Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

Huong dan su dung alinetest 3 11 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.75 MB, 89 trang )

TẬP ĐỒN BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
VIỄN THƠNG LÂM ĐỒNG
‫٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭٭‬

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG HỆ THỐNG

ALINETEST

1


Mục Lục

2


PHẦNI. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG ALINETEST
- Hệ thống Alinetest là một phần mềm ứng dụng được thiết kế trên nền tảng Web, hỗ trợ đo
kiểm và phân tích mạng băng rộng qua giao thức SNMP.
- Hệ thống Alinetest được thiết kế kết nối cho hầu hết các phần tử mạng truy nhập băng rộng
DSLAM, MSAN, SL2, GPON của VNPT gồm:
o ATM DSLAM: MA5100 (Huawei)
o IP DSLAM: HiX5630, HiX5635 (Siemens), 7302, 7330 (ALU), MA5600 (Huawei)
o MSAN: LS1640 (ALU)
o MxU: 9608H (ZTE), MA5616 (Huawei)
o SL2: S5300 (Huawei), OS64XX (ALU), VFT22XX (VFT) C-35XX,ME34XX
(Cisco) …
o GPON: C320 (ZTE)
- Hệ thống Alinetest hỗ trợ 2 chức năng chính:
o Đo kiểm trực tiếp:
 Đối với đường dây xDSL: Sử dụng phương pháp DELT thu thập các tham số


suy hao (Attenuation) và tỉ lệ dự phịng tín hiệu trên tạp âm (SNR_Margin)
để đánh giá kết quả tuân thủ Quyết định số 950/QĐ-VNPT-VT ngày
29/06/2011 của Tập đoàn VNPT về việc ban hành “Qui định về tham số chất


lượng đường dây xDSL”
Đối với mạng quang sử dụng công nghệ AON: Đánh giá chất lượng qua việc



ước lượng công suất thu phát quang kết hợp với tỉ lệ lỗi bit.
Đối với mạng quang sử dụng công ngệ GPON: Đánh giá tương tự AON
nhưng ước lượng được công suất thu phát quang cả đường lên và đường



xuống (do có thêm giao thức quản lý ONU tập trung).
Đo kiểm tức thời cho từngPort, nhómPort, từng Card, từng DSLAM, từng



Account hoặc nhóm Account …
Liên kết với các hệ thống Visa, MyPortal, hệ thống CSKH khác để lấy thông



tin.
Giám sát tức thời các tham số: băng thông, lỗi bit, tỉ lệ sử dụng đường




truyền,… cho nhiều cổng cùng lúc.
Hỗ trợ nhân viên lắp đặt, xử lý đường dây đo kiểm online qua SMS (không

cần trang bị các máy đo xDSL chuyên dụng).
o Phân tích đánh giá mạng định kỳ: (chỉ hỗ trợ mạng xDSL)
 Định kỳ thu thập các tham số: Suy hao (Attenuation), độ dự phịng tín hiệu
trên tạp âm (SNR_Margin), thời gian xuất hiện lỗi trung bình (MTBE), thời
gian đồng bộ lại trung bình (MTBR), để đánh giá chất lượng mạng định kỳ
đến từng VNPT tỉnh thành, từng Trung tâm, từng Đài Trạm, từng thiết bị …
3




Xác định và đánh giá cấu hình Profile trên từng Port, từng DSLAM, từng khu
vực phù hợp với qui định, và tốc độ cam kết SLA theo qui định của Tập



đồn.
Phân tích chất lượng đường dây xDSL theo cự ly mạng ngoại vi bằng việc
định lượng khoảng cách của đường dây từ đó có kế hoạch cải tạo tối ưu



mạng ngoại vi phù hợp với chất lượng dịch vụ.
Xác định chính xác cácPort có cấu hình tốc độ Porfile khơng phù hợp với






dịch vụ trên Visa, Myportal.
Hỗ trợ kết nối các hệ thống khác qua Webservice
Hỗ trợ thay đổi Profile, Reset port …
Hỗ trợ thống kê chủng loại thiết bị đầu cuối (modem ADSL) đang sử dụng
trên mạng qua việc phân tích địa chỉ MAC của thiết bị (hỗ trợ trên tất cả các
chủng loại DSLAM, MSAN trừ MA5600 của Huawei do thiết bị này không hỗ



trợ thu thập MAC qua SNMP)
Quản lý tài nguyên: thống kê các thiết bị theo chủng loại, số card, port hiện



có trên mạng.
Hệ thống được triển khai tập trung tại Tập Đoàn, đảm bảo qui định về phần



mềm dùng chung của Tập đoàn.
Hệ thống được hỗ trợ 02 ngôn ngữ sử dụng là: tiếng Việt và tiếng Anh.

PHẦN II. MƠ HÌNH KẾT NỐI

4



5


PHẦN III. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU
- Các tham số được định kỳ thu thập vào CSDL qua giao thức SNMP của tất cả các DSLAM
trên mạng, sau đó sẽ được tính tốn trung bình (Attenuation, SNR_Margin,
Current_bitrate ...), hoặc được cập nhật dữ liệu mới (Porfile_name, Set_bitrate ...). Sau đó
định kỳ được lưu trữ phục vụ cho việc lập báo cáo, đánh giá phân tích mạng.
- Hiện nay hệ thống Alinetest đang đánh giá định kỳ theo tuần (từ thứ 2  CN).
- Các tham số cần thu thập gồm:

6


Tên tham số

Mô tả

Phương thức

Các tham số về tốc độ
Min_Bitrate_DS

Tốc độ cực tiểu được cấu hình ở
đường xuống

Thu thập

Min_Bitrate_US


Tốc độ cực tiểu được cấu hình ở
đường lên

Thu thập

Max_Bitrate_DS

Tốc độ cực đại có thể đạt được ở
đường xuống

Thu thập

Max_Bitrate_US

Tốc độ cực đại có thể đạt được ở
đường xuống

Thu thập

Curr_Bitrate_DS

Tốc độ đường xuống hiện tại

Thu thập

Curr_Bitrate_US

Tốc độ đường lên hiện tại

Thu thập


Các tham số về độ dự phịng tỉ lệ tín hiệu trên tạp âm SNR Margin
SNR_Margin_DS

độ dự phịng tỉ lệ tín hiệu trên tạp âm
đường xuống

Thu thập

SNR_Margin_US

độ dự phòng tỉ lệ tín hiệu trên tạp âm
đường lên

Thu thập

Các tham số về suy hao
Attenuation_DS

Suy hao đường xuống hiện tại

Thu thập

Attenuation_US

Suy hao đường lên hiện tại

Thu thập

Các tham số về công suất phát

Output_Power_DS

Công suất phát đường xuống

Thu thập

Output_Power_US

Công suất phát đường lên

Thu thập

Các tham số về lưu lượng
Octet_DS

Lưu lượng đường xuống

Thu thập

Octet_US

Lưu lượng đường lên

Thu thập

Octet_Error_DS

Lưu lượng lỗi đường xuống

Thu thập


Octet_Error_US

Lưu lượng lỗi đường lên

Thu thập
7


Các tham số về lỗi
Time_Second_DS

tổng số giây đã trôi qua kể từ khi bắt
đầu khoảng 1 ngày thực tế ở đường
xuống.

Time_Second_US

tổng số giây đã trôi qua kể từ khi bắt
đầu khoảng 1 ngày thực tế ở đường
lên.

Error_Second_DS

Số giây bị lỗi trong ngày thực tế ở
đường xuống.

Error_Second_US

Số giây bị lỗi trong ngày thực tế ở

đường lên.

Yesterdays_coding_violati
ons_DS

Số lỗi CRC của ngày đã qua đường
xuống

Yesterdays_coding_violati
ons_US

Số lỗi CRC của ngày đã qua đường
lên

Thu thập

Thu thập

Thu thập
Thu thập
Thu thập
Thu thập

Các tham số về trạng thái, thuộc tính thiết bị
Port_Status

Trạng thái cổng hiện tại

Port_ChangeStatus_Time


thời điểm thay đổi trạng thái cổng

Modem_Vendor_ID

Định danh hãng cung cấp modem

System_Vendor_ID

Định danh hãng hãng cung cấp hệ
thống

Serial_Number

Serial của modem đầu cuối khách
hàng

Thu thập
Thu thập
Thu thập
Thu thập
Thu thập

Một số tham số thuộc tính khác
MTBE_Bit_DS

Thời gian lỗi bit trung trình đường
xuống (bit)

Tính tốn:(Số thời
gian port UP /tổng

số bit lỗi) *
Curr_Bitrate_DSH
oặc(Số thời gian
port UP
/Yesterdays_codi
ng_violations_DS
)*Curr_Bitrate_DS

MTBE_Bit_US

Thời gian lỗi bit trung trình đường lên

Tính tốn(Số thời
8


(bit)

gian port UP /tổng
số bit lỗi) *
Curr_Bitrate_USH
oặc(Số thời gian
port UP /tổng số
bit lỗi) *
Curr_Bitrate_US

MTBE_DS

Thời gian lỗi bit trung trình đường
xuống (s)


Tính tốn (Số thời
gian port UP /tổng
số bit lỗi)Hoặc(Số
thời gian port
UP
/Yesterdays_codi
ng_violations_DS
)

MTBE_US

Thời gian lỗi bit trung trình đường lên
(s)

Tính tốn(Số thời
gian port UP /tổng
số bit lỗi)hoặc
(Số thời gian port
UP
/Yesterdays_codi
ng_violations_US

MTBR

Thời gian đồng bộ lại trung bình

Tính tốn(Số thời
gian giám sát
/tổng số lần đồng

bộ lại)

Distance

Khoảng cách từ DSLAM đến Modem
khách hàng

Tính tốnđược
ước lượng 1dB
suy hao đường
lên tương ứng
100 mét chiều dài,
khơng tính theo
suy hao đường
xuống do nhiễu
đường dây
thường rất lớn ở
10m - 20m cuối
đoạn dây song
song vào nhà
khách hàng.

Các tham số khác khi cần.

9


PHẦN IV. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
Đánh giá qua tham số Attenuation và SNR_Magin:
- Tuân thủ Quyết định số 950/QĐ-VNPT-VT ngày 29/06/2011 của Tập đoàn VNPT về việc ban

hành “Qui định về tham số chất lượng đường dây xDSL”.
- Phương pháp đánh giá này sử dụng cho cả 2 phương thức đo trực tiếp và phân tích mạng
định kỳ.
Chỉ tiêu chất lượng theo tham số SNR_Margin
Giá trị tham số SNR_Margin

Đánh giá

10


<=6dB

Kém

7dB-10dB

Chấp nhận

11dB- 20dB

Tốt

20dB – 28dB

Rất tốt

>= 29dB

Xuất sắc.


Chỉ tiêu chất lượng theo tham số Attenuation
Giá trị tham số Attenuation

Đánh giá

<=20dB

Xuất sắc

20dB – 30dB

Cực tốt

30dB – 40dB

Rất tốt

40dB – 50dB

Tốt

>= 50dB

Kém

Đánh giá chất lượng đường dây xDSL: (lấy theo chỉ tiêu thấp nhất)
SNR_Margin

Attenuation


Đánh giá

Kém

Xuất sắc

Kém

Chấp nhận

Xuất sắc

Chấp nhận (Đạt)

Tốt

Xuất sắc

Tốt

Rất tốt

Xuất sắc

Rất tốt

Xuất sắc.

Xuất sắc


Xuất sắc.

11


Kém

Cực tốt

Kém

Chấp nhận

Cực tốt

Chấp nhận

Tốt

Cực tốt

Tốt

Rất tốt

Cực tốt

Rất tốt


Xuất sắc.

Cực tốt

Cực tốt.

Kém

Rất tốt

Kém

Chấp nhận

Rất tốt

Chấp nhận

Tốt

Rất tốt

Tốt

Rất tốt

Rất tốt

Rất tốt


Xuất sắc.

Rất tốt

Rất tốt.

Kém

Tốt

Kém

Chấp nhận

Tốt

Chấp nhận

Tốt

Tốt

Tốt

Rất tốt

Tốt

Tốt


Xuất sắc.

Tốt

Tốt

Kém

Kém

Kém

Chấp nhận

Kém

Kém

Tốt

Kém

Kém

Rất tốt

Kém

Kém


Xuất sắc.

Kém

Kém

Đánh giá chất lượng đường dây theo MTBR/MTBR
- Để đánh giá được chất lượng đường dây chính xác phục vụ cho việc phân tích, đánh giá, qui
hoạch, cải tạo mạng, các hệ thống NA530/N2150 ... sử dụng thêm 2 tham số là MTBE
(Mean Time Bitween Error -thời gian xuất hiện lỗi trung bình) và MTBR (Mean Time
Bitween Resyn - thời gian đồng bộ lại trung bình). Các tham số này được xác định như
sau:
12


MTBE = Số thời gian port Active(Showtime) /Tổng số sự kiện lỗi bit (Error Event)
Tổng số sự kiện lỗi bit = a*CV + b*ES + c*SES ~ (15*CV + 0*ES +1*SES)
Trọng số (a,b,c = 15,0,1)
CV( coding violation) = Lỗi CRC xảy ra trên siêu khung ADSL
ES (Error Second) = Số giây trung bình khi có ít nhất 1 lội CV xảy ra
SES (Severely Error Second) = Số giây có ít nhất 30% dữ liệu bị lỗi
Ví dụ:
Show-time: 1000s
actual bit rate DS= 4Mbps
#coding violations DS : 5
#errored seconds DS : 8
#severely errored seconds DS : 3
Tính tốn MTBE
error events DS = a * <#CV> + b * <#ES> + c * <#SES>
= 1*5 + 0*8 + 15*3 = 50

MTBE DS (time) = <#showTimeSeconds> / <#errorEvents>
= 1000 / 50 = 20 s
MTBE DS (bits) = <MTBE (time)> * <actualBitrate>
= 20 * 4e6 = 80e6 bits
Cách đánh giá lỗi bit như sau: MTBE(s)
0 < MTBE <=30: Lỗi bit cao
30 MTBE > 60 : lỗi bit thấp
MTBR = Số thời gian giám sát (Showtime) /tổng số lần đồng bộ lại (Resyn)
Showtime: tương tự như MTBE
Resyn = InitCount (số lần khởi động lại cổng bao gồm cả lỗi)
Cách đánh giá:
MTBR <3 giờ : Port không ổn định
MTBR >=3 giờ :Port ổn định
- Để xác định được MTBR và MTBR các hệ thống phải thực hiện giám sát đường dây trong
khoảng thời gian đủ dài (ít nhất 6 giờ) mới có thể đánh giá được. Để thực hiện đánh giá
trên toàn mạng thì hệ thống Alintest phải thực hiện giám sát trong 7 ngày sau đó mới đưa
ra kết quả đánh giá (tưng tự hệ thống (N2150 của Huawei và NA5530 của ALU).
- Phương pháp sử dụng hai tham số MTBR và MTBR kết hợp với các tham số SNR_Margin,
Attenuation để đánh giá chất lượng đường dây chính xác hơn các máy đo xDSL. Tuy nhiên
phương pháp này là cần phải giám sát liên tục lớn, sẽ không phù hợp cho việc kiểm tra
chất lượng phục vụ lắp đặt xử lý dịch vụ.
- Kết hợp 2 phương pháp đánh giá dựa trên Atenuation/SNR_Margin và MTBE/MTBR có thể
xác định thêm được chất lượng lỗi do cổng DSLAM/Modem hay là do mạng ngoại vi.

13


PHẦN V. SƠ ĐỒ KHỐI CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG ALINETEST


14


PHẦN VI. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1.Hướng dẫn thao tác cơ bản
1.1 Đăng nhập:
- Thực hiện đăng nhập 1 cửa SSO qua Webportal của Tập đồn. Như vậy muốn đăng nhập
Đo
kiểm
kiểm
định
kỳ:đó đăng ký với quản trị hệ
Báothống
cáo:
được
hệOnline:
thống phải có Account do Đo
VNPT
cấp,
sau


Alinetest
Đo kiểm
đểXDSL
có thể sử dụng.Từ trình 
duyệt
sau:
LậpWebsiteta
lịch đo. nhập vào địachỉBáo

cáo chất lượng theo
http://10.1.2.156.
thíchthức
Chrome/IE
(Version 8 trở các tiêu chí Suy hao,
 Đo kiểm SL2 Chương trìnhtương
Lập cơng
đánh giá
SNR_Magin, Profile,
MTBE,MTBR, cự ly …
lên)/Firefox,Safari,Opera.
 Đánh giá Profile với chuẩn
Kết nối Webservice:

Đo kiểm Qua SMS:

 Đo kiểm từng port,card,

 Đo kiểm theo Port
 Đo kiểm theo Account

ALINETEST

thiết bị, từng Account, nhóm
port, nhóm Accout …

 Liệt kê DS chất lượng theo
từng port, nhóm port, đơn vị

Quản lý thiết bị theo đơn vị:


Quản lý danh sách báo cáo:

 Tự động quét thiết bị theo

 Quản lý nhóm danh sách

Pool IP

 Quản lý danh sách thiết bị
theo đơn vị.

Quản lý đơn vị:

báo cáo.

 Quản lý danh sách báo cáo
cho từng nhóm.

Quản lý nhóm người dùng:

Quản lý danh sách LogSystem:

 Quản lý danh sách user tác
vụ trên hệ thống

 Quản lý danh sách các lỗi
trên hệ thống theo ngày,

Quản lý user:


 Quản lý danh sách đơn vị.
 Quản lý danh sách nhóm.
 Quản lý hồ sơ nhân viên.
- Từ Form đăng nhập của hệ thống VNPT Portal, nhập vào thông tin “Tên đăng nhập” và “Mật
 Xâykhẩu”
dựngđã
sơđược
đồ tổcấp
chức
 Phân quyền: Thêm, sửa,
 Quản lý chức danh bộ phận
để đăng nhập.
đơn
vị.
xóa.
- Nhấn “Đăng nhập”, hệ thống sẽ gởi mã xác thức OTP tới điện thoại, nhập mã xác thực để
 Phân bổ nhân sự.
đăng nhập. Sau khi đăng nhập tài khoản thành công qua SSO nếu được sẽ xuất hiện màn
hình.

15


1.2 Thay đổi thông tin người dùng:
- Tiến hành thay đổi thông tin người dùng: Nhấn vào menu thông tin của tài khoản bên trên
cùng phía bên phải màn hình và chọn “Đổi thông tin cá nhân”.

- Sau khi tiến hành thay đổi thông tin người dùng sao cho đúng và phù hợp. Tiến hành thay đổi
mật khẩu người dùng đảm bảo tính bảo mật cho người đăng nhập.

16


- Từ Form thay đổi mật khẩu: Nhập vào mật khẩu cũ đã được cấp trước đó,sau đó nhập mật
khẩu mới vào Form “Mật khẩu mới” và nhập lại một lần nữa “Mật khẩu mới”. Cuối cùng
nhấn “Sửa” để cập nhật mới mật khẩu sao cho thành công.

2. Hướng dẫn thao tác quản trị cho Admin đơn vị
- Mỗi đơn vị được cấp 01 tài khoản quản trị toàn quyền trong đơn vị của mình như:
o Quản lý các đơn vị con, tổ trạm trong đơn vị của mình: các đơn vị con, tổ trạm
quản lý các thiết bị, nhân lực lao động của mình.
o Quản lý các nhóm quyền trong đơn vị: mỗi đơn vị con, tổ trạm có thể phân ra các
nhóm có các quyền khác nhau: quản lý một số thiết bị khác nhau, một số quyền
hạn như “Xem”, “Sửa”, “Xóa”, “Báo cáo – thống kê”… tùy biến vào mục đích xây
dựng mơ hình quản lý của từng đơn vị.
o Quản lý toàn bộ người dùng đăng nhập trong đơn vị của mình, hay tồn bộ hồ
sơ nhân sự trong đơn vị của mình.
o Quản lý tồn bộ thiết bị trong đơn vị của mình, cấp quyền cho từng nhóm quản lý
thiết bị: đọc, ghi trên thiết bị.
o Quản lý các Modul tiện ích có trong hệ thống Alinetest, cấp quyền cho từng
nhóm sử dụng các Modul theo nhu cầu sử dụng.
17


Xây dựng hệ thống:
- Đơn vị VNPT Lâm Đồng đã được cấp tài khoản quản trị toàn quyền của đơn vị mình. Đăng
nhập với tài khoản “adminlamdong” và mật khẩu được cấp. Sau khi đăng nhập hệ thống
thành công như sau:

- Như vậy sau khi đăng nhập thành công với tài khoản quản trị của VNPT Lâm Đồng. Admin đã

có đầy đủ tính năng và quyền sử dụng để quản trị đơn vị của mình như: Hệ Thống, MoDul
Đo Kiểm, Modul Báo cáo…

18


2.1 Xây dựng hệ thống mơ hình tổ chức của đơn vị:
- Vào menu “Hệ Thống” > “Mơ hình tổ chức”.

- Trong “Mơ hình tổ chức” sẽ gồm 3 chức năng : Thêm, sửa và xóa.

* Thêm đơn vị :
- Khi quản lý đơn vị ta lưu ý xây dựng theo mơ hình tổ chức chung của mỗi đơn vị và coi như
cấp Cha và cấp Con, mơ hình cây phân cấp là đa cấp.
- Để chọn cấp Cha ta chỉ cần nhấn chuột trái chọn cấp Cha. Ở đây ta chọn “VNPT Lâm Đồng”
là cấp cha. Khi chọn cấp Cha nào đó thì tồn bộ các cấp con trong nó được hiển thị ra cho
ta thấy. Ở đây là “VNPT Lâm Đồng” ta đã xây dựng theo mơ hình tổ chức của đơn vị.
19


- Thêm mới 01 đơn vị con trong đơn vị Cha là VNPT Lâm Đồng. Nhấn chuột vào “Thêm đơn vị”
> xuất hiện Form nhập “Thêm đơn vị” > nhập thông tin của đơn vị cần nhập.

- Ta thêm mới 01 đơn vị là “Trung tâm Viễn Thông 4” nhập thông tin của đơn vị “Trung tâm Viễn
Thông 4” và nhấn “Đồng ý” > ngay lập tức đơn vị “Trung tâm Viễn Thông 4” đã được tạo.

20


- Tạo đơn vị con “Test” trong đơn vị Cha là “Trung tâm Viễn Thông 4” . Từ cây phân cấp nhấn

chọn lại “VNPT Lâm Đồng” và chọn đơn vị Cha là “Trung tâm Viễn Thông 4” > chọn “Thêm
đơn vị” nhập thông tin đầy đủ của đơn vị “Test” trên Form “Thêm đơn vị”.

21


- Nhấn “Đồng ý” khi đã nhập xong toàn bộ thông tin. Như vậy đơn vị “Test” đã nằm trong đơn vị
cha là “Trung tâm Viễn thông 4”.
* Sửa đơn vị :
- Sửa đơn vị đã tạo: Khi ta cần thay đổi một số thông tin của đơn vị đã có.

- Cơng cụ “Sửa” ở vị trí cuối cùng dịng chứa thông tin đơn vị. Ta nhấn vào > Form “Sửa đơn vị”
hiển thị lại tồn bộ thơng tin trên Form. Muốn sửa thơng tin nào thì sửa thơng tin đó và cuối
cùng nhấn “Đồng ý” và thơng tin đã được thay đổi thành công.
- Muốn đổi đơn vị quản lý ta chuyển qua tab “Đơn vị quản lý “, chọn đơn vị cha muốn đổi xong
nhấn “Đồng ý” và thông tin đã được thay đổi thành công.

22


* Xóa đơn vị :
- Xóa đơn vị đã tạo. Để xóa đơn vị ta cần chọn 01 hoặc nhiều đơn vị bằng Checkbox ngay ở
đầu trong dịng thơng tin đơn vị > chọn “Xóa đơn vị”.

- Như vậy đã xóa thành cơng đơn vị đã chọn.
o Chú ý khi xóa đơn vị nếu xóa đơn vị Cha thì tồn bộ đơn vị con trong nó cũng bị
xóa khỏi hệ thống.

23



2.2 Thêm người dùng trong đơn vị đã xây dựng:
- Từ menu “Hệ thống” chọn > “Quản lý người dùng”.

- Như vậy đã vào khu “Quản lý người dùng”.

- Từ cây phân cấp bên phải chọn đơn vị cần thêm nguời dùng vào đơn vị. Ta thêm nhân viên
“UserTest” trong đơn vị “Test” > nhấn chọn đơn vị “Test” > nhấn “Thêm” phía trên bên phải.

24


- Form thêm người dùng sẽ xuất hiện ra. Nhập vào thông tin cần thiết. Lưu ý User name phân
biệt chữ hoa và chữ thường.

- Sau khi nhập đầy đủ thông tin nhấn “Thêm mới”. Như vậy người dùng “UserTest” đã được tạo
trong đơn vị “Test”.

25


×