Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Giáo án vnen môn khoa học xã hội 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.54 KB, 52 trang )

KHOA HỌC XÃ HỘI
PHÂN MÔN : ĐỊA
Ngày soạn:
Ngày giảng
TUẦN 1:
TIẾT 1:

Bài 2: BẢN ĐỒ VÀ CÁCH SỬ DỤNG BẢN ĐỒ

I. MỤC TIÊU:
- SGK (T8)
nếu đ/c có thời gian đánh từ sách vào thì nhìn đẹp hơn còn nếu ko có thời gian thì ghi
trong sách hướng dẫn trang mấy....
- Đ/c nên thu gọn các tiết theo bài hay hơn tách từng tiết 1
Ví dụ bài 1 có 3 tiết thì soạn 1 lèo luôn : Tiết 1,2,3: Bài 1:............ ko cần tách từng tiết
riêng ra mất thời gian
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên VN
- HS: SGK, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định: 6A:…………………………………………….
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS

A- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động nhóm theo hướng dẫn
SGK.
B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KIẾN THỨC:
1. Tìm hiểu về bản đồ và tỉ lệ bản
đồ:


a, Tìm hiểu khái niệm bản đồ
HS hoạt động cá nhân kết hợp với kết
quả của hoạt động khởi động tìm hiểu
khái niệm bản đồ.
b, Tìm hiểu tỉ lệ bản đồ:
HS hoạt động theo hướng dẫn
của SGK.

NỘI DUNG

A- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC:
1.Tìm hiểu về bản đồ và tỉ lệ bản đồ:
a, Tìm hiểu khái niệm bản đồ

KL: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính
xác về 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất
theo 1 tỉ lệ nhất định.
b, Tìm hiểu tỉ lệ bản đồ:
KL:
- Tỉ lệ bản đồ cho biết các khoảng cách,
kích thước của khu vực được thể hiện trên
bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với
khoảng cách, kích thước thực của chúng
trên thực địa.
- Tỉ lệ bản đồ được biểu hiện ở 2 dạng: tỉ lệ


số và tỉ lệ thước.

- Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết
của nội dung bản đồ càng cao.
3. Củng cố:
Hướng dẫn HS tính tỉ lệ bản đồ
4. Dặn dò:
HS xem trước phần B2; B3
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………

Ngày soạn: 24 / 8 / 2015
Ngày giảng:
/ 8 / 2015


TUẦN 2:
TIẾT 2:
Bài 2: BẢN ĐỒ VÀ CÁCH SỬ DỤNG BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
SGK
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên VN
- HS: SGK, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định: 6A:…………………………………………….
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS

2. Nhận biết kí hiệu bản đồ
GV cho HS hoạt động theo hướng dẫn của

SGK
HS báo cáo kết quả làm việc với GV.
3. Tìm hiểu cách sử dụng bản đồ
GV cho HS hoạt động theo hướng dẫn của
SGK
HS báo cáo kết quả làm việc với GV.

NỘI DUNG

B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC:
1. Tìm hiểu về bản đồ và tỉ lệ bản đồ
2. Nhận biết kí hiệu bản đồ

3. Tìm hiểu cách sử dụng bản đồ

Các bước sử dụng bản đồ:
3–1–2–4
HS đọc lại theo thứ tự các bước sử dụng
bản đồ.
3. Củng cố: HS nhận biết kí hiệu bản đồ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN
4. Dặn dò: HS xem trước phần C, D, E.
Chuẩn bị bản đồ hành chính VN loại nhỏ


Ngày soạn: 7 / 9 / 2015
Ngày giảng:
/ 9 / 2015
TUẦN 3:
TIẾT 3:

Bài 2: BẢN ĐỒ VÀ CÁCH SỬ DỤNG BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
SGK


II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên VN
- HS: SGK, thước kẻ, bản đồ hành chính VN loại nhỏ
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định: 6A:…………………………………………….
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. HS trao đổi theo cặp làm BT 1.
GV hướng dẫn nhóm cần hỗ trợ cách tính:
a) Tính khoảng cách trên thực địa dựa vào
tỉ lệ thước.
b) Tính khoảng cách trên thực địa dựa vào
tỉ lệ số.
Các nhóm báo cáo kết quả của nhóm:

NỘI DUNG

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
1. Bài 1: a)
- Tìm khoảng cách từ khách sạn Hải Vânkhách sạn Thu Bồn
+ Khoảng cách đo được trên bản đồ =
5,5cm.
+ mỗi cm ứng 75m thực tế.

5,5 x 75 = 412,5m
- Từ khách sạn Hoà Bình đến khách sạn
Sông Hàn:
+ Khoảng cách đo được trên bản đồ = 4cm
+ Theo tỷ lệ thước:
4 x 75m = 300m
b) – Khoảng cách từ TP C đến TP D: 318
km.
- Khoảng cách đo được trên bản đồ:
10,6cm.
- Vậy bản đồ này có tỉ lệ:

2. HS trao đổi theo cặp làm BT 2; trao đổi
với cặp bên cạnh
HS báo cáo những loaị và dạng kí hiệu
được thể hiện các đối tượng lịch sử trên
bản đồ.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ VN đã
chuẩn bị:
- Kẻ đường thẳng nối từ TP Thái Nguyên
đến TP Đà Nẵng
- Tính khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ
bản đồ.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG

318
= 30 km→ tỉ lệ: 1: 30 000 m
10,6


2. Bài 2:

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG


GV hướng dẫn HS hoàn thành ở nhà
3. Dặn dò: Xem trước bài 11.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………


Ngày soạn: 26/10/2016
Ngày giảng: 1/11/2016
TIẾT 21 + 22 + 23

KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ VÀ TỌA ĐỘ ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU:
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Quả địa cầu.
- HS: SGK, thước kẻ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định: 6A:
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS

A- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động nhóm theo hướng dẫn SGK.

B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC:
1. Tìm hiểu kinh tuyến, vĩ tuyến.
HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn SGK.
Trả lời câu hỏi SGK
GV giúp các đối tượng HS yếu xác định
đường kinh tuyến, vĩ tuyến trên quả địa
cầu.

HS chỉ được trên quả địa cầu các đường
kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ
tuyến gốc, kinh tuyến Đông, kinh tuyến
Tây, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam.

HS đọc thông tin SGK và xác định các nửa
cầu: Bắc, Nam, Đông , Tây.

2. Xác định phương hướng trên bản đồ
HS hoạt động theo hướng dẫn của SGK.

NỘI DUNG

A- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC:
1. Tìm hiểu kinh tuyến, vĩ tuyến.

- Kinh tuyến: đường nối từ hai điểm cực
bắc và cực nam trên bề mặt quả địa cầu.
- Vĩ tuyến: Vòng tròn trên bề mặt Địa cầu

vuông góc với các đường kinh tuyến
- Kinh tuyến được ghi 00 là kinh tuyến gốc
Vĩ tuyến được ghi 00 là vĩ tuyến gốc
( đường xích đạo)
- KT Đông: Những kinh tuyến nằm bên
phải đường KT gốc.
- KT Tây: Những đường kinh tuyến nằm
bên trái KT gốc.
- VT Bắc: Những vĩ tuyến nằm từ đường
XĐ lên cực bắc.
- VT Nam: Những vĩ tuyến nằm từ đường
XĐ xuống cực Nam
- Nửa cầu Bắc: nửa bề mặt địa cầu tính từ
xích đạo đến cực Bắc.
- Nửa cầu Nam: nửa bề mặt địa cầu tính từ
xích đạo đến cực Nam.
- Kinh tuyến 00 và kinh tuyến 1800 chia quả
địa cầu ra nửa cầu Đông và nửa cầu Tây.
2. Xác định phương hướng trên bản đồ
- Phương hướng trên bản đồ: Gồm 8 hướng


GV trợ giúp 1 số nhóm hay 1 số đối tượng chính.
HS cần giúp:
* Cách xác định phương hướng trên bản
đồ:
- Với bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến: là
phải dựa vào các đường KT,VT để xác định
phương hướng
- Trên BĐ không vẽ KT&VT dựa vào mũi

tên chỉ hướng bắc trên bản đồ để xác định
hướng bắc sau đó tìm các hướng còn lại.
* Cách xác định phương hướng chính trên
thực tế?
3. Củng cố: Cách xác định phương hướng trên bản đồ:
+ Đầu trên kinh tuyến là hướng Bắc đầu dưới của kinh tuyến là hướng Nam.
+ Bên phải vĩ tuyến là Đông.
+ Bên trái vĩ tuyến là Tây.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS

NỘI DUNG

A- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC:
1. Tìm hiểu kinh tuyến, vĩ tuyến.
2. Xác định phương hướng trên bản đồ
3. Tìm hiểu kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí 3. Tìm hiểu kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí
- HS hoạt động theo hướng dẫn của SGK.
- GV trợ giúp 1 số nhóm hay 1 số đối tượng
HS cần giúp:
Điểm C là chỗ giao nhau của đường kinh
tuyến, vĩ tuyến nào?.
=> Kinh tuyến 200 T và vĩ tuyến 100 B.
Ta nói điểm C có kinh độ là 200 T. Đó
chính là khoảng cách từ kinh tuyến đi qua - Kinh độ của 1 điểm là số độ chỉ khoảng
địa điểm đó đến kinh tuyến gốc và C có cách từ kinh tuyến đi qua điểm đó tới kinh
VĐ 100B là khoảng cách từ vĩ tuyến đi qua tuyến gốc.
địa điểm đó đến vĩ tuyến gốc.

- Vĩ độ của 1 điểm là số độ chỉ khoảng cách
? Kinh độ của 1 điểm là gì?
từ vĩ tuyến đi qua địa điểm đó đến vĩ tuyến
gốc.
? Vĩ độ của 1 điểm là gì?
- Tọa độ địa lý của một điểm là nơi giao
? Tọa độ địa lý của 1 điểm là gì?
nhau giữa kinh độ và vĩ độ của điểm đó


Cách viết:

{

200 T
100 B

Hoặc C (200 T, 100 B)
3. Củng cố: Cho HS làm bài tập :
Tìm trên quả địa cầu các địa điểm có toạ độ địa lí:

{

{

800 Đ
300 N

HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS


C- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- HS hoạt động theo hướng dẫn của SGK.
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
GV giúp các đối tượng HS yếu xác định tọa
độ địa lí của các điểm đã cho và ngược lại.

600 T
400 N

NỘI DUNG

A- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC:
C- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
a) A
B
C
b) D
Đ

{
{
{


130 0 Đ
10 0 B
130 0 Đ
15 0 B
125 0 Đ
00

{
{

140 0 Đ
00
120 0 Đ
10 0 N

D- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
D- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
GV yêu cầu HS tìm hiểu câu 1 SGK (T
116)
Câu 2: Hoạt động ở nhà.
E- HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
HS hoạt động ở nhà báo cáo kết quả làm
việc vào tiết sau.
3. Hướng dẫn phiếu ôn tập 5:
Câu 1: Ôn tập , biết được : kí hiệu bản đồ, tỉ lệ bản đồ, đường kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh
tuyến gốc, vĩ tuyến gốc.
Câu 2: Hướng dẫn HS hoàn thành bảng theo yêu cầu của SGK.
Câu 3: Tìm tỉ lệ bản đồ , khi biết khoảng cách trên bản đồ và khoảng cách từ Hà Nội đến
Hải Phòng.
Câu 4: Quan sát lược đồ SGK Cho biết hướng di chuyển của cơn bão số 5 năm 2013.



Ngày soạn: 2 / 10 / 2015
Ngày giảng:
/10 / 2015
TUẦN 7:
TIẾT 7: Bài 12:
TRÁI ĐẤT, CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
SGK ( T 119 )
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh: Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
Trái Đất tự quay quanh trục
- HS: SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định: 6A:…………………………………………….
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS

A- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động nhóm theo hướng dẫn SGK.
B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC:
1. Nhận xét kích thước Trái Đất:

NỘI DUNG

A- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC:

1. Nhận xét kích thước Trái Đất


- HS hoạt động theo hướng dẫn SGK. Trả
lời câu hỏi SGK.

- Độ dài của bán kính Trái Đất : 6370 km
- Độ dài của đường xích đạo : 40076 km
- TĐ có dạnh hình cầu.
- Hình dạng và kích thước trái đất rất lớn.
(Diện tích tổng cộng của trái đất là 510
triệu km2 )
2. Tìm hiểu vận động tự quay quanh trục 2. Tìm hiểu vận động tự quay quanh trục
của Trái Đất và hệ quả.
của Trái Đất và hệ quả.
a) Vận động tự quay quanh trục của Trái
a) Vận động tự quay quanh trục của Trái
Đất
Đất
- Trái Đất tự quay quanh 1 trục tưởng
- HS hoạt động theo hướng dẫn SGK. Trả
tượng nối liền 2 cực và nghiêng 66 033’ trên
lời câu hỏi SGK T 120.
mặt phẳng quỹ đạo
- HS báo cáo kết quả với GV.
- Hướng tự quay trái đất Từ Tây sang Đông
- Thời gian tự quay vòng 24 giờ
( 1 ngày đêm) Vì vậy, bề mặt Trái Đất được
chia ra 24 khu vực giờ.
b) Hệ quả vận động tự quay quanh trục

b) Hệ quả vận động tự quay quanh trục của của Trái Đất:
Trái Đất:
- HS hoạt động theo hướng dẫn SGK. Trả
lời câu hỏi SGK T 120- 121
- HS báo cáo kết quả với GV.
GV: Thời gian tự quay vòng 24 giờ
( 1ngày đêm) Vì vậy, bề mặt Trái Đất được
chia ra 24 khu vực giờ.
-Cùng một lúc trên trái đất có bao nhiêu giờ
khác nhau ?(24 giờ )
- GV: 24 giờ khác nhau ->24 khu vực giờ
(24 múi giờ )
-GV để tiện tính giờ trên toàn thế giới năm
1884 hội nghị quốc tế thống nhất lấy khu
vực có KT gốc làm giờ 0 ( được gọi là giờ
GMT) .Từ khu vực giờ gốc về phía đông là
khu có thứ tự từ 1-12
- Khi khu vực giờ gốc là 12 giờ thì nước ta
là mấy giờ? (19giờ )
- HS hoạt động theo hướng dẫn SGK. Trả
lời câu hỏi SGK T 122
- HS báo cáo kết quả với GV.
- Ở nửa cầu Bắc vật chuyển động theo
hướng nào? 0 → S, P → N

- Khắp mọi nơi trái đất đều lần lượt có ngày
đêm
- Diện tích được mặt trời chiếu sáng gọi là
ngày còn dt nằm trong bóng tối là đêm
- Khu vực có kinh tuyến gốc đi qua, được

gọi là khu vực giờ 0..
- Thủ đô Hà Nội nằm ở khu vực giờ thứ 7.

Do sự vận động tự quay quanh trục của
Trái đất nên các vật chuyển động trên bề
mặt trái đất đều bị lệch hướng.
+ Bán cầu Bắc: Vật chuyển động lệch bên
phải.


- Còn ở bán cầu Nam

+ Bán cầu Nam: Vật chuyển động lệch về
bên trái

3. Củng cố: HS nhắc lại nội dung chính.
4. Dặn dò: HS xem trước phần B3.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………

Ngày soạn: 8 / 10 / 2015
Ngày giảng:
/10 / 2015
TUẦN 8:
Bài 12:

TRÁI ĐẤT, CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
SGK ( T 119 )

II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh: Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
Trái Đất tự quay quanh trục
- HS: SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định: 6A:…………………………………………….
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS

NỘI DUNG

A- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC:
1. Nhận xét kích thước Trái Đất
2. Tìm hiểu vận động tự quay quanh trục
của Trái Đất và hệ quả.
3.Tìm hiểu chuyển động quanh Mặt Trời 3.Tìm hiểu chuyển động quanh Mặt Trời
của Trái Đất và các hệ quả.
của Trái Đất và các hệ quả.
- HS hoạt động theo hướng dẫn SGK.
a) Chuyển động quanh Mặt Trời của Trái
- HS quan sát H 6
Đất
- Trả lời câu hỏi SGK T 123.
- Trái Đất tự quay quanh trục, và chuyển
- HS báo cáo kết quả với GV.
động quanh Mặt Trời theo 1 quĩ đạo hình



- HS khác nhận xét, bổ xung.

- HS hoạt động theo hướng dẫn SGK.
- HS đọc thông tin SGK T124
- Trả lời câu hỏi SGK T 124.
GV giải thích thông tin trên tranh vẽ.

- Ngày xuân phân (21-3) và ngày thu phân
(23-9), lúc 12h trưa, ánh sáng Mặt trời
chiếu thẳng vào mặt đất ở Xích đạo, 2 nửa
cầu Bắc và Nam được chiếu sáng như nhau.

elip
- Thời gian Trái Đất chuyển động quanh
Mặt Trời 1 vòng là 365 ngày 6 giờ..
- Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời,
trục Trái Đất luôn giữ nguyên độ nghiêng
và hướng nghiêng.
b) Hệ quả chuyển động quanh Mặt Trời
của Trái Đất.
- Do trục Trái Đất nghiêng trong khi
chuyển động mà 2 nửa cầu Bắc và Nam lần
lượt ngả về phía Mặt Trời sinh ra các mùa.
- Nửa cầu nào ngả nhiều về phía Mặt Trời
nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt là mùa
nóng. Nửa nào không ngả về phía Mặt Trời
nhận được ít ánh sáng và nhiệt là mùa lạnh.
- Ngày hạ chí ( 22-6 ) nửa cầu Bắc ngả về
phía Mặt Trời nhiều nhất, còn nửa cầu Nam
ngả về phía đối diện.

- Ngày đông chí ( 22- 12) Nửa cầu Nam
ngả về phía Mặt Trời nhiều nhất, còn nửa
cầu Bắc thì ngược lại.
- Ở 2 địa điểm nửa cầu Bắc và Nam có hiện
tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo
mùa và theo vĩ độ.

3. Dặn dò:
- Cá nhân HS hoàn thành sơ đồ 1 và 2 HS xem trước C,D,E.
- HS hoạt động theo hướng dẫn SGK
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………
Ngày soạn: 05/09/2015
Ngày giảng:
Tiết/Bài
6
7
8

Lớp 6A
10/09/2015
17/09/2015
18/09/2015

Lớp 6B
18/09/2015
19/09/2015
25/09/2015


Lớp 6C
11/09/2015
17/09/2015
18/09/2015

Lớp 6D
10/09/2015
16/09/2015
17/09/2015


BÀI 3 : XÃ HỘI NGUYÊN THỦY(3 tiết)
I.MỤC TIÊU
-Biết được nguồn gốc loài người
Hiểu được quá trình chuyển biến từ vượn thành người,những đặc trưng về đời sống vật
chất,tổ chức xã hội của con người thời nguyên thủy,nguyên nhân dẫn tới sự tan rã của xã
hội nguyên thủy
-Biết được những dấu tích của con người nguyên thủy
Góp phần rèn luyện kĩ năng thuyết trình nội dung lịch sử,kĩ năng quan sát tranh ảnh lịch
sử,kĩ năng hợp tác
-Trân trọng những sáng tạo của con người trong quá trình lao động
II.CÁC CHUỖI HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 6-B.HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2.Khám phá đời sống con người thời
nguyên thủy
a.Đọc thông tin kết hợp quan sát hình
ảnh trả lời
?Tổ chức xh của người tối cổ và

người tinh khôn khác nhau như thế
nào ?
? Nêu nhận xét về tổ chức xh thời
nguyên thủy?
GV nhận xét
b.Quan sát các hình ảnh và đoạn
thông tin trả lời
?Người nguyên thủy đã sử dụng
những loại công cụ lao động chủ yếu
nào
? Người nguyên thủy đã kiếm sống
như thế nào?
GV nhận xét
c.-Quan sát H8,9,10,11 trả lời các
câu hỏi

HS trả lời

HS trả lời
HS quan sát các hình và thông tin trả
lời
HS trả lời

-Quan sát H8,9 nêu sự thay đổi nơi ở HS quan sát các hình và thông tin trả
của Người nguyên thủy,sự thay đổi lời
đó có ý nghĩa gì?
-Nhận xét trang phục của Người
nguyên thủy
GV nhận xét,chốt
3.Tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến sự

tan rã của xã hội nguyên thủy


? Nêu tên các loại công cụ trong H12
?Việc xuất hiện công cụ lao động
bằng kim loại dẫn đến hậu quả gì?
GV nhận xét,chốt
4.Khám phá về đời sống người
nguyên thủy trên đất nước VN
Đọc thông tin trong bảng
-Nhận xét về địa bán sinh sống
-Dự H15 kể tên 1 số đồ trang sức…
GV nhận xét

HS đọc tên
-Công cụ kim loại xuất hiện ,xh
nguyên thủy tan rã nhường chỗ cho
xh có giai cấp
HS Đọc thông tin trong bảng
-Nhận xét
-Kể tên các đồ trang sức

Tiết 7-C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động của GV
1.Dựa vào thông tin trong sách viết
ra một số điểm tâm đắc nhất khi học
xong bài này
2,Vẽ sơ đồ vào vở về quá trình tiến
hóa từ vượn thành người
3.Xác định trên bản đồ thế giới ghi

tên các địa danh các nhà khảo cổ
phát hiện ra dấu vết của người
nguyên thủy
4.Xác định trên lược đồ hành chính
VN ghi vào vở 1 số tỉnh mà các nhà
khảo cổ học đã phát hiện ra dấu vết
người nguyên thủy

Hoạt động của HS
-HS viết
HS vẽ sơ đồ
-HS làm việc trên lược đồ

HS xác định trên lược đồ

3.sáp xếp các hình ảnh dưới đây theo -HS sắp xếp theo hình
đúng tiến trình chế tác công cụ bằng
đá
GV nhận xét
TIẾT 8 -D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Phương tiện giao tiếp của người
HS trả lời
nguyên thủy là gì?
2 Giới thiệu cho người thân đặc điểm HS giới thiệu
về công cụ lao động,cách kiếm


sống,trang phục

3.viết 1 lá thư cho người thân kể về
người nguyên thủy
-GV hướng dẫn HS làm
-Cho Hs đọc
-GV nhận xết

HS viết

E.HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
-Sưu tầm những câu chuyện dân gian nói về nguồn gốc loài người của 1 số dân tộc trên
thế giới và của cả cả Việt Nam
GV yêu cầu HS về nhà làm
III.KIỂM TRA-ĐÁNH GIÁ
GV củng cố nội dung bài
IV DẶN DÒ
-Học bài và đọc bài sau

Ngày soạn: / 10 / 2015
Ngày giảng:
/10 / 2015
TUẦN 9:
Bài 12:

TRÁI ĐẤT, CÁC CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
SGK ( T 119 )
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh: Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời
Trái Đất tự quay quanh trục
- HS: SGK.



III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định: 6A:…………………………………………….
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS

NỘI DUNG

A- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC:
C- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- HS hoạt động theo hướng dẫn SGK.
- Cá nhân HS hoàn thành sơ đồ 1 và 2 T
126.
- HS trao đổi với bạn bên cạnh và báo cáo
với GV.

- Trục của TĐ nghiêng 66033’ trên mặt
phẳng quỹ đạo
→ Khắp mọi nơi trái đất đều lần lượt có
ngày đêm kế tiếp nhau.
- Thời gian tự quay 1vòng quanh trục: 24
giờ ( 1 ngày đêm)
→Vì vậy, bề mặt Trái Đất được chia ra 24
khu vực giờ.
- Hướng tự quay trái đất Từ Tây sang
Đông
→ Sự lệch hướng của các vật chuyển động

trên bề mặt TĐ.
D- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

- HS quan sát H8 hoàn thành yêu cầu SGK
E- HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu ở nhà, báo
cáo với GV vào tiết hôm sau.
3. Dặn dò: HS xem trước bài 13.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………


Ngày soạn: 23 / 10 / 2015
Ngày giảng: 31 /10 / 2015
TUẦN 10:
TIẾT 10:
Bài 13:

CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
SGK ( T 128 )
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh: Tranh cấu tạo bên trong vỏ Trái Đất.
Phiếu học tập.
- HS: SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định: 6A:…………………………………………….
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS


NỘI DUNG


A- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động nhóm theo hướng dẫn SGK.

A- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC:
1. Tìm hiểu cấu tạo bên trong của Trái
Đất.
-HS quan sát H 1 , đọc bảng 1 SGK, hoạt
động theo hướng dẫn SGK.
- GV chốt kiến thức theo bảng 1.

B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC:
1. Tìm hiểu cấu tạo bên trong của Trái
Đất

Bảng: Đặc điểm cấu tạo các lớp bên trong của Trái Đất
Lớp
Lớp vỏ Trái
Đất

Độ dày
Từ 5đến 70 km


Lớp trung gian Gần 3000 km
Lõi Trái Đất

Trên 3000 km

Trạng thái vật chất
Rắn chắc
Từ quánh dẻo đến
lỏng
Lỏng ở ngoài, rắn ở
trong

Nhiệt độ
Càng xuống sâu , nhiệt độ
càng cao, nhưng tối đa chỉ đến
10000C
Khoảng 15000C đến 47000C
Cao nhất , khoảng 50000C

3. Củng cố: HS nhắc lại nội dung chính:
Đặc điểm cấu tạo các lớp bên trong của Trái Đất
4. Dặn dò: HS xem trước phần B2, C, D
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………
Ngày tháng 10 năm 2015


Ngày soạn: 30 / 10 / 2015
Ngày giảng: 7 /11 / 2015

TUẦN 11:
TIẾT 11:
Bài 13:

CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
SGK ( T 128 )
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh: Tranh cấu tạo bên trong vỏ Trái Đất.
Phiếu học tập.
- HS: SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định: 6A:…………………………………………….
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS

NỘI DUNG

A- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN

B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH
KIẾN THỨC:


THỨC:
1.
2. Tìm hiểu Lớp vỏ Trái Đất.
-HS hoạt động theo hướng dẫn SGK.

- GV chốt kiến thức .

1. Tìm hiểu cấu tạo bên trong của
Trái Đất
2. Tìm hiểu Lớp vỏ Trái Đất.
- Lớp vỏ trái đất chiếm 15% thể tích và
1% khối lượng của Trái Đất, nhưng có
vai trò rất quan trọng, vì là nơi tồn tại
của các thành phần tự nhiên khác và là
nơi sinh sống, hoạt động của xã hội
loài người.
- Vỏ Trái Đất được cấu tạo do 1 số địa
mảng nằm kề nhau.
- Các địa mảng không cố định mà di
chuyển rất chậm. Hai địa mảng có thể
tách xa nhau hoặc xô vào nhau… tạo
núi, biển, động đất, núi lửa.

- Yêu cầu HS quan sát H 3 (SGK) cho biết:
+ Nửa cầu Bắc:
- Tỉ lệ S lục địa và đại dương ở nửa cầu Bắc ?
- S lục địa: 39,4%
- Tỉ lệ S lục địa và đại dương ở nửa cầu Nam?
-HS xác định trên bản đồ các lục địa và đại - S đại dương: 60,6 %
+ Nửa cầu Nam:
dương ?
- S lục địa: 19,0%
- S đại dương: 81,0%
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1:

- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của SGK.
Câu :
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của SGK.
- HS so sánh trao đổi kết quả làm việc với bạn
bên cạnh.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1
Câu 2

D- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
D- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- HS quan sát H2 ( T 131 ) hoạt động cá nhân
theo yêu cầu của SGK.
E- HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- HS thực hiện theo yêu cầu của SGK
3. Củng cố: HS nhắc lại nội dung chính:
Vai trò của lớp vỏ Trái Đất
4. Dặn dò: HS xem trước phần bài 14.

E- HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ
RỘNG


……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………

Ngày soạn: 5 / 11 / 2015
Ngày giảng:

/11 / 2015
TUẦN 12:
TIẾT 12:
Bài 14: NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC. KHOÁNG SẢN
I. MỤC TIÊU:
SGK ( T 134 )
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh: Tranh ảnh cảnh đồng bằng, núi, núi lửa.
Phiếu học tập.
- HS: SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định: 6A:…………………………………………….
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS

A- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:
Hoạt động cá nhân theo hướng dẫn
SGK.

NỘI DUNG

A- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
THỨC:
1. Tìm hiểu tác động của nội lực và ngoại
1. Tìm hiểu tác động của nội lực và ngoại lực
lực
+ Nội lực.

-HS hoạt động cá nhân: Đọc thông tin, trả
- Là lực sinh ra ở bên trong Trái Đất
lời câu hỏi SGK
- GV chốt kiến thức .
+ Ngoại lực.
- Là lực sinh ra từ bên ngoài, trên bề mặt
Trái Đất.


+ Tác động của nội lực và ngoại lực:
- Nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch
nhau nhưng xảy ra đồng thời và tạo nên địa
hình bề mặt Trái Đất.
- Tác động của nội lực thường làm cho bề
mặt Trái Đất gồ ghề, còn tác động của
ngoại lực lại thiên về san bằng, hạ thấp địa
hình.
- Do tác động của nội, ngoại lực nên địa
hình bề mặt Trái Đất có nơi cao, thấp, có
nơi bằng phẳng, có nơi gồ ghề.

3. Củng cố: HS nhắc lại nội dung chính:
4. Dặn dò: HS xem trước phần B2, B3, C bài 14.
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………


Ngày soạn: 13 / 11 / 2015
Ngày giảng: /11 / 2015

TUẦN 13:
TIẾT 13:
Bài 14: NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC. KHOÁNG SẢN
I. MỤC TIÊU:
SGK ( T 134 )
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh: Tranh ảnh cảnh đồng bằng, núi, núi lửa.
Phiếu học tập.
- HS: SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định: 6A:…………………………………………….
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS

NỘI DUNG

A- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG:

2. Khám phá núi lửa và động đất
-HS hoạt động cá nhóm: Đọc thông
tin,quan sát H6,7,8,9, hoàn thành bảng
SGK.
- HS trao đổi kết quả làm việc với nhóm
bên cạnh và báo cáo với GV.
- GV chốt kiến thức .

B- HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN
THỨC:
1. Tìm hiểu tác động của nội lực và ngoại
lực

2. Khám phá núi lửa và động đất
- Ở những nơi vỏ Trái Đất bị rạn nứt, vật
chất nóng chảy ở dưới sâu ( macma ) phun
trào ra ngoài mặt đất, tạo thành núi lửa.
+ Những núi lửa đang phun hoặc mới phun
gần đây là những núi lửa hoạt động.
+ những núi lửa ngừng phun đã lâu thơngf
là những núi lửa đã tắt.
- Động đất là 1 hiện tượng tự nhiên xảy ra


đột ngột từ 1 điểm ở dưới sâu trong lòng
đất, làm cho các lớp đất đá gần mặt đất
rung chuyển dữ dội.
3. Tìm hiểu các loại khoáng sản và mỏ
khoáng sản

3. Tìm hiểu các loại khoáng sản và mỏ
khoáng sản
- HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn SGK. - Trong vỏ Trái Đất có nhiều khoáng vật và
các loại đá khác nhau. Những tích tụ tự
nhiên các khoáng vật và đá có ích, được
con người khai thác, sử dụng gọi là khoáng
- GV chốt kiến thức .
sản.
- Mỏ khoáng sản nội sinh: Là khoáng sản
được hình thành do mắcma , rồi được đưa lên
gần mặt đất.
VD: đồng, chì, kẽm, thiếc,vàng, bạc...
- Mỏ ngoại sinh:

Được hình thành do quá trình tích tụ vật
chất, thường ở những chỗ trũng cùng với
các lọai đá trầm tích.
VD : Mỏ than, đá vôi...
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Câu 1
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của
Câu 2
SGK.
D- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của
SGK.
- Báo cáo kết quả làm việc với GV vào tiết
học sau.
E- HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của
SGK.
- Báo cáo kết quả làm việc với GV vào tiết
học sau.
3. Củng cố: HS nhắc lại nội dung chính:
4. Dặn dò: HS xem trước phần A, B1 bài 15.

D- HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

E- HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG


×