Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HOÁ học 10 − cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.85 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH QUẢNG TRỊ
TRƯỜNG THPT GIO LINH

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: HOÁ HỌC 10 − CƠ BẢN
Thời gian làm bài: 45 phút

ĐỀ 1:
Câu 1 (2,5 điểm):
a) Nguyên tố Kali là thành phần chính của diêm tiêu (KNO 3). Diêm tiêu được dùng để ướp thịt
muối có tác dụng làm cho thịt giữ được màu sắc đỏ hồng vốn có. Tuy nhiên, khi sử dụng các loại
thịt được ướp bằng diêm tiêu như xúc xích, lạp xưởng, không nên rán kĩ hoặc nướng ở nhiệt độ
cao. Hãy xác định vị trí của Kali (Z=19) trong bảng tuần hòan các nguyên tố Hóa học và cho biết
tính chất cơ bản của nguyên tố Kali.
b) Trong các nhà máy sản xuất bia, rượu, nước ngọt, nước là một nguyên liệu quan trọng, chất
lượng của nước ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của sản phẩm. Muốn nước đảm bảo chất
lượng người ta thường khử trùng nước bằng khí Clo, tuy nhiên nếu dùng dư Clo thì nước thường
có mùi khó chịu. Trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học, nguyên tố Clo ở ô thứ 17, nhóm
VIIA, chu kì 3. Hãy cho biết, Nguyên tử của nguyên tố Cl:
-

Có bao nhiêu proton?

-

Có bao nhiêu lớp electron, số electron lớp ngoài cùng.

-

Công thức oxit cao nhất? Công thức hợp chất khí với Hiđro?



Câu 2 (2,5 điểm):
a) Để diệt chuột các nhà kho người ta dùng phương pháp đốt nguyên tố R, đóng kín cửa nhà
kho lại. Chuột hít phải khói sẽ bị sưng yết hầu, co giật, tê liệt cơ quan hô hấp dẫn đến bị ngạt mà
chết. Hợp chất khí giữa nguyên tố R và Hiđro có dạng RH 2. Trong oxit cao nhất của R thì R
chiếm 40% về khối lượng. Xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố R.
(Cho nguyên tử khối của: Si=28; C=12; O=16; N=14; P=31; S=32).
b) Xác định vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hòan các nguyên tố Hóa học và cho biết
tính chất cơ bản của nguyên tố R. Giải thích.
Câu 3 (1,5 điểm):
Trong giải U19 Đông Nam Á 2014 – Cúp NutiFood, đội tuyển U-19 Việt Nam đã thi đấu kiên
cường để giành được tấm huy chương Bạc. Để làm huân, huy chương người ta thường đúc chúng
bằng thép sau đó phủ lên một lớp mạ bằng kim loại như Bạc, Vàng, Đồng. Để lớp mạ bám chắc,


mịn, bóng người ta thường dùng phương pháp xianua. Trong nguyên tử của nguyên tố Cu có tổng
số hạt proton, nơtron, electron là 93. Trong hạt nhân nguyên tử Cu có số hạt không mang điện
nhiều hơn số hạt mang điện là 6. Vị trí (chu kỳ, nhóm) của Cu trong bảng tuần hoàn các nguyên
tố hóa học?
Câu 4 (1,5 điểm):
Cho các nguyên tố: M (Z = 12); X (Z = 3); Y (Z = 9); R (Z = 20). Sắp xếp các ngyên tố theo
chiều tăng dần độ âm điện. Giải thích ngắn gọn?
Câu 5 (2,0 điểm):
a) Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số electron ở các phân lớp s là 5 và tổng số electron ở
lớp ngoài cùng là 1.
Xác định tên nguyên tố R. (Cho: Mg (Z = 12); Ca (Z=20); Na (Z=11); K (Z=19)).
b) Khi cho 4,6 g kim loại R (Ở câu a) tác dụng với nước dư tạo ra V Lít khí H 2 (đktc). Xác
định V? Cho biết nguyên tử khối của Mg = 24; Ca = 40; K = 39; Na = 23.
------------------! HẾT !-------------------



HƯỚNG DẪN CHẤM: ĐỀ 1
Đáp án

Bài
2

2

6

2

6

1

a. K (Z = 19): 1s 2s 2p 3s 3p 4s

1

K ∈ ô: 19; chu kì 4; nhóm IA
b. Clo có 17 proton; có 3 lớp electron; số electron lớp ngoài cùng là 7.
Công thức oxit bậc cao nhất: Cl2O7. Công thức hợp chất khí với H: HCl
Theo đề: RH2 R thuộc nhóm VIA.
Công thức oxit bậc cao nhất có dạng: RO3.
Mặt khác:

2


%R 1.M R
40
M
=

= R ⇒ M R = 32 . Vậy R là nguyên tố
%O 3.M O
100 − 40 3.16

S.
0,5 đ
0,5 đ

S (Z=16): 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 4
S∈ ô:16; chu kì 3; nhóm VIA.
 2p + n = 93
p = 29
⇒
 p - n = −6
n = 35
2
2
6
2
6
10
1
Cấu hình electron: 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s
Cu ∈ ô:29; chu kì 4; nhóm IB.


Theo đề ta có hệ phương trình sau: 

3

Điểm
0,5 đ
0,5 đ
0,5đ
0,5đ
0,25 đ
0,25 đ
1,0 đ

M [Ne] 3s2  Thuộc chu kì 3.
X [He] 2s1  Thuộc chu kì 2.
Y [He] 2s22p5  Thuộc chu kì 2. R [Ar] 4s2  Thuộc chu kì 4.
Trong 1 chu kì: độ âm điện tăng, trong một nhóm: độ âm điện giãm.
Vậy thứ tự tăng dần độ âm điện là: R < M < X < Y

0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
1,0 đ
0,25 đ

4
2

2


6

1

a. Theo đề, cấu hình electron đầy đủ của R là: 1s 2s 2p 3s . Vậy R là
Na.
4, 6
= 0, 2mol .
23
Theo đề: Na + H2O → NaOH + ½ H2.
Theo phương trình trên: n H2 = 0,5. n Na = 0,1mol ⇒ V = 22,4.0,1 = 2,24Lit

b. n Na =
5

Học sinh có thể giải cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.

0,25 đ
1,0 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ



×