Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình bài tập 700 câu trắc nghiêm có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (897.55 KB, 5 trang )

Nội dung
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Từ trường tĩnh
Lê Quang Nguyên
www4.hcmut.edu.vn/~leqnguyen


Dòng điện
Từ trường
Lực từ
Định luật Gauss đối với từ trường
Định luật Ampère
Dipole từ
Từ trường ở quanh ta

1b. Cường độ dòng điện

1a. Vectơ mật độ dòng điện
• Xét dòng các hạt điện
tích q chuyển động.
• Vectơ mật độ dòng điện:
j = Nqv = ρ v

(C/m2.s)


hay (A/m2)

• N: mật độ hạt mang điện,
• ρ = Nq: mật độ điện tích.
• j hướng theo chiều
chuyển động của các hạt
mang điện dương.

j
v

n

(S)
v

• Cường độ dòng = điện
lượng qua (S) trong một
đơn vị thời gian:

j

n
v

I=


(S )


j.n là điện lượng
đi qua một đơn
vị diện tích của
(S) trong một
đơn vị thời gian

j

j ⋅ ndS

• j, n là mật độ dòng và
pháp vectơ trên dS.
• n theo chiều chuyển động
của điện tích dương.

dS
(S)


1c. Sức điện động

1d. Định luật Ohm

• Công do nguồn thực hiện
khi dịch chuyển một đơn vị
điện tích thành dòng kín
trong mạch:
1
ε = ∫ F ⋅ dr
q


• Giữa mật độ dòng điện
và điện trường trong
vật dẫn có hệ thức:

ε

q

F

j =σ E

+

dr

(J/C) hay (V)

1d. Định luật Ohm (tt)

E

v

2a. Từ trường - vectơ cảm ứng từ
(S) j

E
l


R=

v

• σ là điện dẫn suất của
vật (nghịch đảo của
điện trở suất).
• Đó là dạng vi phân của
định luật Ohm.

• trong đó F là lực do nguồn
tác động lên q, dr là độ dịch
chuyển của q.

• Xét một đoạn dây dẫn
chiều dài l, tiết diện S,
có mật độ dòng điện j
đều.
• Cường độ dòng qua
dây:
σS
I = jS = σ ES =
El
l
∆V
I=
R

j


l
σS

∆V = El

• Nam châm hay dòng điện tạo ra từ trường, ở
mỗi vị trí trong từ trường có một vectơ cảm
ứng từ B xác định.
• Từ trường tạo bởi các dòng điện dừng, có
cường độ dòng không thay đổi theo thời
gian, được gọi là từ trường tĩnh.
• Để mô tả từ trường người ta cũng dùng các
đường sức từ.


2b. Lực từ lên một điện tích chuyển động

2a. Từ trường – đường sức

• Điện tích điểm q
chuyển động trong từ
trường B với vận tốc v,
• lực từ (lực Lorentz) tác
động lên q:

F

B
+


v

F = qv × B

+

B

• B đo bằng Tesla (T).
• Công của lực từ luôn
bằng không.

2c. Lực từ lên một dòng điện

• Khi từ trường đều:
dF

dF = Idl × B

B



F = I  ∫ dl  × B


 (C ) 

B

I

• Lực từ tác động lên một
dòng điện bất kỳ:

I
l

dl
I

∫ Idl × B

(C)

(C )

• tích phân theo các đoạn
dl trên (C).

F

2c. Lực từ lên một dòng điện (tt)

• Lực từ tác động lên một
dòng điện vi phân:

F=

v


I
dl

F = Il × B

• với l là vectơ nối từ
điểm đầu đến điểm
cuối của dòng điện.

(C)
dl


2d. Từ trường tạo bởi dòng điện
• Định luật Biot-Savart:
dB =

3. Định luật Gauss cho từ trường

I

dB
X

µ0 Idl × r
4π r 3

µ0 = 4π × 10−7 (T .m A )


∫ B ⋅ ndS = 0

r

dl

(S )

• Hay dưới dạng vi phân:

• là độ từ thẩm của chân
không.
• Từ trường toàn phần:
B=

divB = 0

• Ý nghĩa: đường sức từ
trường luôn luôn khép kín.

µ0 Idl × r
4π (∫C ) r 3

4. Định luật Ampère
• Chiều dương của pháp
vectơ n là chiều thuận đối
với định hướng của (C).
• Lưu số của B theo (C) tỷ lệ
với cường độ dòng toàn
phần qua (S):


∫ B ⋅ dr = µ I

• Từ thông qua một mặt kín
bằng không:

4. Định luật Ampère (tt)

n
(S)
(C)
I>0

• Nếu (C) đi vòng qua một
dòng điện nhiều lần,
• thì dòng điện đó phải
được cộng bấy nhiêu lần
với dấu tương ứng.

I

B dr
(S)

0 tot

(C )

(C)


rotB = µ0 j

I<0

Itot = I – I = 0


5a. Dipole từ
pm

• Dipole từ là một dòng điện
kín có kích thước nhỏ.
• Momen dipole từ:
pm = NISn






N là số vòng dây,
I là cường độ dòng điện,
S: diện tích một vòng dây,
n: pháp vectơ theo chiều
thuận đối với dòng điện.

n
(S)
I


5b. Dipole từ trong từ trường
• Dipole từ trong từ trường ngoài có thế năng:

Um = − pm ⋅ B
• thế năng cực tiểu khi momen từ cùng chiều
với từ trường.
• Dipole chịu tác động của momen ngẫu lực:

τ = pm × B
• Momen này có xu hướng quay dipole song
song với từ trường ngoài.



×