Tải bản đầy đủ (.doc) (165 trang)

Giáo án sinh học lớp 6 đầy đủ cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (923.03 KB, 165 trang )

MỞ ĐẦU SINH HỌC

Tiết 1 . ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG- NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức;
• Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống.
• Nêu được những đặc điểm chủv yếu của cơ thể sống.
• Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại
chúng và rút ra nhận xét.
2) Kó năng: Tham khảo SGK thu nhận kiến thức
3) Thái độ: Giáo dục ý thức học tập bộ môn
II. CHUẨN BỊ
- Chuẩn bò nội dung bài học
- Tham khảo nội dung bài học trước
III.PHƯƠNG PHÁP
- Nêu vấn đề,thuyết trình ,nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Tổ chức : suốt giờ
B. Kiểm tra : Thế giới xung quanh chúng ta bao gồm các vật không sống và vật
sống. Vậy vật sống và vật không sống khác nhau như thế nào, làm sao có thể nhận
diện được chúng, cô và các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay : Đặc điểm của
cơ thể sống.
C. Bài mới
Hoạt động Gv và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1 : Nhận dạng vật sống và vật 1/ Nhận dạng vật sống và vật không
không sống
sống:
- GV yêu cầu HS quan sát môi trường
xung quanh (nhà ở, trường học) và cho
ví dụ về vật sống và vật không sống.


+ Vật sống : con gà, cây mít…
+ Vật không sống : hòn đá, viên gạch
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang
5 và trả lời các câu hỏi :


? Dựa vào đặc điểm nào để em nhận - Vật sống : có trao đổi chất với bên
biết vật sống và vật không sống. (Dựa
ngoài như lấy thức ăn, nước uống,
vào các hoạt động sống : di chuyển, ăn
lớn lên và sinh sản
uống…)
Ví dụ : con gà, cây mít ….
? Vật sống khác vật không sống ở những
đặc điểm nào. (Sự vận động, sinh sản, - Vật không sống : không trao đổi với
phát triển…)
môi trường bên ngoài
- HS rút ra kết luận chung và ghi bài
Ví dụ : hòn đá, viên gạch, xe
máy….
Hoạt động 2 : Đặc điểm của cơ thể sống
2/ Đặc điểm của cơ thể sống
- GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm để
hoàn tất bảng thông tin ở SGK trang 6
- Có sự trao đổi chất với môi
- Dựa vào bảng thông tin hãy trả lời các
trường (lấy các chất cần thiết và
câu hỏi sau :
loại bỏ các chất thải ra ngoài) để
? Con gà, cây đậu có đặc điểm gì giống

tồn tại
nhau. (có sự sinh sản, lớn lên, lấy các
- Lớn lên
chất cần thiết, loại bỏ các chất thải…)
- Sinh sản
? Con gà, cây đậu có được gọi là cơ thể
sống không. Tại sao. (Chúng được gọi
chung là những cơ thể sống bởi vì
chúng thể hiện những hoạt động sống
mà vật không sống không thể hiện
được)
? Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì.
(Trao đổi chất với môi trường, lớn lên
và sinh sản)
- GV đặt vấn đề : Chiếc xe máy có sự trao
đổi chất không? Có được xem là cơ thể
sống không?
- GV giảng giải
- HS rút ra kết luận và ghi bài
-


Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1 : Tìm hiểu Sinh vật trong
3)Sinh vật trong tự nhiên
tự nhiên
a.Sự đa dạng của thế giới sinh vật
- GV cho HS lấy ví dụ một số sinh vật Sinh vật tự nhiên rất đa dạng và phong
khác nhau, sau đó lập bảng.

phú về kích thước, nơi sống, môi trường
- GV yêu cầu HS hoàn tất thông tin vào sống, tập tính……
bảng và trả lời câu hỏi : .
? Dựa vào bảng trên các em có nhận b.Các nhóm sinh vật
xét gì về giới sinh vật trong tự
nhiên?
? Đa dạng như thế nào? Phong phú
như thế nào?
? Chung có vai trò như thế nào đối
với đời sống con người?
- GV : Yêu cầu HS nhìn lại bảng xếp
Gồm vi khuẩn, nấm, thực vật, động
loại riêng những ví dụ thuộc về thực
vật và những ví dụ thuộc về động vật. vật. Chúng sống ở nhiều môi trường khác
Ngoài động vật và thực vật còn có nhau có quan hệ mật thiết với nhau và
với con người
những nhóm nào khác không?
- Vậy giới sinh vật được chia làm mấy
nhóm chính?
- Đó là những nhóm nào?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhiệm vụ của 4) Nhiệm vụ của sinh học
sinh học và của thực vật học
- GV giới thiệu nhiệm vụ của sinh học Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống
cũng như sự đa dạng của sinh vật nói
và nhiệm vụ của thực vật học.
- GV : Ta thấy các sinh vật đều có mối chung và thực vật nói riêng để sử dụng
hợp lí. Phát triển và bảo vệ chúng để
quan hệ đối với con người.
- GV : Có rất nhiều sinh vật có ích phục vụ đời sống của con người
nhưng cũng có nhiều sinh vật có hại.

- Lấy ví dụ xem nào?
- Vậy nhiệm vụ của sinh học là gì?
D. Củng cố :
? Thế giới sinh vật đa dạng được thể hiện như thế nào
? Hãy nêu 3 sinh vật có ích, 3 sinh vật có hại cho ngưòi bằng cách lập bảng.


STT Tên sinh vật
1
2
3
4

Nơi sống

Công dụng

Tác hại

E. Dặn dò:
-HS ôn lại kiến thức về quang hợp ở sách tự nhiên xã hội ở tiểu học
- Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường
- Trả lời câu hỏi trong SGK và xem bài mới”Đặc điểm chung của thực vật”

ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Tiết 2 :

ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT

I. MỤC TIÊU

-Nêu đặc điểm chung của thực vật.


-Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú củathực vật.
-Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật.
II. CHUẨN BỊ.
-Tranh hoặc ảnh : Một khu rừng, vườn cây, một vườn hoa, sa mạc, hồ nước…
- Bảng tin SGK trang 11
STT

Tên cây

1
2
3
4
5

Cây lúa
Cây ngô
Cây mít
Cây sen
Cây xương
rồng

Có khả năng tự
tạo chất dinh
dưỡng
+
+

+
+
+

Lớn
lên

Sinh
sản

+
+
+
+
+

+
+
+
+
+

Di
chuyể
n
-

Nơi sống

Đồng ruộng

Đồi, nương
Vườn, đồi
Ao, hồ
Đồi núi, đồi
cát.

• Cho HS sưu tầm tranh ảnh hoặc báo, bìa lòch có vẽ hoặc chụp ảnh các loài
thực vật sống ở môi trường khác nhau.
III.PHƯƠNG PHÁP
- Nêu vấn đề,thuyết trình ,nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Tổ chức : toàn giờ
B .Kiểm tra bài cũ :
? Kể tên một số sinh vật sống ở trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người. Em có
nhận xét gì về sinh vật trong tự nhiên (trả lời ý 1 trong bài “Nhiệm vụ của
sinh học”) – 3 điểm
? Nhiệm vụ của sinh học là gì. (trả lời ý 2 trong bài) – 2 điểm
Có làm bài tập về nhà : 3 điểm
Có chuẩn bò bài mới : 2 điểm
C . bài mới
 Giới thiệu bài mới : Thực vật là nhóm sinh vật có vai trò rất quan trọng
đối với đời sống con người và tự nhiên. Vậy thực vật có đặc điểm gì?
Làm sao nó có thể đáp ứng nhiều đến nhu cầu của con người và tự
nhiên chúng ta cùng tìm hiểu qua toàn bộ chương trình sinh học lớp 6 và
đặc biệt chúng ta sẽ tìm hiểu về đặc điểm chung của thực vật qua bài
học hôm nay.


Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung bài học

Hoạt động1 : Tìm hiểu sự đa dạng, I. Sự đa dạng và phong phú của thực vật
phong phú của thực vật
Thực vật sống khắp nơi trên trái đất,
- GV : Các em quan sát tranh vẽ hoặc có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi
quan sát hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4.
với môi trường sống.
- Qua tranh vẽ trên SGK các em có nhận II. Đặc điểm chung của thực vật
xét gì về giới thực vật trong tự nhiên.
- Có khả năng tổng hợp chất hữu cơ
- Sau đó GV cho HS thảo luận các ý trong - Phần lớn không có khả năng di chuyển
SGK và rút ra kết luận để ghi bài
- Phản ứng chậm với các kích thích từ
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung bên ngoài.
của thực vật
- Gv cho HS lập bảng theo mẫu (SGK).
- Học sinh lập bảng và trả lời các câu hỏi
gợi ý để hoàn tất thông tin.
? Cây lúa có khả năng tự tạo chất dinh
dưỡng được không. (được)
? Nó có sinh sản được không. (được)
D. Củng cố
• Hãy đánh dấu đen vào ô vuông đầu câu trả lời.
• Điểm khác biệt cơ bản giữa thực vật với sinh vật khác là:
a.  Thực vật rất đa dạng và phong phú.
b.  Thực vật sống khắp mọi nơi.
c.  Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả
năng di chuyển, phản ứng chậm với kích thích của môi trường.
d.  thực vật có khả năng vận động, lớn lên sinh sản.
E. Dặn dò : Học bài, làm bài tập và chuẩn bò bài mới
:


Tiết 3 : CÓ PHẢI TẤT CẢ CÁC LOÀI THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
• Biết quan sát so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa
dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản.
• Phân biệt được cây một năm và cây lâu năm.
II. CHUẨN BỊ


- Tranh vẽ phóng to hình 4.1, hình 4.2 SGK tranh vẽ một số cây có hoa và
không có hoa thường có ở đòa phương.
- Một số mẫu cây thật có cả cây non và cây có hoa.
- HS chuẩn bò một số cây như đậu, ngô, lúa, cải và một số cây hoa như hoa
hồng, dâm bụt, bìm bìm.
III.PHƯƠNG PHÁP
- Nêu vấn đề, trực quan ,nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Tổ chức : suốt giờ
B.Kiểm tra bài cũ
? Nêu đặc điểm chung của thực vật (trả lời toànvẹn ý 2 của bài) – 3 điểm
? Tại sao chúng ta phải trồng và bảo vệ cây xanh (vì nó là nguồn thức ăn,
vật dụng, tạo bóng mát rất quan trọng trong tự nhiên và đối với đời sống
con người…) – 2 điểm
- Làm bài tập đầy đủ : 3 điểm
- Có chuẩn bò bài mới : 2 điểm
C.Bài mới

Giới thiệu bài mới : Thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và
phong phú nhưng để có thể nhận biết và phân biệt giữa chúng, cần phải có

sự tìm hiểu, quan sát các thành phần cấu tạo và đời sống giữa chúng. Vậy
đặc điểm nào là cơ bản nhất để phân loại chúng? Cô và các em cùng tìm
hiểu qua bài học hôm nay : “Có phải tất cả thực vật đều có hoa?”

Hoạt động của GV – HS
Hoạt động 1: Xác đònh cơ quan sinh dưỡng
và cơ quan sinh sản, chức năng chính của
từng cơ quan.
- GV cho HS quan sát một số cây như cây
bưởi, cây nhãn....
- Yêu cầu HS trả lời những điền từ vào
chỗ trống :
a. Rễ, thân, lá là.: cơ quan sinh dưỡng
b. Hoa, quả, hạt là : cơ quan sinh sản
c. Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh
dưỡng là....nuôi dưỡng
d. Chức năng chủ yếu của cơ quan sinh

Nội dung bài học
I. Xác đònh cơ quan sinh dưỡng và
cơ quan sinh sản của cây :

Cơ quan của cây

quan Rễ,
sinh dưỡng thân


quan Hoa
sinh sản

quả,
hạt.

Chức năng
Nuôi dưỡng

Duy trì và
phát
triển
nòi giống.


sản là duy trì và phát triển nòi giống.
II. Cây có hoa và cây không có hoa
Hoạt động 2: Phân biệt cây có hoa và cây
- Thực vật có hoa là những thực vật
không có hoa.
mà cơ quan sinh sản là hoa quả
- GV yêu cầu HS cho mẫu vật lên bàn và
hạt.
quan sát theo nhóm để phân biệt cây có
- Thực vật không có hoa, cơ quan
hoa và cây không có hoa.
sinh sản không phải là hoa quả
- Đại diện nhóm giới thiệu và trình bày
hạt.
các mẫu vật của nhóm mình
- Yêu cầu HS rút ra kết luận : Thực vật
được chia làm mấy nhóm, đó là những
nhóm nào?


Hoạt động 3: Phân biệt cây một năm và
cây lâu năm.
- GV chia lớp thành 2 nhóm:
+ 1 nhóm chọn cây lâu năm.
+ 1 nhóm chọn cây 1 năm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận : thế nào là
cây một năm và cây lâu năm

III. Cây một năm và cây lâu năm
- Cây một năm là những cây trong
đời sống của nó ra hoa kết quả
một lần rồi chết
Ví dụ : lúa, đậu ….
- Cây lâu năm là những cây có thể
ra hoa, kết quả nhiều lần trong đời
sống của nó
Ví dụ : cam, mít, ổi….

4) Củng cố
a) Hãy đánh dấu vào ô  đầu câu trả lời đúng.
- Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào gồm toàn những cây có hoa.
a.  cây mít, cây vải, cây phượng, cây hoa hồng.
b. cây bưởi, cây thông, cây cải, cây dương xỉ.
c.  cây rêu, cây hoa huệ, cây tre, cây tùng.
d. cây đậu, cây cà, cây bàng, cây chuối.
b) Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào toàn là cây lâu năm.
a.  cây lúa, cây mít, cây bông, cây chuối.
b. cây bưởi, cây xi, cây đào, cây mận, cây đa.
c.  cây đậu, cây tre, cây lim, cây bầu.



d. cây lát, cây bàng, cây xà cừ, cây tràm.
5) Dặn dò
- Học bài, làm bài tập và chuẩn bò bài mới

CHƯƠNG I :

TẾ BÀO THỰC VẬT

TIẾT 4 : TH - KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG.
I. MỤC TIÊU
• Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
• Biết cách sử dụng kính lúp, nhớ các bước sử dụng kính hiển vi.
• Có ý thức giữ gìn vệ sinh bảo vệ kính lúp kính hiển vi khi sử dụng.
II. CHUẨN BỊ.
• Kính lúp cầm tay.
• Kính hiển vi.


• Vật mẫu : Một vài cành cây hoặc một bông hoa.
III.PHƯƠNG PHÁP
• - Nêu vấn đề, trực quan ,nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Tổ chức : toàn giờ
B. Kiểm tra bài cũ : không
C. Bài mới
 Giới thiệu bài mới : Trong cơ thể sinh vật được cấu tạo bởi những thành
phần có kích thước rất nhỏ không thể nhìn thấy bằng mắt thường, do đó để
có thể nghiên cứu được những thành phần cấu tạo nên cơ thể người ta đã

phát minh ra kính hiển vi và kính lúp. Vậy chúng có cấu tạo và chức năng
như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo và cách sử I. Kính lúp và cách sử dụng :
dụng kính lúp
- GV : Giới thiệu về kính lúp và yêu cầu
HS quan sát :
? Phần này là phần gì? Được làm bằng
gì?
- Kính lúp dùng để quan sát
? Kính lúp có tác dụng như thế nào?
những vật nhỏ bé, giúp ta thấy
được những gì mắt không thấy
- GV : Cho HS trình bày cấu tạo của kính
được.
lúp.
- GV : Hướng dẫn cho HS cách sử dụng
- Cách sử dụng kính lúp : Để
kính và quan sát mẫu vật.
mặt kính sát mẫu vật (vật
mẫu), từ từ đưa kính lên cho
đến khi nhìn rõ vật.
II. Kính hiển vi và cách sử dụng
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo và cách sử
dụng kính hiển vi
- Gv giới thiệu kính hiển vi
(ngøi ta gọi kính hiển vi quang học).
- Gv : Đưa kính hiển vi lên cho Hs quan

sát.
? Vậy kính hiển vi có tác dụng gì?


? Người ta chia kính hiển vi ra làm mấy
phần. Đó là những phần nào?
Thân kính gồm những phần nào và tác
dụng gì?
Bộ phận nào của kính hiển vi là quan
trọng nhất? Vì sao?

Kính hiển vi dùng để quan sát
những vật nhỏ bé mà mắt thường
không thấy được.
- Cách sử dụng.

D. Củng cố : Gọi một vài HS lên chỉ lên kính các bộ phận của kính hiển vi và
nêu chức năng của từng bộ phận.
E. Dặn dò :
- Học bài và làm bài tập
- Giờ học sau mỗi nhóm chuẩn bò : 1 củ hành tây + 1 quả cà chua/ mỗi nhóm


S. 3/9
G.

TIẾT 5 : THỰC HÀNH - QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT

I. MỤC TIÊU
- Chuẩn bò được một tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vẩy hành hoặc tế bào thòt

quả cà chua chín).
- Có kỹ năng sử dụng kính hiển vi.
- Có kỹ năng vẽ hình đã quan sát.
II. CHUẨN BỊ
- Biểu bì vảy hành (Nên dùng hành tây).
-Thòt quả cà chua chín.
-Tranh phóng to của hành và tế bào vảy hành.
- Quả cà chua chín va tế bào thòt quả cà chua.
III.PHƯƠNG PHÁP
trực quan ,nhóm, thực hành tìm tòi bộ phận
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Tổ chức : tồn giờ
B. Kiểm tra bài cũ : trong giờ
C. Bài mới :
 Giới thiệu bài mới : Bài trước chúng ta đã tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng
kính lúp và kính hiển vi. Để hiểu rõ hơn các thao tác sử dụng kính hiển vi
như thế nào, cô và các em cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay.
 Hoạt động Dạy – Học :
Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1 : Quan sát tế bào dưới kính
hiển vi
- GV : Cho HS làm quen với cách tự lên
tiêu bản và quan sát.
- GV : Chia lớp làm hai nhóm.
+ Nhóm 1: Lên tiêu bản quan sát tế bào
vảy hành dươi kính hiển vi.
+ Nhóm 2: Lên tiêu bản quan sát tế bào
thòt quả cà chua dưới kính hiển vi rối

Nội dung



thực hành.
- GV đi từng nhóm giúp đỡ nhận xét giải
đáp các thắc mắc cho HS.
Hoạt động 2: Vẽ hình đã quan sát được,
chú thích vẽ hình
GV : Treo tranh và giới thiệu củ hành và tế
bào biểu bì vẩy hành.
Quả cà chua và tế bào thòt quả cà chua.

D. Củng cố: từng phần
E. Dặn dò : Vẽ hình vào vở học.
.........................................................................................

S. 3/9
G.
Tiết 6 : CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
• Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
• Những thành phần (chính) chủ yếu của tế bào thực vật.
• Khái niệm về mô.
II. CHUẨN BỊ.
• Tranh phóng to hình 7.1, hình 7.2, hình 7.3, hình 7.4, hình 7.5 (SGK).
• Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các loại tế bào thực vật và kích thước của
chúng.
III.PHƯƠNG PHÁP
- Nêu vấn đề, trực quan ,nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Ổn đònh lớp

B . Kiểm tra bài cũ : trong giờ
C. Bài mới :


 Giới thiệu bài mới : Tiết trước chúng ta đã quan sát tế bào vảy hành và tế
bào thòt quả cà chua. Vậy cấu tạo của chúng có giống nhau không? Chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
 Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng kích I. Hình dạng, kích thước của tế bào
thước của tế bào.
- GV treo tranh lên bảng và yêu cầu HS - Hình dạng, kích thước của các tế
nhận xét
bào khác nhau.
+ Ta thấy trong cấu tạo rễ, thân, lá đều
có các tế bào.
+ Vậy tế bào của rễ có giống tế bào của
thân và lá không?
- GV : Các tế bào có nhiều hình dạng khác
nhau.
- GV : Ngay trong một cơ quan, có nhiều
tế bào khác nhau.
Ví dụ : Thân cây gồm các loại tế bào nào?
Kích thước của tế bào thực rất nhỏ.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các bộ phận của
II. Cấu tạo tế bào :
các tế bào thực vật.
- GV : Quan sát tranh vẽ hình 7.4 sơ đồ
cấu tạo của tế bào thực vật.

? Một tế bào gồm những thành phần
nào?
? Vách tế bào có tác dụng gì?
? Màng sinh chất có chức năng gì?
? Nhân có tác dụng gì?
? Trong chất tế bào thực vật chứa lục lạp
có vai trò gì?
- HS trả lời và rút ra kết luận chung.

- Vách tế bào (chỉ có ở tế bào thực
vật)
- Màng sinh chất
- Chất tế bào


Hoạt động 3 : Tìm hiểu khái niệm mô.
- Cho HS quan sát hai lọai mô.
- Các loại mô có khác nhau không?
- Vậy mô là gì?
Gv : Cho các nhóm cử đại diện nhóm trình
bày.

- Nhân và một số thành phần khác
không bào, lục lạp.
III. Mô : là nhóm tế bào có hình
dạng, cấu tạo giống nhau, cùng
thực hiện một chức năng riêng.

D. Củng cố :
- Tế bào gồm những thành phần chủ yếu nào?

- Cho HS tham gia trò chơi “Giải ô chữ”.
e. Dặn dò : - Vẽ hình 7.4 vào vỡ và học bài
- Đọc mục “Em có biết” trang 25 SGK
- Xem trước bài 8


Ngày soạn : 8/9
Ngày soạn :

TIẾT 7 : SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO

I. MỤC TIÊU .
-Trả lời được câu hỏi : Tế bào lớn lên như thế nào.
Tế bào phân chia như thế nào?.
- Hiều ý nghóa của sự lớn lên và phân chia của tế bào, ở thực vật chỉ có những
tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
II. CHUẨN BỊ.
- Tranh phóng to hình 8.1, hình 8.2 SGK.
III.PHƯƠNG PHÁP
- Nêu vấn đề, trực quan ,nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Tổ chức : toàn giờ
B. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu cấu tạo tế bào thực vật (trả lời phần II của bài ) : 5điểm + 3 điểm bài tập
về nhà + 2 điểm có chuẩn bò bài.
? Mô là gì? Có mấy loại mô? (trả lời phần III của bài ) : 5điểm + 3 điểm bài
tập về nhà + 2 điểm có chuẩn bò bài.
C. Bài mới :
 Mở Bài : Cơ thể thực vật lớn lên và to ra là nhờ đâu? Để trả lời câu hỏi đó,
chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay.

 Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV - HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu sự lớn lên
của tế bào
- GV treo tranh ảnh sơ đồ sự lớn
lên của tế bào và yêu cầu HS mô
tả
? Tế bào lớn lên như thế nào?
- GV : Giảng giải sự lớn lên của tế

Nội dung
I. Sự lớn lên của tế bào
Tế bào non có kích thước nhỏ, sau đó to
dần lên đến một kích thước nhất đònh ở
tế bào trưởng thành.
- Sự lớn lên của vách tế bào, màng
nguyên sinh, chất tế bào.
- Không bào : Tế bào non không bào


bào non : Các tế bào non có kích
thước nhỏ, sau đó to dần lên đến
một kích thước nhất đònh ở tế bào
trưởng thành.
? Nhờ đâu tế bào lớn lên được?
- GV : Cho HS thảo luận “Nhờ đâu tế
bào lớn lên được”.

nhỏ, nhiều, tế bào trưởng thành
không bào lớn chứa đầy dòch tế bào.


Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự phân chia
II. Sự phân chia tế bào
của tế bào.
- Gv treo hình 8.2 lên bảng và yêu cầu
học sinh quan sát.
- GV : Cho HS thảo luận trả lời các
câu hỏi sau :
? Tế bào phân chia như thế nào.
? Các tế bào ở bộ phận nào có khả
năng phân chia?
Đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó
? Các cơ quan của thực vật như rễ, chất tế bào được phân chia, xuất hiện
thân, lá lớn lên bằng cách nào?
một vách ngăn, ngăn đôi tế bào thành
hai tế bào con.

D. Củng cố :
- Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia?
- Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghóa gì đối với thực vật?
E. Dặn dò : - Vẽ hình 8.1 và 8.2 vào vở
- Học bài
- Chuẩn bò bài mới : mang rễ của một số cây : đậu, lúa, cỏ, cải ….


Ngày soạn : 8/9
Ngày dạy :

CHƯƠNG II :
Tiết 8 :


CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ.

I. MỤC TIÊU.
• Nhận biết và phân biệt hai loại rễ chính, rễ cọc và rễ chùm.
• Nêu ví dụ 3 cây rễ cọïc, 3 cây rễ chùm.
• Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
II. CHUẨN BỊ.
• Một số rễ cọc cây như cam, chanh, ổi, mít, nhãn.
• Một số cây rễ chùm như ngô, lúa, hành.
• Tranh phóng to hình 9.1A, hình 9.1B, hình 9.2, hình 9.3.
III.PHƯƠNG PHÁP
• - Nêu vấn đề, trực quan ,nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. Tổ chức: toàn giờ
B.Kiểm tra bài cũ : không
C. Bài mới
 Mở Bài
 Các hoạt động học tập.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về các loại I. Các loại rễ
rễ
- GV : Nhắc HS để mẫu vật đã chuẩn Có hai loại rễ chính : rễ cọc va rễ
bò trước lên để kiểm tra theo nhóm đã chùm.
- Rễ cọc có rễ cái và các rễ con.
chia.
- GV : Sau đó cho HS trao đổi với - Rễ chùm gồm nhiều rễ con mọc
ra từ gốc thân không rễ cái.
nhau về tên cây này thuộc nhóm này

hay nhóm khác.
+ Rễ cây phân loại thành mấy nhóm?


+ Đó là những nhóm nào?
- GV : Lấy một cây ở nhóm A và một
cây ở nhóm B cho HS nhận xét và rút
ra từng đặc điểm của từng loại rễ.
+ Rễ cọc có đặc điểm gì?
+ Rễ chùm có đặc điểm gì?
- GV : Cho HS đứng lên kể tên một
số rễ cọc và một số rễ chùm.

Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo và
chức năng các miền của rễ
GV : Cho HS quan sát hình 9.3.
Nêu các miền của rễ gồm mấy
miền)?.
Đó là những miền nào?
Chức năng của từng miền?

II. Cấu tạo, chức năng các miền
của rễ.
Rễ có 4 miền :
- Miền trưởng thành có chức năng
dẫn truyền
- Miền hút hấp thụ nước và muối
khoáng
- Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra,
- Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ.


D. Củng cố : Hãy đánh dấu đậm vào  đúng.
Trong những nhóm cây sau đây những nhóm nào toàn cây rễ cọc.
a.  Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây dưa hồng.
b.  Cây bưởi, cây cà chua, cây hành, cây cải.


c.  Cây mít, cây hành, cây lúa, cây ngô.
d.  Cây dừa, cây hành, cây lúa, cây ngô.
E. Dặn dò :
- Học bài, đọc mục “Em có biết” SGK
- Chuẩn bò bài mới ,làm bài tập đầy đủ.


Ngày soạn :15/9

ngày dạy :

Tiết 9 .CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ.

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
- Hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
- Qua quan sát, nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp
với chức năng của chúng.
- Biết ứng dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế
có liên quan tới rễ cây.
II. CHUẨN BỊ.
-Tranh vẽ to hình 10.1, hình 10.2, hình 7.4 (SGK).
III.PHƯƠNG PHÁP
- Nêu vấn đề, trực quan ,nhóm

IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A . Ổn đònh lớp
B .Kiểm tra bài cũ : 15 phút
1. Nêu các loại rễ. Cho ví dụ
2. Nêu các miền của rễ và chức năng của từng miền.
C. Bài mới :
 Giới thiệu bài mới : Trong các miền của rễ thì miền hút là miền quan
trọng nhất, bởi nó hút nước và muối khoáng để nuôi cây. Vậy miền hút
có cấu tạo như thế nào để có thể thực hiện được nhiệm vụ đó. Chúng ta
cùng nghiên cứu qua bài học hôm nay.
 Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo miền
I. Cấu tạo miền hút :
hút của rễ.
- GV : Treo tranh hình 10.1 giới thiệu
1. Vỏ :
tranh để xác đònh hai miền vỏ và trụ
- Biểu bì : Gồm một lớp tế bào hình
giữa.
đa giác xếp sít nhau. Trong đó có
+ Cấu tạo chi tiết của một phần của rễ
các tế bào kéo dài gọi là lông hút.
gồm mấy phần chính?
- Thòt vỏ : gồm nhiều lớp tế bào có
+ Phần vỏ được chia làm mấy phần?
độ lớn khác nhau.



+ Còn trụ giữa gồm những phần nào?
+ Cấu tạo của miền hút gồm mấy
phần?
+ Vì sao nói lông hút là một tế bào?
+ Nó có dài mãi không?

2. Trụ giữa :
- Bó mạch :
+ Mạch rây : gồm những tế bào có
vách mỏng
+ Mạch gỗ : gồm những tế bào có
vách hóa gỗ dày, không có chất tế
bào.
- Ruột : gồm những tế bào có vách
mỏng.

Hoạt động 2 : Chức năng của miền
hút.
- GV : Lại treo tranh hình 10 lên, cho
HS quan sát ở phần người ta đã nói
gồm 2 bộ phận chính là và trụ giữa.
+ Nêu chức năng của từng bộ phận
chính của miền hút.
+ Biểu bì có chức năng gì?
+ Thòt vỏ có chức năng gì?
+ Trụ giữa có chức năng gì?
- GV cho HS lập bảng cấu tạo và chức
năng của miền hút.

II. Chức năng của miền hút

1. Vỏ :
- Biểu bì : bảo vệ các bộ phận bên
trong rễ.
- Lông hút : Hút nước và muối
khoáng hòa tan.
- Thòt vỏ : chuyển các chất từ lông
hút vào trụ giữa
2. Trụ giữa :
- Bó mạch :
+ Mạch rây : vận chuyển các chất
hữu cơ
+ Mạch gỗ : vận chuyển nước và
muối khoáng từ rễ lên thân, lá.
- Ruột : chứa chất dự trữ.

D. Củng cố :
Vì sao nói mỗi lông hút là một tế bào? Nó có tồn tại mãi không? (lông hút là
một tế bào vì có cấu tạo các thành phần của tế bào, với không bào rất lớn.
Lông hút không tồn tại mãi mà luôn được sinh mới.)
E. Dặn dò : - Học bài, đọc mục “Em có biết” SGK trang 34
- Chuẩn bò bài mới theo yêu cầu bài tập trang 33 SGK.


Ngày soạn : 15/9
Ngày dạy :
TIẾT 10 : SỰ
I. MỤC TIÊU

HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ


1.Kiến thức:
- HS biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác đònh được vai trò
của nước và 1 số loại muối khoáng chính đối với cây.
- Xác đònh được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hòa tan.
- Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều
kiện nào. Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích 1 số hiện tượng trong
thiên nhiên.
2.Kó năng: Rèn cho học sinh: Thao tác, các bước tiến hành thí nghiệm.
3.Thái độ: Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: - GV: Tranh phóng to hình: 11.1,11.2 SGK/ 36,37
- HS: Kết quả mẫu thí nghiệm trong bài tập SGK/ 34
III.PHƯƠNG PHÁP
• - Nêu vấn đề, trực quan ,nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A . Tổ chức: toàn giờ
B. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cấu tạo và chức năng các phần của miền hút ? Tại sao nói miền hút là
miền quan trọng nhất của rễ (Vì miền hút có các lông hút hấp thụ nước và
muối khoáng hòa tan trong đất để cây sống và phát triển ø)
C. bài mới
 GV giới thiệu bài mới : Bài trước chúng ta đã tìm hiểu cấu tạo của miền
hút thích nghi với hoạt động hút nước và muối khoáng của cây. Vậy cây sẽ
hấp thụ những loại muối khoáng nào? Quá trình hấp thụ xảy ra như thế
nào chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay


 Hoạt động day – học
Hoạt động của GV và HS
1: Tìm hiểu nhu cầu nước của cây.

- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 SGK/ 35.
 Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi
mục .
+ Bạn Minh làm thí nghiệm trên nhằm
mục đích gì ?
+ Hãy dự đoán kết quả và giải thích ?
Yêu cầu 2 nhóm trình bày và bổ sung.
-Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả của
thí nghiệm ở bài tập SGK/ 34. (đã làm ở
nhà)
Gợi ý:
+ Khối lượng mẫu thí nghiệm sau khi
phơi sẽ tăng hay giảm ?
- Dựa vào kết quả thí nghiệm 2, em có
nhận xét gì về nhu cầu nước của cây ?
- Hãy kể tên 1 số cây cần nhiều nước ?
- Khi trồng cây, giai đoạn nào cây cần
nước nhiều nhất ?Em có nhận xét gì về
nhu cầu nước của cây ?

2: Tìm hiểu nhu cầu muối khoáng của cây.

Nội dung
I. CÂY CẦN NƯỚC VÀ CÁC LOẠI
MUỐI KHOÁNG.
1 . Nhu cầu nước của cây :

Tất cả các cây đều cần nước.
Nhưng tuỳ vào từng loại cây, từng
giai đoạn mà cây cần lượng nước

khác nhau.

2. Nhu cầu muối khoáng của cây.
-Yêu cầu 1-2 HS đọc to thí nghiệm 3
- Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng
SGK/ 25.Thảo luận nhóm để trả lời câu
hòa tan trong đất. Cây cần 3 loại
hỏi mục  SGK/ 36. Yêu cầu các nhóm
muối khoáng chính : đạm, lân, kali.
trình bày kết quả thảo luận.
-Hướng dẫn HS thiết kế thí nghiệm: Giải
thích về tác dụng của muối lân, muối kali
đối với cây trồng.Yêu cầu HS đọc thông


tin mục  SGK/ 36 ,Yêu cầu HS thảo Chú ý: Mỗi loại cây khác nhau, ở
luận để trả lời các câu hỏi sau:
từng giai đoạn khác nhau trong chu kì
+ Em hiểu như thế nào về vai trò của sống của cây sẽ có nhu cầu nước và
muối khoáng đối với cây ?
muối khoáng khác nhau
+ Qua kết quả thí nghiệm cùng với bảng
số liệu trên giúp em khẳng đònh điều
gì?
+ Hãy lấy ví dụ chứng minh nhu cầu
muối khoáng của các loại cây, các giai
đoạn khác nhau trong chu kì sống của
cây không giống nhau.
D. Củng cố:
- Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây ? Có mấy loại muối khoáng

chính cần cho cây ?Yêu cầu HS đọc mục “em có biết ?”
E. Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. Đọc bài 11 SGK / 37,38
- Chuẩn bò thí nghiệm cho bài 14, mục 1: SGK/ 46


×