm trước.
35. Thủ tục nào dưới đây kiểm toán viên thường sử dụng để phát hiện hàng tồn kho chậm luân
chuyển:
A. Chứng kiến kiểm kê hàng tồn kho.

B. Phỏng vấn thủ kho.
C. Kiểm tra sổ chi tiết hàng tồn kho.
D. Tất cả các cách trên.
36. Phân tích số vòng quay hàng tồn kho rất hữu ích khi kiểm toán hàng tồn kho vì sẽ giúp
kiểm toán viên phát hiện :
A. Việc tính giá hàng tồn kho không chính xác.
B. Hàng hoá bị lỗi thời, chậm luân chuyển.
C. Hàng dự trữ quá mức cần thiết.
D. Tất cả các câu trên đều sai.
37. Hàng tồn kho là:
A. Hàng hóa mua chờ sẵn để bán.
B. Nguyên vật liệu sử dụng trong sản xuất và sản phẩm đã hoàn thành nhập kho.
C. Sản phẩm dở dang
D. Tất cả đều đúng
38. Kết quả kiểm kê hàng tồn kho chỉ ra rằng số lượng kiểm kê thấp hơn so với số lượng ghi
trên sổ sách kế toán. Điều này có thể do kết quả của việc chưa ghi sổ đối với:
A. Doanh thu bán hàng.
B. Doanh thu bị trả lại.
C. Hàng mua.
D. Khoản chiết khấu đối với hàng mua.
39. Kiểm toán viên có thể biết được số hàng tồn kho chậm bán một cách thích hợp nhất thông
qua:
A. Phỏng vấn nhân viên bán hàng.
B. Phỏng vấn thủ kho.
C. Quan sát vật chất hàng tồn kho.
D. Rà soát sổ sách hàng tồn kho.
40. Trong các thủ tục thu thập bằng chứng dưới đây thì thủ tục nào được xem là thích hợp
nhất mà kiểm toán viên sử dụng để kiểm tra tính hiện hữu đối với hàng tồn kho:
A. Quan sát kiểm kê vật chất hàng tồn kho.
B. Lấy xác nhận giải trình từ ban giám đốc.

C. Lấy xác nhận về hàng tồn kho đang lưu tại các công ty cho thuê kho bãi.
D. Tính toán lại của kiểm toán viên về các khoản tăng lên đối với hàng tồn kho.
41. Thủ tục kiểm toán nào sau đây có ít khả năng nhất được thực hiện trước ngày kết thúc
niên độ:
A. Quan sát vật chất hàng tồn kho.
B. Rà soát hệ thống kiểm soát nội bộ đối với các khoản chi tiền.
C. Tìm kiếm các khoản nợ chưa được ghi sổ.
D. Lấy xác nhận các khoản phải thu khách hàng.



×