Tải bản đầy đủ (.pdf) (173 trang)

Xây dựng website quản lý thực tập cho bộ môn mạng truyền thông – khoa công nghệ thông tin sử dụng laravel framework

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.05 MB, 173 trang )

LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, gia đình và bạn bè đã động
viên giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình hoàn thành đề tài này. Đặc biệt em
xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới cô giáo hướng dẫn ThS. Dương Thu Mây
về sự chỉ dẫn tận tình và tận tâm hướng dẫn em từ những ý tưởng ban đầu
cho đến lúc hoàn thành đề tài này.
Em rất mong đón nhận sự đánh giá, bổ sung và những lời chỉ bảo của các
thầy cô giúp em có thể tiếp tục nghiên cứu kĩ hơn về lĩnh vực này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 06 năm
2016
Sinh viên thực hiện

Phạm Thị Tươi

1


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đồ án này là công trình tổng hợp và nghiên cứu của cá
nhân em, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức dưới sự hướng
dẫn tận tình của cô giáo ThS. Dương Thu Mây. Trong đồ án có sử dụng một số tài
liệu tham khảo như đã nêu trong phần tài liệu tham khảo.
Thái Nguyên, tháng 06 năm
2016
Sinh viên

Phạm Thị Tươi

2



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN

1

LỜI CAM ĐOAN 2
MỤC LỤC

3

DANH MỤC HÌNH ẢNH 5
DANH MỤC BẢNG
LỜI NÓI ĐẦU

7

9

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LARAVEL FRAMEWORK 10
1.1.Giới thiệu về Laravel.

10

1.2. Tổng quan cấu trúc ứng dụng

11

1.2.1. Nội dung thư mục gốc 11
1.2.2. Nội dung thư mục app 12

1.3. Ưu nhược điểm

13

1.3.1. Ưu điểm 13
1.3.2. Nhược điểm

13

1.4. Lý do lựa chọn Laravel

14

CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
2.1. Khảo sát thực tế

15

15

2.1.1. Giới thiệu chung về bộ môn Mạng và Truyền thông
2.1.2. Hiện trạng tổ chức

15

2.1.3 Hiện trạng về nghiệp vụ

16

2.1.4 Nhu cầu có một trang web thay thế. 18

2.1.5 Nội dung trang web sẽ xây dựng phải đạt được
2.1.6. Các biểu mẫu 19
2.1.7. Phân tích yêu cầu đề tài

21

2.2. Phân tích thiết kế hệ thống 22
2.2.1. Các tác nhân

22
3

18

15


2.2.2. Chức năng của từng tác nhân:22
2.2.3. Yêu cầu chức năng

25

2.2.4. Quy trình nghiệp vụ

27

2.2.5 Biểu đồ UseCase

29


2.2.6 Đặc tả ca sử dụng

33

2.2.7. Biểu đồ phân tích thiết kế hệ thống 75
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH 94
3.1. Mô tả website

94

3.2 Xây dựng và cài đặt chương trình 94
3.2.1 Nhập CSDL

94

3.2.2. Cách chỉnh tệp cấu hình
3.2.3. Chạy chương trình

95

95

3.3. Một số giao diện của hệ thống

96

KẾT LUẬN 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO 114
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 115


4


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Logo Laravel.

10

Hình 1.2. Biểu đồ tỉ lệ sử dụng Framwork PHP 11
Hình 2.1. Bản đăng ký đồ án/ khóa luận tốt nghiệp
Hình 2.2. Đề cương đồ ántốt nghiệp

19

20

Hình 2.3: Sơ đồ usecasetổng thể 29
Hình 2.4: Sơ đồ usecase thống kê 29
Hình 2.5: Sơ đồ usecase quản lý thông tin

30

Hình 2.6. Sơ đồ usecase xem thông tin dành cho Phụ trách Khoa
Hình 2.7. Sơ đồ usecase xem thông tin dành cho Giảng viên
Hình 2.8. Biểu đồ lớp của hệ thống

31

32


75

Hình 2.9. Biểu đồ hoạt động UC đăng nhập hệ thống

76

Hình 2.10. Biểu đồ hoạt động UC thêm sinh viên

77

Hình 2.11. Biểu đồ hoạt động UC sửa thông tin sinh viên

77

Hình 2.12. Biểu đồ hoạt động UC xóa thông tin sinh viên

78

Hình 2.13. Biểu đồ hoạt động UC lập danh sách sinh viên thực tập theo đợt thực
tập

78

Hình 2.14. Biểu đồ hoạt động UC phân công GVHD, GVPB 79
Hình 2.15. Biểu đồ hoạt động UC thêm hội đồng

79

Hình 2.16. Biểu đồ hoạt động UC sửa thông tin hội đồng


80

Hình 2.17. Biểu đồ hoạt động UC xóa thông tin hội đồng

80

Hình 2.18. Biểu đồ hoạt động UC thêm thông tin đợt thực tập 81
Hình 2.19. Biểu đồ hoạt động UC sửa thông tin đợt thực tập 81
Hình 2.20. Biểu đồ hoạt động UC sửa thông tin đợt thực tập 82
Hình 2.21. Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập hệ thống
Hình 2.22. Biểu đồ tuần tự chức năng thêm kế hoạch 84
Hình 2.23. Biểu đồ tuần tự chức năng sửa kế hoạch
5

85

83


Hình 2.24. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa kế hoạch

86

Hình 2.25. Biểu đồ tuần tự chức năng thêm sinh viên 87
Hình 2.26. Biểu đồ tuần tự chức năng sửa sinh viên

88

Hình 2.27. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa sinh viên


89

Hình 2.28. Biểu đồ tuần tự chức năng thêm sinh viên vào hội đồng 90
Hình 2.29. Biểu đồ tuần tựchức năng phân công GVHD, GVPB

91

Hình 2.30. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa danh sách sinh viên trong hội đồng.
92
Hình 2.31. Biểu đồ tuần tự chức năng xóa danh sách sinh viên trong đợt thực tập.
93
Hình 3.1. Cơ sở dữ liệu MySQL. 94
Hình 3.2. Giao diện đăng nhập quản trị

96

Hình 3.3. Giao diện quản lý năm học

96

Hình 3.4. Giao diện trang thêm năm học 97
Hình 3.5. Giao diện trang sửa năm học

97

Hình 3.6. Giao diện quản lý thông tin đợt thực tập

98

Hình 3.7. Giao diện trang xem thông tin đợt thực tập


98

Hình 3.8. Giao diện trang thêm đợt thực tập

99

Hình 3.9. Giao diện trang sửa thông tin đợt thực tập

100

Hình 3.10. Giao diện quản lý nhóm người dùng 100
Hình 3.11. Giao diện trang quản lý phân quyền nhóm người dùng
Hình 3.12. Giao diện quản lý người dùng 101
Hình 3.13. Giao diện quản lý kế hoạch

102

Hình 3.14. Giao diện quản lý thông tin đề tài thực tập 103
Hình 3.15. Giao diện trang xem thông tin đề tài, đề cương.
Hình 3.16. Giao diện thêm đề tài, đề cương thực tập

105

Hình 3.17. Giao diện sửa đề tài, đề cương thực tập

106

Hình 3.18. Giao diện trang tiến độ thực hiện đề tài


107

6

104

101


Hình 3.19. Giao diện sửa tiến độ đề tài

107

Hình 3.20. Giao diện thêm sinh viên vào đợt thực tập 108
Hình 3.21. Giao diện trang phân công GVHD, GVPB trong đợt thực tập

109

Hình 3.22. Giao diện quản lý công việc 109
Hình 3.23. Giao diện quản lý cơ sở thực tập

110

Hình 3.24. Giao diện quản lý thông tin hội đồng 111
Hình 3.25. Giao diện danh sách sinh viên trong hội đồng

111

Hình 3.26. Giao diện điểm tổng kết của sinh viên trong hội đồng
Hình 3.27. Giao diện liên hệ


112

112

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Mô tả các tệp và thư mục trong thư mục gốc của laravel

11

Bảng 1.2: Mô tả các tệp và thư mục trong thư mục app của laravel

12

Bảng 2.1: Yêu cầu chức năng

25

Bảng 2.2: Quy trình nghiệp vụ

27

Bảng 2.3: Đặc tả Use case đăng nhập

33

Bảng 2.4: Đặc tả Use case kế hoạch

34


Bảng 2.5: Đặc tả Use case Liên hệ 36
Bảng 2.6: Đặc tả Use case Lập danh sách sinh viên tham gia thực tập theo đợt thực tập
37
Bảng 2.7: Đặc tả Use case xem thông tin tổng hợp đề tài
Bảng 2.8: Đặc tả Use case cập nhập thông tin cá nhân 39
Bảng 2.9: Đặc tả Use case thêm thông tin đề tài 40
Bảng 2.10: Đặc tả Use case cập nhật tiến độ đề tài

41

Bảng 2.11: Đặc tả Use case xem thông tin sinh viên

42

Bảng 2.12: Đặc tả Use case xem thông tin giáo viên

43

Bảng 2.13: Đặc tả Use case xem thông tin năm học

43

Bảng 2.14: Đặc tả Use case xem thông tin công việc

44

7

38



Bảng 2.15: Đặc tả Use case đợt thực tập 45
Bảng 2.16: Đặc tả Use case nhóm hội đồng
Bảng 2.17: Đặc tả Use case hội đồng

45

46

Bảng 2.18: Đặc tả Use case cơ sở thực tập

47

Bảng 2.19: Đặc tả Use case xem thông tin tổng hợp đề tài của giảng viên

47

Bảng 2.20: Đặc tả Use case phân công GVPB, GVHD 48
Bảng 2.21: Đặc tả Use case xem kế hoạch

49

Bảng 2.22: Đặc tả Use case thống kê danh sách sinh viên theo đợt thực tập 49
Bảng 2.23: Đặc tả Use case thống kê danh sách tổng hợp đề tài
Bảng 2.24: Đặc tả Use case quản lý năm học

51

Bảng 2.25: Đặc tả Use case quản lý thông tin sinh viên 53
Bảng 2.26: Đặc tả Use case quản lý thông tin giảng viên


55

Bảng 2.27: Đặc tả Use case quản lý đợt thực tập 57
Bảng 2.28: Đặc tả Use case quản lý thông tin loại thực tập

59

Bảng 2.29: Đặc tả Use case quản lý thông tin công việc61
Bảng 2.30: Đặc tả Use case quản lý thông tin cơ sở thực tập
Bảng 2.31: Đặc tả Use case quản lý hội đồng

66

Bảng 2.32: Đặc tả Use case quản lý nhóm hội đồng

68

Bảng 2.33: Đặc tả Use case quản lý người dùng 70
Bảng 2.34: Đặc tả Use case quản lý nhóm người dùng 72
Bảng 2.35: Đặc tả Use case phân quyền 74

8

63

50


LỜI NÓI ĐẦU

Với sự phát triển nhảy vọt của công nghệ thông tin hiện nay, Internet ngày
càng giữ vai trò quan trọng trong các lĩnh vực khoa học kĩ thuật và đời sống.
Internet đã thật sự tạo nên một cuộc cách mạng trao đổi thông tin trong mọi lĩnh
vực văn hóa, xã hội, chính trị, kinh tế...
Trong thời đại ngày nay, việc có một Website để quản lý dữ liệu của tổ chức
hay cá nhân không còn là điều gì xa xỉ nữa. Thông qua Website người dùng có thể
dễ dàng quản lý dữ liệu mà mình cần một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Sự ra đời của các ngôn ngữ lập trình cho phép chúng ta xây dựng các trang
Web đáp ứng được các yêu cầu của người sử dụng. Laravel là 1 open source, là
một framework dùng để xây dựng web application, được thiết kế dựa trên mô hình
MVC (Model, Controller, View), toàn bộ source code được đặt trên Github. Tuy
còn khá mới mẻ nhưng theo kết quả khảo sát của các Developer, Laravel
Framework đứng top một trong những framework phổ biến nhất hiện nay.
Với lý do đó, được sự hướng dẫn và giúp đỡ của ThS. Dương Thu Mây, em
đã chọn đề tài “Xây dựng website quản lý thực tập cho bộ môn Mạng &
Truyền thông – khoa Công nghệ thông tin sử dụng Laravel Framework.” làm
đề tài cho đồ án tốt nghiệp của mình.
Nội dung báo cáo bao gồm các phần như sau:
Chương 1: Tổng quan về Laravel Framework
Chương 2: Khảo sát và phân tích thiết kế
Chương 3: Xây dựng chương trình
Tuy nhiên, do thời gian hạn hẹp, mặc dù đã nỗ lực hết sức mình nhưng chắc
rằng khó tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự thông cảm, những lời
góp ý và chỉ bảo tận tình của quý Thầy Cô.

9


10



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ LARAVEL FRAMEWORK
 Giới thiệu về Laravel.
Laravel là một bộ mã nguồn PHP Framework hoàn toàn miễn phí, được
thiết kế và xây dựng theo chuẩn mô hình MVC. Laravel được phát hành theo giấy
phép MIT, với mã nguồn của nó được lưu trữ trên GitHub. Phiên bản đầu tiên
được phát hành ngày 22 tháng 1 năm 2012 bởi Taylor Otwell và phiên bản mới
nhất hiện này là Laravel 5 phát 1 năm 2015. Theo thống kê đánh giá của một cuộc
khảo sát các PHP Framework phổ biến 2013, thì Laravel đứng thứ hạng cao vượt
sau đó là Zendframework, Symfony, Yii Framework, CodeIgniter… Đây là một
Framework khá mới mẻ và dễ tiếp cận, được rất nhiều lập trình viên ưa thích và sử
dụng.

Hình 1.1. Logo Laravel.
Trước hết, sự tinh tế của Laravel nằm ở chỗ bắt kịp được xu hướng công
11


nghệ mà điểm nhấn ở đây là các tính năng mới trong các phiên bản PHP 5.3 trở
lên. Điều đó được thể hiện qua khái niệm namespace, composer, closure và rất
nhiều những tiêu chuẩn trong Design Pattern được áp dụng trên nền tảng
Framework này. Đồng thời, với cách hướng dẫn đơn giản và dễ tiếp cận đã khiến
người dùng thích ngay từ lần đầu làm việc với Framework này.

Hình 1.2. Biểu đồ tỉ lệ sử dụng Framwork PHP
1.2. Tổng quan cấu trúc ứng dụng
1.2.1. Nội dung thư mục gốc
Tại thư mục gốc của Laravel chứa tệp cấu hình của Composer, các thông tin
về Framework, thư mục chứa cấu hình môi trường, các tập tin công khai, mã ứng
12



dựng và thư mục với tất cả các gói được cài đặt bao gồm cả gói làm nên Laravel
Framework.
Bảng 1.1: Mô tả các tệp và thư mục trong thư mục gốc của laravel
Tệp/Thư mục
/app
/bootstrap

Mục đích
Chứa mã ứng dụng
Chứa đường dẫn thư mục Laravel Framework, các tập tin
được biên dịch và cấu hình môi trường ứng dụng.
Đây là thư mục công khai. nó sẽ chứa CSS, Javascript và các

/public

file và thư mục khác sẽ cho phép truy cập bởi người sử dụng
ứng dụng.

/vendor

Chứa các gói của bên thứ 3 và các gói làm nên Laravel
Framework được cài đặt trong thư mục này.
Đây là tập tin cấu hình Composer chứa danh sách các gói mà

composer.json

ứng dụng sử dụng, phiên bản cài đặt cho mỗi gói và thiết lập
tính ổn định


CONTRIBUTING.md Chứa hướng dẫn đóng góp vào Laravel Framework
readme.md

server.php

artisan
phpunit.xml

Cung cấp thông tin chung về Laravel và các liên kết tới tài
liệu, các yêu cầu và giấy phép của ứng dụng.
Laravel có một lệnh đặc biệt chạy ứng dụng hiện tại trên máy
chủ PHP của hệ thống. Tệp này giúp cho chức năng đó.
Cung cấp tích hợp trong giao diện dòng lệnh của Laravel,
giúp nhà phát triển có thể tăng tốc công việc.
Tệp cấu hình cho PHPUnit người dùng công cụng kiểm tra.

1.2.2. Nội dung thư mục app
Khi xây dựng một ứng dụng với Laravel, các định tuyến, các bộ lọc định
tuyến, cấu hình thiết lập khác và di trú cơ sở dữ liệu cho ứng dụng sẽ nằm trong
thư mục này.
13


Bảng 1.2: Mô tả các tệp và thư mục trong thư mục app của laravel
Tệp/Thư mục

Mục đích

/models


Chứa các lớp đại diện cho các mô hình dữ liệu

/views

Chứa các bản mẫu cho views và bố cục của view

/controller
/config
/database
/lang
/commands
/storage

Chứa các controllers của ứng dụng
Cài đặt các ứng dụng cụ thể như thông tin cơ sở dữ liệu, thiết đặt
trình điều khiển phiên và các bộ đệm.
Dữ liệu mẫu và di trú cơ sở dữ liệu
Chuỗi ngôn ngữ cho validation, pagination và các email nhắc nhở
Các lớp tùy biến bao gồm các lệnh Artisan
Bộ đệm, phiên tạm thời và các views được biên dịch

/start

Các file hỗ trợ điều chỉnh lỗi và chế độ bảo trì ứng dụng

/test

Người dùng kiểm tra của ứng dụng


filter.php

Logic và định nghĩa các bộ lọc sử dụng trong ứng dụng

routes.php

Danh sách đầu cuối được đăng ký của ứng dụng

1.3. Ưu nhược điểm
1.3.1. Ưu điểm
 Laravel sử dụng Blade Template Engine. Rất nhẹ nhàng và hữu dụng. Chỉ
cần có 1 trang master template sẽ được sử dụng và kế thừa từ các file template con.
 Laravel hỗ trợ nhiều cách viết để ngắn gọn nhất có thể và nhiều cách
viết khác nhau như Fluent Query Builder (trình tạo truy vấn) và Eloquent (tài
hùng biện). Cực kỳ ngắn gọn – dễ quản lý và hữu dụng. Hỗ trợ sẵn các hàm
để tìm dữ liệu, nạp dữ liệu, đếm dòng ,… Laravel hỗ trợ tương tác với cơ sở
dữ liệu như tạo cơ sở dữ liệu, tạo bảng, chỉnh sửa bảng, insert dữ liệu…
thông qua Schema Builder (trình tạo giản đồ).
 Route trong Laravel, có thể nhóm các rule (quy định) lại với nhau, các
rule con nằm trong rule mẹ sẽ chịu ảnh hưởng. Ví dụ:
14


Route::group(array(‘before’=>’auth’),function(){
Route::get
(‘admin/contacts’,’AdminController@contacts’);
Route::get
(‘admin/deletessh’,’AdminController@deletessh’);
Route::post
(‘admin/deletessh’,’AdminController@dodel’);

Route::get(‘admin/viewcontact/
{id}’,’AdminController@viewcontact’);
}

Có thể thấy các rule con bên trong trước khi được thực thi sẽ phải chạy qua
rule mẹ để kiểm tra, nếu thỏa mãn mới thực thi.
 Laravel được phát hành theo giấy phép MIT, với source code được lưu trữ
tại Github nên dễ dàng tìm kiếm và lấy code.
1.3.2. Nhược điểm
 Laravel chưa có nhiều tài liệu tiếng việt nên gặp rất nhiều khó khăn trong
việc học hỏi và tìm kiếm code, tìm kiếm cách sửa lỗi khi có lỗi trong quá trình
code.
 Laravel thực hiện điều hướng hoàn toàn qua route. Tại đây người lập trình
có thể làm tất cả các việc mà ngay cả Models và Controller đảm nhận theo mô hình
MVC rất tiện. Bên cạnh đó khi đưa vào làm việc nhóm rất có khả năng xảy ra
tranh trấp Laravel khi có lỗi ở route thì toàn bộ hệ thống sẽ bị lỗi và ngừng hoạt
động.
1.4. Lý do lựa chọn Laravel
Với những tính năng nổi bật của Laravel bao gồm cú pháp dễ hiểu – rõ
ràng, một hệ thống đóng gói modular (khối kết cấu) và quản lý gói phụ thuộc,
nhiều cách khác nhau để truy cập vào các cơ sở dữ liệu quan hệ, nhiều tiện ích
khác nhau hỗ trợ việc triển khai vào bảo trì ứng dụng, Laravel đã bắt đầu được
15


nhiều lập trình viên Việt Nam hướng tới với những khả năng mà nó đem lại.
Cũng như các Framework khác, Laravel cho phép xây dựng bộ thư viện
riêng và cho phép bất cứ đâu trong hệ thống có thể gọi tới và sử dụng. Những đặc
điểm quan trọng này là cơ sở để nhóm phát triển ứng dụng lựa chọn Laravel làm
công cụ chung để xây dựng hệ thống quản lý của bộ môn.


16


CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH THIẾT KẾ

2.1. Khảo sát thực tế
2.1.1. Giới thiệu chung về bộ môn Mạng và Truyền thông
Địa chỉ: Văn phòng bộ môn: Phòng 212 - nhà C1, trường đại học CNTT&TT
Điện thoại: 0280.625.5048
Email:
Fax: 0280 3846237
Nhiệm vụ:
Bộ môn Mạng và truyền thông đảm nhiệm nhiệm vụ đào tạo, giảng dạy các
môn học cơ sở ngành và chuyên ngành thuộc lĩnh vực Mạng máy tính và Truyền
thông cho các bậc và loại hình đào tạo hệ đại học, cao đẳng và trung cấp của
Trường đại học Công nghệ thông tin và truyền thông. Cùng với nhiệm vụ giảng
dạy, còn có nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ thuộc các
lĩnh vực Mạng máy tính và Truyền thông nói riêng và Công nghệ thông tin nói
chung.
Bộ môn thực hiện việc giảng dạy các kiến thức theo hướng Mạng & truyền
thông cho sinh viên các hệ chung, ngành Truyền thông & Mạng máy tính.Ngoài ra,
các giảng viên thuộc bộ môn hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học, các giảng
viên tham gia các đề tài, chủ nhiệm đề tài cấp Bộ, cấp Đại học Thái Nguyên, cấp
Cơ sở, học tập và nâng cao trình độ sau đại học. Bộ môn tham gia vào việc chuyển
giao công nghệ liên quan đến lĩnh vực Truyền thông và mạng máy tính, là nòng cốt
và đi đầu trong hoạt động cập nhật và triển khai các chương trình đào tạo của các
tập đoàn lớn về công nghệ thông tin và truyền thông.

17



2.1.2. Hiện trạng tổ chức
Qua quá trình khảo sát trực tiếp tại bộ môn Mạng và Truyền thông ta có cơ
cấu tổ chức như sau:
Lãnh đạo bộ môn: Có trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của bộ môn.
Đội ngũ cán bộ: Có nhiệm vụ thực hiện việc giảng dạy các kiến thức theo hướng
Mạng & truyền thông cho sinh viên các hệ chung, ngành Truyền thông & Mạng máy
tính.
Hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học, các giảng viên tham gia các đề
tài, chủ nhiệm đề tài cấp Bộ, cấp Đại học Thái Nguyên, cấp Cơ sở, học tập và nâng
cao trình độ sau đại học.
2.1.3 Hiện trạng về nghiệp vụ
Mỗi năm nhà trường tổ chức các "đợt thực tập" cho các sinh viên các
khóa như đợt thực tập cơ sở, thực tập chuyên ngành, thực tập tốt nghiệp, đồ án
tốt nghiệp. Phụ trách Khoa sẽ gửi một bản kế hoạch triển khai cho bộ môn, dựa
trên kế hoạch bộ môn sẽ phân công công việc cho từng giáo viên. Sinh viên đủ
điều kiện sẽ được phép tham gia các đợt thực tập. Các giáo viên sẽ được phân
công hướng dẫn một số sinh viên theo đúng quy định của từng đợt thực tập.
Quy trình các đợt thực tập như sau:
Thực tập cơ sở (4 tuần):
+ Sinh viên nhận đề tài thực tập, sau đó nộp bản đề cương cho giáo viên
hướng dẫn của mình.
+ Giảng viên hướng dẫn nộp bản đăng ký thực tập và đề cương cho Lãnh đạo bộ
môn.
+ Lãnh đạo bộ môn xét duyệt đề tài và đề cương, sau đó gửi bản tổng hợp đề
tài cho Phụ trách Khoa.
18



+ Giảng viên theo dõi tiến độ của mỗi sinh viên theo đề cương. Đánh giá kết
quả đạt hoặc không đạt theo từng tuần.
+ Giảng viên nộp nhận xét, đánh giá sinh viên đủ hoặc không đủ điều kiện
bảo vệ trước hội đồng và cho điểm hướng dẫn
+ Lãnh đạo bộ môn cử giảng viên tham gia hội đồng chấm báo cáo
+ Sinh viên báo cáo trước hội đồng.
+ Lãnh đạo bộ môn tổng hợp điểm gửi kết quả cho phòng đào tạo và khoa phụ
trách
Thực tập chuyên ngành (5 tuần):
+ Sinh viên nhận đề tài thực tập, sau đó nộp bản đề cương cho giáo viên
hướng dẫn của mình.
+ Giảng viên hướng dẫn nộp bản đăng ký thực tập và đề cương cho Lãnh đạo bộ
môn.
+ Lãnh đạo bộ môn xét duyệt đề tài và đề cương, sau đó gửi bản tổng hợp đề
tài cho Phụ trách Khoa.
+ Giảng viên theo dõi tiến độ của mỗi sinh viên theo đề cương. Đánh giá kết
quả đạt hoặc không đạt theo từng tuần.
+ Giảng viên nộp nhận xét, đánh giá sinh viên đủ hoặc không đủ điều kiện
bảo vệ trước hội đồng và cho điểm hướng dẫn.
+ Lãnh đạo bộ môn cử giảng viên tham gia hội đồng chấm báo cáo.
+ Sinh viên báo cáo trước hội đồng.
+ Lãnh đạo bộ môn tổng hợp điểm gửi kết quả cho phòng đào tạo và khoa phụ
trách.
Thực tập tốt nghiệp (8 tuần):
+ Lãnh đạo bộ môn lập danh sách đơn vị thực tập.
19


+ Phụ trách Khoa gửi danh sách sinh viên thực tập.
+ Lãnh đạo bộ môn phân công giảng viên hướng dẫn sinh viên thực tập tại cơ

sở.
+ Sinh viên nhận đề tài thực tập, sau đó nộp bản đề cương cho giáo viên
hướng dẫn của mình.
+ Giảng viên hướng dẫn nộp bản đăng ký thực tập và đề cương cho Lãnh đạo bộ
môn.
+ Lãnh đạo bộ môn xét duyệt đề tài và đề cương, sau đó gửi bản tổng hợp đề
tài, cơ sở thực tập cho Phụ trách Khoa.
+ Giảng viên theo dõi tiến độ của mỗi sinh viên theo đề cương. Đánh giá kết
quả đạt hoặc không đạt theo từng tuần.
+ Giảng viên nộp nhận xét, đánh giá sinh viên đủ hoặc không đủ điều kiện
bảo vệ trước hội đồng và cho điểm hướng dẫn.
+ Lãnh đạo bộ môn cử giảng viên tham gia hội đồng chấm báo cáo.
+ Sinh viên báo cáo trước hội đồng.
+ Lãnh đạo bộ môn tổng hợp điểm gửi kết quả cho phòng đào tạo và khoa phụ
trách.
Đồ án tốt nghiệp (10 tuần):
+ Sinh viên nhận đề tài thực tập, sau đó nộp bản đề cương cho giáo viên
hướng dẫn của mình.
+ Giảng viên hướng dẫn nộp bản đăng ký thực tập và đề cương cho Lãnh đạo bộ
môn.
+ Lãnh đạo bộ môn xét duyệt đề tài và đề cương, sau đó gửi bản tổng hợp đề
tài cho Phụ trách Khoa.
+ Giảng viên theo dõi tiến độ của mỗi sinh viên theo đề cương. Đánh giá kết
quả đạt hoặc không đạt theo từng tuần.
20


+ Giảng viên nộp nhận xét, đánh giá sinh viên đủ hoặc không đủ điều kiện
bảo vệ trước hội đồng và cho điểm hướng dẫn.
+ Lãnh đạo bộ môn cử giảng viên tham gia hội đồng chấm báo cáo.

+ Sinh viên báo cáo trước hội đồng.
+ Lãnh đạo bộ môn tổng hợp điểm gửi kết quả cho phòng đào tạo và khoa phụ
trách.
2.1.4 Nhu cầu có một trang web thay thế.
Do quá trình quản lý thực tập trong bộ môn gặp nhiều khó khăn. Các tài liệu
của các đợt thực tập từ thực tập cơ sở, thực tập chuyên ngành, thực tập tốt nghiệp,
đồ án tốt nghiệp đều lưu trong bản cứng, bản word, excel… Do vậy, việc thống kê
các thông tin từ các đợt thực tập gặp rất nhiều khó khăn, không theo dõi được sát
sao tiến độ thực tập của từng sinh viên. Xuất phát từ nhu cầu thực tế cần phải có
một trang web có thể quản lý thực tập, việc này giúp bộ môn dễ dàng hơn trong
việc quản lý thực tập cũng như theo dõi được tiến độ của sinh viên, giúp các khâu
quản lý được nhanh chóng, chính xác không phải chờ đợi lâu.
2.1.5 Nội dung trang web sẽ xây dựng phải đạt được
Đối tượng sử dụng Website là những người tham gia vào mạng internet, là
những người có vốn hiểu biết nhất định về công nghệ thông tin nên sẽ dễ dàng
trong việc sử dụng trang web như một công cụ để đặt các loại mặt hàng cần thiết.
Giao diện trang web cũng phải thật rõ ràng để người dùng có thể dễ dàng quản lý
các thông tin.

21


2.1.6. Các biểu mẫu

22


23



Hình 2.1. Bản đăng ký đồ án/ khóa luận tốt nghiệp

24


25


×