Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Thiết kế lưới điện cho khu vực gồm một nguồn và 7 phụ tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.94 KB, 51 trang )

Lời nói đầu
*******
Ngày nay, điện năng là một phần vô cùng quan trọng trong hệ thống năng lượng của
một quốc gia. Trong điều kiện nước ta hiện nay đang trong thời kì công nghiệp hoá và
hiện đại hoá thì điện năng lại đóng vai trò vô cùng quan trọng.Điện năng là điều kiện
tiên quyểt cho việc phát triển nền nông nghiệp cũng như các ngành sản xuất khác.Do
nền kinh tế nước ta còn trong giai đoạn đang phát triển và việc phát triển điện năng còn
đang thiếu thốn so với nhu cầu tiêu thụ điện nên việc truyền tải điện, cung cấp điện cũng
như điện phân phối điện cho các hộ tiêu thụ cần phải được tính toán kĩ lưỡng để vừa
đảm bảo hợp lý về kĩ thuật cũng như về kinh tế.
Với đồ án: “ Thiết kế lưới điện cho khu vực gồm một nguồn và 7 phụ tải ”,đã giúp
chúng ta hiểu rõ hơn về một hệ thống điện trong thực tế .Sau một thời gian miệt mài làm
đồ án,với vốn kiến thức của mình cùng với sự giúp đỡ của thầy giáo bộ môn Nguyễn
Đức Thuận và sự tham khảo ý kiến từ các bạn, cho đến nay em đã hoàn thành nội dung
bản đồ án môn học . Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để em có được
một bản đồ án hoàn chỉnh có thể đưa vào thực tế và làm tài liệu phục vụ hữu ích cho
công việc của em sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội _ tháng 5 năm 2016
Sinh viên
NGUYỄN ĐỨC TRUNG

1


NHIỆM VỤ
THIẾT KẾ ĐỒ ÁN MÔN HỌC
Họ và tên sinh viên

: NGUYỄN ĐỨC TRUNG


Lớp

: Đ8_H2

Mã sinh viên

: 1381110153

Ngành

: Hệ Thống Điện

Cán bộ hướng dẫn

: ThS NGUYỄN ĐỨC THUẬN

ĐỀ TÀI:
THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC
GỒM 1 NGUỒN ĐIỆN VÀ MỘT SỐ PHỤ TẢI KHU VỰC
I - SỐ LIỆU CHO BIẾT:
1.Sơ đồ mặt bằng vị trí các nguồn điện và các phụ tải được cho như hình vẽ:

2
3
1

7
4



5

6
(Tỉ lệ: 1 ô = 10x10km)

2


2.Nguồn: Hệ thống công suất vô cùng lớn,có hệ thông công suất là 0,85.
3.Phụ tải: Số liệu trong bảng 1.
Bảng 1
Các số liệu
Phụ tải cực đại Pmax (MW)
Thời gian sử dụng công suất lớn nhất Tmax (h)
Phụ tải cực tiểu Pmin (MW)
Hệ số công suất Cos φ
Mức đảm bảo cung cấp điện
Yêu cầu điều chỉnh điện áp
Điện áp danh định thứ cấp(KV)

1
23

2
22

Các hộ tiêu thụ
3
4
5

20 27 30
4900
70%Pmax
0,88
I
KT
35

6
22

7
20

Giá1 kWh điện năng tổn thất:700 đồng.
Bảng giá đường dây và trạm biến áp:xem bảng 2 và bảng 3.
Bảng 2
Loại
dây
AC-70
AC-95
AC-120
AC-150
AC-185
AC-240

Cột bê tông cốt thép
(106 đ/km)

Cột thép

(106 đ/km)

300

380

308

385

320

392

336

403

352

416

402

436

Ghi chú: Nếu đường dây có hai lộ trên một cột thì lấy giá tiền ở bảng trên nhân với hệ số
1,6.
Bảng 3
Công suất 1 máy biến áp trong trạm


40

32

25

16
3


(MWA)
Giá tiền (tỷ đồng)

40

32

25

16

Ghi chú: Nếu trạm có 2 MBA thì lấy giá tiền ở bảng trên nhân với hệ số 1,8.

Chương I:PHÂN TÍCH NGUỒN VÀ PHỤ TẢI CÂN BẰNG CÔNG SUẤT
1.1 Phân tích nguồn
1.1.1Sơ đồ vị trí nguồn và phụ tải

2
3

1

7
4


5

6
(1 ô=10x10km)

1.1.2 Nguồn công suất vô cùng lớn (VCL)

1 Nguồn có công suất VCL có khả năng đáp ứng được mọi yêu cầu về công suất của
phụ tải và đảm bảo chất lượng điện áp:
2 Nguồn có công suất VCL đảm bảo điện áp trên thanh góp cao áp không đổi khi xảy ra
mọi biến động về công suất phụ tải dù xảy ra ngắn mạch
3 Nguồn có công suất (≥5÷7)lần công suất phụ tải
1.2 Phân tích phụ tải
Có 7 phụ tải:
Phụ tải loại I gồm 7 phụ tải:là loại phụ tải rất quan trọng phải cung cấp điện liên tục.Nếu gián
đoạn cung cấp điện thì sẽ gây hậu quả nghiêm trọng ảnh hưởng đến an ninh, quốc phòng,an
4


ninh,chính trị,tính mạng con người,và thiệt hại nhiều về kinh tế.Vì thế mỗi phụ tải loại I phải
được cấp điện bằng 1 lộ đường dây kép và TBA có 2 máy biến áp làm việc song song để đảm
bảo độ tin cậy và chất lượng điện năng.
Trong mạng thiết kế mạng điện cho hộ phụ tải yêu cầu điều chỉnh điện áp khác thường (KT).
Hệ số công suất cosφ = 0.88.

Thời gian sử dụng phụ tải cực đại T max của phụ tải là 4900 (h).
Điện áp danh định thứ cấp bằng 35 kV. Phụ tải cực tiểu bằng 70% phụ tải cực đại.
Kết quả tính giá trị công suất của các phụ tải trong các chế độ cực đại và cực
tiểu.
P min =70%P max
; Smin=;Qmax;Qmin

Phụ tải

Pmax i
(MW)

Cos φ

Tan φ

Qmax
(MVAr)

Smax
(MVA)

Pmin
(MW)

Smin
(MVA)

Qmin
(MVAr)


1

23

0.88

0.54

12.42

26.14

16.1

18.30

8.694

2

22

0.88

0.54

11.88

25.00


15.4

17.50

8.316

3

20

0.88

0.54

10.80

22.73

14.0

15.91

7.560

4

27

0.88


0.54

14.58

30.68

18.9

21.48

10.206

5

30

0.88

0.54

16.20

34.09

21.0

23.86

11.34


6

22

0.88

0.54

11.88

25.00

15.4

17.50

8.316

7

20

0.88

0.54

10.80

22.73


14.0

15.91

7.56

1.3 Cân bằng công suất
1.3.1 Cân bằng công suất tác dụng.

∑PF =∑PYC = +∑∆P +∑Pdt

(1.21)

Ta có phương trình cân bằng công suất tác dụng trong hệ thống:
5


Trong đó : ∑PF:Tổng công suất tác dụng phát ra từ nguồn phát.
∑Ppt:Tổng công suất tác dụng của các phụ tải trong chế độ phụ tải
∑∆P :Tổng tổn thất công suất tác dụng trong mạng điện, khi tính sơ bộ có thể
lấy ∑∆P = 5%.∑∆Pmax
∑Pdt :Tổng công suất dự trữ trong mạng điện,khi cân bằng sơ bộ có thể lấy :
∑∆Pdt = 10%.∑∆Pmax
m

: hệ số đồng thời xuất hiện các phụ tải cực đại(m=1)

Một cách gần đúng ta có thể thay bằng công thức:
∑PF = ∑Ppt + 15%∑Ppt. (1.2.2)

Theo bảng số liều vê phụ tải đã cho ở trên ta có :

∑PF =∑Pyc=164+0.15*164=188.6 (MW)
Việc cân bằng công suất giúp cho tần số của lưới điện luôn được giữ ổn định.

1.3.2 Cân bằng công suất phản kháng.

Qy/c=m++-+Qdt

: Tổng tổn thất công suất trong máy biến áp.(*)
: Tổng tổn thất công suất phản kháng trên đường dây trong mạng lưới điện.
: Tổng tổn thất công suất phản kháng do điện dung của đường dây sinh ra.
m:hệ số đồng thời(m
Tính toán sơ bộ:

=
6


Qdt: Tổng công suất dự trữ
Qy/c=88.56+0.15*88.56=101.844 (MVAr)
Từ cosφ= 0,88 ta suy ra tgφ= 0,54
Ta lại có :

∑QF = ∑PF .tgφ = 188,6 .0,54 = 101.844 MVAr = ∑Qyc = 101,844 MVAr
Từ kết quả tính toán trên ta nhận thấy tổng công suất phản kháng do nguồn phát ra
vừa đúng bằng lượng công suất phản kháng yêu cầu của hệ thống do đó ta không phải
tiến hành bù công suất phản kháng.

CHƯƠNG II : DỰ KIẾN CÁC PHƯƠNG ÁN NỐI DÂY.

Đối với phụ tải loại I ta có thể dùng dây kép hoặc mạch vòng.
Đối với phụ tải loại III ta dùng dây đơn.
7


2.1 Phương án hình tia

8


2.2 Phương án liên thông

9


2.3 Phương án lưới kín

10


CHƯƠNG III
TÍNH TOÁN KĨ THUẬT CÁC PHƯƠNG ÁN
1. Phân bố công suất.
Vì điện áp định mức ảnh hưởng trực tiếp đến các chỉ tiêu về kinh tế cũng như các đặc trưng
kỹ thuật của mạng điện, và phụ thuộc vào nhiều yếu tố nên việc lựa chọn điện áp định mức
rất quan trọng
U = 4,34. l + 16.P
i
i
i

U

Trong đó:

i

l
i

: Điện áp vận hành trên đoạn dây thứ i (kV)
: Chiều dài đoạn dây thứ i (km)

UN-1= =4,34. =86.76 (KV)

ĐD
N-1
N-2
N-3
N-4
N-5
N-6
N-7

Pi(K
W)
23
22
20
27
30

22
20

Li(K
M)
31.62
67.08
72.11
50.99
44.72
82.46
42.43

Ui(K
V)
86.76
88.85
85.94
95.38
99.42
90.46
82.62

Uđm(K
V)
110
110
110
110
110

110
110

3,Chọn dây dẫn
11


Lưới điện 110 KV chọn tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện kinh tế. Đồ án sử dụng dây
Nhôm lõi Thép sử dụng cột bê tông.
Khoảng cách trung bình hình học (5,5.5,6…m)
Tiết diện kinh tế của đường dây:
I
F = max
kt
J
kt

P 2 + Q2
i .103 ( A)
3
max
i
I
=
.10 = i
max n. 3.U
n. 3.U
dm
dm
S


J

Trong đó:

kt

U
S

dm

: Điện áp định mức (kA)

max i

n
I

: Mật độ kinh tế của dòng điện

: Công suất trên đường dây thứ i khi phụ tải cực đại(MVA)

: Số lộ đường dây

max

: Dòng điện cực đại đường dây chế độ làm việc bình thường

*,Kiểm tra:

-Độ bền cơ khí
-Kiểm tra vầng quang
-Điều kiện phát nóng cho phép
-Tổn thất điện áp cho phép
-Để không xuất hiện hiện tượng vầng quang trên các dây dẫn AC, đối với mức điện áp 110kV thì các
dây nhôm lõi thép phải có tiết diện Fdd≥70mm2
- Độ bền cơ của đường dây trên không thường được phối hợp với các điều kiện về vầng quang của dây
dẫn cho nên không cần kiểm tra về độ bền cơ học của dây dẫn
- Để đảm bảo cho đường dây vận hành bình thường trong các chế độ sau sự cố cần phải có điều kiện
sau:
12


Isc Icp.k1.k2
Ilv Icp.k1.k2
Trong đó:

Isc là dòng điện của dây dẫn trong chế độ sự cố
Icp là dòng điện làm việc lâu dài cho phép của dòng điện, phụ thuộc vào bản chất và tiết diện

dây dẫn
Chỉ xét sự cố 1 mạch đường dây lộ kép.Không xét sự cố đường dây xếp chồng
4,Tính tổn thất điện áp

Các mạng điện 1 cấp điện áp đạt tiêu chuẩn kĩ thuật nếu trong chế độ phụ tải cực đại các tổn
thất điện áp lớn nhất trong chế độ làm việc bình thường và chế độ sự cố nằm trong khoảng
sau đây:
∆U bt = 10% − 15%
max
∆U sc = 15% − 20%

max

Đối với những mạng điện phức tạp (mạng điện kín), có thế chấp nhận tổn thất điện áp
lớn nhất trong chế độ phụ tải cực đại và chế độ sự cố nằm trong khoảng:
∆U bt = 15% − 20%
max

∆U sc = 20% − 25%
max

Trong đó

∆U sc
max
∆U bt
max

: tổn thất điện áp lúc sự cố lớn nhất
: Tổn thất điện áp khi bình thường

Ta tính tổn thất điện áp theo công thức:
P .R + Q . X
i i
∆U bt = i i
i
U
dm

13



∆U bt
bt
i .100%
∆U % =
i
U
dm
P ,Q
i i
R ,X
i i

: công suất tác dụng ,công suất phản kháng trên đường dây thứ i (MW,MVAR )

: điện trở tác dụng và điện kháng của đường dây thứ i (Ω)

Trong đó:

r .l
R = o i
i
n



x .l
X = o i
i
n


Với dây đơn thì n=1, với dây kép thì n=2
Đối với đường dây kép, nếu đứt 1 dây thì tổn thất điện áp trên đường dây là:
%=2.%
TÍNH TOÁN PHƯƠNG ÁN CHI TIẾT

14


3.1 Phương án hình tia

a

Đoạn đường dây N-1:

+ Chọn tiết diện dây dẫn :

ImaxN-1 = .= .68,6 (A)
I
F = max
kt
J
kt

=62,36 ()
15


Tra bảng chọn tiết diện dây dẫn ta chọn loại dây dẫn AC-70 có I cp=265A
+ Kiểm tra theo điều kiện vầng quang thì dây dẫn đã chọn có:

Fdd=70mm2 (thỏa mãn điều kiện)
+ Kiểm tra theo điều kiện phát nóng:

=2.=2.68,6=137,2 (A)
=137,20,8.=0,8.265=212(A)


Thỏa mãn điều kiện phát nóng
+ Kiểm tra tổn thất điện áp trên đường dây:

= = =7,115 ()
= = =6,956 ()
=n..=2.2,58..31,62=1,632.(1/)
Tổn thất điện áp ở chế độ bình thường:

===2,273(KV)
%=.100%= .100%=2,066%
Tổn thất điện áp khi xảy ra sự cố đứt 1 dây trên đoạn N-1:
∆U sc % = 2.∆U bt %
i
i

=4,132%

b) Đoạn đường dây N-2:
+Chọn tiết diện dây dẫn :

ImaxN-2 = .= . 65,608(A)
I
F = max

kt
J
kt

==59,644()

Tra bảng chọn tiết diện dây dẫn ta chọn loại dây dẫn AC-70 có I cp=265A
+ Kiểm tra điều kiện vầng quang: Fdd=70mm2 (thỏa mãn điều kiện)
16


+ Kiểm tra điều kiện phát nóng:

=2.= 2.65,608=131,216(A)
=131,2160,8.=0,8.265=212 (A)
Nên loại dây dẫn AC- 70 thỏa mãn điều kiện phát nóng
+ Kiểm tra tổn thất điện áp trên đoạn dây N-2:

= = =15,093()
= ==14,758()
=n..=2.2,58..67,08 =3,461.(1/)
Tổn thất điện áp ở chế độ bình thường:

===4,633(KV)
%=.100%=.100%=4,212%
Tổn thất điện áp khi xảy ra sự cố đứt 1 lộ đường dây N-2:

%=2.%=2.4,212=8,424%
c) Đoạn đường dây N-3:
+Chọn tiết diện dây dẫn:


ImaxN-3 = .= . 59,651(A)
I
F = max
kt
J
kt

==54,228()

Tra bảng chọn tiết diện gần nhất thì chọn loại dây dẫn AC-70 có Icp=265A
+ Kiểm tra điều kiện vầng quang: Fdd=70mm2 (thỏa mãn điều kiện)
+ Kiểm tra điều kiện phát nóng:

=2.= 2.59,651=119,302(A)
=119,3020,8.= 0,8.265=212(A)
Nên loại dây dẫn AC-70 thỏa mãn điều kiện phát nóng
+ Kiểm tra tổn thất điện áp trên đoạn dây N-3:
17


= = =16,225()
= ==15,864()
=n..=2.2,58.. 72,11=3,721.(1/)
Tổn thất điện áp ở chế độ bình thường:

===4,508 (KV)
%=.100%=.100%=4,098%
Tổn thất điện áp khi xảy ra sự cố đứt 1 lộ đường dây N-3:


%=2.%=2.4,098=8,196%
d) Đoạn đường dây N-4
+Chọn tiết diện dây dẫn:

ImaxN-4 = .= . 80,514(A)
I
F = max
kt
J
kt

==73,195()

Tra bảng chọn tiết diện dây dẫn thì ta chọn dây dẫn loại AC-70 có I cp=265A
+ Kiểm tra điều kiện vầng quang: Fdd=70mm2 (thỏa mãn điều kiện)
+ Kiểm tra điều kiện phát nóng:

=2.=2.80,514=161,028 (A)
=161,0280,8.=0,8.265=212 (A)
Nên loại dây dẫn AC-70 thỏa mãn điều kiện phát nóng
+ Kiểm tra tổn thất điện áp trên đoạn dây N-4:

= = =11,473()
= ==11,218()
=n..=2.2,58..50,99 =2,631.(1/)
Tổn thất điện áp ở chế độ bình thường:

===4,303(KV)
18



%=.100%=.100%=3,912%
Tổn thất điện áp khi xảy ra sự cố đứt 1 lộ đường dây N-4:

%=2.%=2.3,912=7,824%
e) Đoạn đường dây N-5
+Chọn tiết diện dây dẫn:

ImaxN-5 = .= . 89,46(A)
I
F = max
kt
J
kt

==81,327()

Tra bảng chọn tiết diện dây dẫn thì ta chọn dây dẫn loại AC-70 có I cp=265A
+ Kiểm tra điều kiện vầng quang: Fdd=70mm2 (thỏa mãn điều kiện)
+ Kiểm tra điều kiện phát nóng:

=2.=2.89,46=178,92 (A)
=178,920,8.= 0,8.265=212(A)
Nên loại dây dẫn AC- thỏa mãn điều kiện phát nóng
+ Kiểm tra tổn thất điện áp trên đoạn dây N-5:

= = 10.062()
= ==9,838()
=n..=2.2,58..44,72 =2,549.(1/)
Tổn thất điện áp ở chế độ bình thường:


===4,193(KV)
%=.100%=.100%=3,812%
Tổn thất điện áp khi xảy ra sự cố đứt 1 lộ đường dây N-5:

%=2.%=2.3,812=7,624%
f)

Đoạn đường dây N-6
+ Chọn tiết diện dây dẫn:

ImaxN-6 = .= . 65,608(A)
19


I
F = max
kt
J
kt

==59,644()

Tra bảng chọn tiết diện dây dẫn thì ta chọn dây dẫn loại AC-70 có I cp=265A
+ Kiểm tra điều kiện vầng quang: Fdd=70mm2 (thỏa mãn điều kiện)
+ Kiểm tra điều kiện phát nóng:

=2.=2.65,608=131,216 (A)
=131,2160,8.= 0,8.265=212(A)
Nên loại dây dẫn AC- thỏa mãn điều kiện phát nóng

+ Kiểm tra tổn thất điện áp trên đoạn dây N-5:

= = 18,554 ()
= ==18,141()
=n..=2.2,58..82,46 =4,255.(1/)
Tổn thất điện áp ở chế độ bình thường:

===5,67(KV)
%=.100%=.100%=5,155%
Tổn thất điện áp khi xảy ra sự cố đứt 1 lộ đường dây N-5:

%=2.%=2.5,155=10,31%
g) Đoạn đường dây N-7
+ Chọn tiết diện dây dẫn:

ImaxN-7 = .= . 59,651(A)
I
F = max
kt
J
kt

==54,228()

Tra bảng chọn tiết diện dây dẫn thì ta chọn dây dẫn loại AC-70 có I cp=265A
+ Kiểm tra điều kiện vầng quang: Fdd=70mm2 (thỏa mãn điều kiện)
+ Kiểm tra điều kiện phát nóng:
20



=2.= 2.59,651=119,302(A)
=119,3020,8.= 0,8.265=212(A)
Nên loại dây dẫn AC- thỏa mãn điều kiện phát nóng
+ Kiểm tra tổn thất điện áp trên đoạn dây N-7:

= = =9,547()
= ==9,335()
=n..=2.2,58.. 42,43=2,189.
Tổn thất điện áp ở chế độ bình thường:

===2,652%
%=.100%=.100%=2,411%
Tổn thất điện áp khi xảy ra sự cố đứt 1 lộ đường dây N-7:

%=2.%=2.2,411=4,822%
Ta có bảng số liệu tính toán sau:

BẢNG THÔNG SỐ ĐƯỜNG DÂY CỦA PHƯƠNG ÁN I

ĐD
N-1
N-2
N-3
N-4
N-5
N-6
N-7

Số lộ
2

2
2
2
2
2
2

Loại
dây
AC-70
AC-70
AC-70
AC-70
AC-70
AC-70
AC-70

L(km)
31,62
67,08
72,11
50,99
44,72
82,46
42,43

ro(Ω/km
)
0,45
0,45

0,45
0,45
0,45
0,45
0,45

xo(Ω/km)

0,44
0,44
0,44
0,44
0,44
0,44
0,44

B.10^6
Fkt(mm2)
2,58
2,58
2,58
2,58
2,58
2,58
2,58

62,36
59,644
54,228
73,195

81,327
59,644
54,228

R, Ω
7,115
15,093
16,225
11,473
7,379
18,554
9,547

X, Ω
6,956
14,758
15,864
11,218
9,592
18,141
9,335

B.10^4
1,632
3,461
3,721
2,631
2,549
4,255
2,189


BẢNG TÍNH TỔN THẤT ĐIỆN ÁP CỦA PHƯƠNG ÁN I
21


Đoạn đường
dây
∆Ubt%
∆Usc%

N-1
2,066
4,132

N-2
4,212
8,424

N-3
4,098
4,098

N-4
3,912
7,824

N-5
3.812
7,624


N-6
5,155
10,31

N-7
2,411
4,822

Ta có %=5,15510% và %=10,3115%
Vây phương án I đạt yêu cầu kỹ thuật.
3.2 Phương án liên thông
1) Sơ đồ

22


2) Chọn tiết diện dây dẫn :N-1 N-2 N-7 N-5,6 N-4,3
a) Đoạn dây dẫn 5-6
Chọn tiết diện dây dẫn cho lộ N1, N2, N7 tương tự như phương án 1.
Tiết diện dây dẫn của lộ 5-6 và 4-3 tương tự như lộ N6 và N3 của phương án 1.
Chọn điện áp định mức và tiết diện dây dẫn cho lộ N5và N4.
Chiều dài đoạn 5-6 và 4-3 lần lượt là:
=40km
=31,62 km
Điện áp định mức của mạng điện:
Công suất trên đoạn N5 và N4:

=+=30+16,2j+22+11,88j=52+j28,08 (MVA)
=+=27+14,58j+20+10,8j=47+j25,38 (MVA)
Công suất trên đoạn 5-6 và 4-3:


==22+j11,88 (MVA)
==27+j14,58 (MVA)
Chọn tiết diện dây dẫn cho lộ N5:

= .=.=155,09 (A)
===140,991 ( )
Ta chọn tiết diện tiêu chuẩn gần nhất =150 ( )
Chọn dây dẫn loại AC-150 có =445(A) ở nhiệt độ ngoài trời
Khi có sự cố:

=2.=2.155,09=310,18 (A)

0,8.=0,8.445=356 (A)

Như vậy chọn dây dẫn loại AC-150 là hợp lý (thoả mãn điều kiện phát nóng
23


cho phép và điều kiện tổn thất vầng quang).
Chọn tiết diện dây dẫn cho lộ N4:

= .=.=140,178(A)
===127,435( )
Ta chọn tiết diện tiêu chuẩn gần nhất =120( )
Chọn dây dẫn loại AC-120 có ở nhiệt độ ngoài trời.
Khi có sự cố:

=2.= 2.140,178=280,356 (A) 0,8.=0,8.380=304(A)
Như vậy chọn dây dẫn loại AC-120 là hợp lý (thoả mãn điều kiện phát nóng

cho phép và điều kiện tổn thất vầng quang).
Từ kết quả tính toán trên ta có bảng thông số đường dây của phương án 2
xo(Ω/km)

B.10^6

0,44
0,44
0,44

2,58
2,58
2,58

ĐD
N-1
N-2
4-3

Số lộ
2
2
2

Loại dây
AC-70
AC-70
AC-70

L(km)

31,62
67,08
31,62

ro(Ω/km
)
0,45
0,45
0,45

N-4

2

AC-120

50,99

0,21

0,416

2,65

N-5
5-6
N-7

2
2

2

AC-150
AC-70
AC-70

44,72
40
42,43

0,45
0,45
0,45

0,44
0,44
0,44

2,58
2,58
2,58

Fkt(mm2)
62,36
59,644
54,228
127,43
5
140,99
1

59,644
54,228

R, Ω
7,115
15,093
7,115

X, Ω
6,956
14,758
6.956

5,354

10,606

7,379
9
9,547

9,592
8,8
9,335

TÍNH TỔN THẤT ĐIỆN ÁP
Tính tổn thất điện áp trên đường dây N1,N2 và N7 tương tự có kết quả như tổn thất trên
đường dây N1,N2 và N7 của phương án 3.1
Tính tổn thất điện áp cho đường dây N-5-6 và N-4-3 như sau:
24



Tính tổn thất điện áp cho đường dây N-5-6 :
-Tổng tổn thất trên đường dây N-5-6 là :

%=% +%
Trong đó :
%=.100==4,177%
%=.100=.100=5,155%
%=% +%=4,177+5,155=9,332%
Khi có sự cố xảy ra trên đường dây :

%=% +%=2.%+=2.4,177+5,155=13,509%
-Tính tổn thất điện áp cho đường dây N-4-3 :

%=% +%=3,195+5,532=8,727%
Khi có sự cố xảy ra trên đường dây :

%=% +%=2.%+=2.3,195+5,532=11,922%
Từ kết quả tính toán trên ta có bảng tổn thất điện áp của phương án 2 như sau :
Đoạn đường dây
∆Ubt%
∆Usc%

N-1
2,066
4,132

N-2
4,212

8,424

4-3
8.727
11.922

N-4
3,912
7,824

N-5
3.812
7,624

5-6
9.332
13.509

N-7
2,411
4,822

Ta có %=9.332%10% và %=13.509%15%
Vây phương án II đạt yêu cầu kỹ thuật.

25


×