Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HOÁ học 10 − cơ bản 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.69 KB, 2 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG THPT GIO LINH

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: HOÁ HỌC 10 − CƠ BẢN
Thời gian làm bài: 45 phút

ĐỀ 2:
Câu 1 (2,5 điểm):
a) Ruộng lúa nhà bạn An mới cấy được một tháng. Lúa đã cứng cây và đang trổ giò cần được
bón thúc bằng phân đạm (bạn An đã chọn phân ure). Trong Hóa học, ‘’đạm’’ được ám chỉ là hàm
lượng nitơ trong phân hóa học. Hãy xác định vị trí của Nitơ (Z=7) trong bảng tuần hòan các nguyên
tố Hóa học và cho biết tính chất cơ bản của nguyên tố Nitơ.
b) Sông Tô Lịch của Hà Nội đã từng đi vào ca dao: ‘’Nước sông Tô vừa trong vừa mát...’’.
Nhưng ngày nay, vào những năm đầu thế kỉ XXI , nước sông Tô Lịch bị ô nhiễm nghiêm trọng.
Nước sông có màu đen. Những ngày nắng nóng, mùi hôi thối bốc lên làm cho các cư dân hai bên
bờ sông và bất cứ ai đi ngang qua rất khó chịu. Một trong số các chất gây ô nhiễm là các hợp chất
của nguyên tố Lưu huỳnh. Trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học, nguyên tố Lưu huỳnh ở ô
thứ 16, nhóm VIA, chu kì 3. Hãy cho biết, Nguyên tử của nguyên tố Lưu huỳnh:
- Có bao nhiêu proton?
- Có bao nhiêu lớp electron, số electron lớp ngoài cùng.
- Công thức oxit cao nhất? Công thức hợp chất khí với Hiđro?
Câu 2 (2,5 điểm):
a) Để diệt chuột các nhà kho người ta dùng phương pháp đốt nguyên tố R, đóng kín cửa nhà kho
lại. Chuột hít phải khói sẽ bị sưng yết hầu, co giật, tê liệt cơ quan hô hấp dẫn đến bị ngạt mà chết.
Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng RO 3, trong hợp chất của nó với hiđro có 5,88% H về khối
lượng. Xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố R.
(Cho nguyên tử khối của: Si=28; C=12; O=16; N=14; P=31; S=32).
b) Xác định vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hòan các nguyên tố Hóa học và cho biết tính
chất cơ bản của nguyên tố R. Giải thích.


Câu 3 (1,5 điểm):
Trong giải U19 Đông Nam Á 2014 – Cúp NutiFood, đội tuyển U-19 Việt Nam đã thi đấu kiên
cường để giành được tấm huy chương Bạc. Để làm huân, huy chương người ta thường đúc chúng
bằng thép sau đó phủ lên một lớp mạ bằng kim loại như Bạc, Vàng, Đồng. Để lớp mạ bám chắc,
mịn, bóng người ta thường dùng phương pháp xianua. Trong nguyên tử của nguyên tố Cu có tổng
số hạt proton, nơtron, electron là 93, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
điện là 23. Vị trí (chu kỳ, nhóm) của Cu trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
Câu 4 (1,5 điểm):
Cho các nguyên tố: M (Z = 12); X (Z = 3); Y (Z = 9); R (Z = 20). Sắp xếp các ngyên tố theo
chiều tăng dần bán kính nguyên tử. Giải thích ngắn gọn?
Câu 5 (2,0 điểm):
a) Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số electron ở các phân lớp s là 5 và tổng số electron ở
lớp ngoài cùng là 1.
Xác định tên nguyên tố R. (Cho: Mg (Z = 12); Ca (Z=20); Na (Z=11); K (Z=19)).
b) Khi cho m gam kim loại R (Ở câu a) tác dụng với nước dư tạo ra 3,36 Lít khí H 2 (đktc). Xác
định m? Cho biết nguyên tử khối của Mg = 24; Ca = 40; K = 39; Na = 23.


HƯỚNG DẪN CHẤM: ĐỀ 2
Đáp án

Bài
2

1

2

3


a. N (Z = 7): 1s 2s 2p
N ∈ ô: 7; chu kì 2; nhóm VA
b. Lưu huỳnh có 16 proton; có 3 lớp electron; số electron lớp ngoài cùng là
6.
Công thức oxit bậc cao nhất: SO3. Công thức hợp chất khí với H: H2S
Theo đề: RO3 R thuộc nhóm VIA.
Công thức hợp chất khí với Hiđro có dạng: H2R.
Mặt khác:

2

%R 1.M R
100 − 5,88 M R
=

=
⇒ M R = 32 . Vậy R là nguyên tố S.
%H 2.M H
5,88
2.1

 2p + n = 93
p = 29
⇒
 2p - n = 23
n = 35
2
2
6
2

6
10
1
Cấu hình electron: 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s
Cu ∈ ô:29; chu kì 4; nhóm IB.

Theo đề ta có hệ phương trình sau: 

4

0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ

M [Ne] 3s2  Thuộc chu kì 3.
X [He] 2s1  Thuộc chu kì 2.
Y [He] 2s22p5  Thuộc chu kì 2. R [Ar] 4s2  Thuộc chu kì 4.
Trong 1 chu kì: Bán kính nguyên tử giãm, trong một nhóm A: Bán kính
nguyên tử tăng.
Vậy thứ tự tăng dần độ âm điện là: Y < X < M < R

2

2

6

1

a. Theo đề, cấu hình electron đầy đủ của R là: 1s 2s 2p 3s . Vậy R là Na.

3,36
= 0,15mol .
2
22, 4
Theo đề: Na + H2O → NaOH + ½ H2.
Theo phương trình trên: n Na = 2. n H2 = 0,3mol ⇒ m = 23.0,3 = 6,9gam

b. n H =
5

0,25 đ
0,25 đ
1,0 đ

0,5 đ
0,5 đ

S (Z=16): 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4
S∈ ô:16; chu kì 3; nhóm VIA.
3

Điểm
0,5 đ
0,5 đ
0,5đ
0,5đ

Học sinh có thể giải cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.

1,0 đ

0,25 đ
0,25 đ
1,0 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ



×