Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Giáo án Vật lý 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (740.27 KB, 53 trang )

Giáo án Vật Lí 7 Năm học 2005-2006
Phân phối chơng trình Vật lí 7
Tiết Bài Tên bài
1 1 Nhận biết ánh sáng. Nguồn sáng vật sáng
2 2 Sự truyền ánh sáng
3 3
ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng
4 4 Định luật phản xạ ánh sáng
5 5
ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng
6 6 Thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng
7 7 Gơng cầu lồi
8 8 Gơng cầu lõm
9 9 Tổng kết chơng I: Quang học
10
Kiểm tra 1 tiết
11 10 Nguồn âm
12 11 Độ cao của âm
13 12 Độ to của âm
14 13 Môi trờng truyền âm
15 14 Phản xạ âm. Tiếng vang
16 15 Chống ô nhiễm tiếng ồn
17 16 Tổng kết chơng II: Âm học
18
Kiểm tra học kì I
19 17 Sự nhiễm điện do cọ xát
20 18 Hai loại điện tích
Thực hiện:
Giáo án Vật Lí 7 Năm học 2005-2006
21 19 Dòng điện. Nguồn điện
22 20 Chất dẫn điện và chất cách điện. Dòng điện trong kim loại


23 21 Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện
24 22 Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện
25 23 Tác dụng từ, tác dụng hoá học, tác dụng sinh lí của dòng điện
26
ôn tập
27
Kiểm tra 1 tiết
28 24 Cờng độ dòng điện
29 25 Hiệu điện thế
30 26 Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện
31 27 Thực hành: Đo cờng độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn
mạch mắc nối tiếp
32 28 Thực hành: Đo cờng độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn
mạch mắc song song
33 29 An toàn khi sử dụng điện
34 30 Tổng kết chơng 3: Điện học
35
Kiểm tra học kì II
Ngày dạy:09/9/2005
Chơng I Quang học
Tiết 1: Nhận biết ánh sáng. Nguồn sáng, vật
sáng
I) Mục tiêu:
Thực hiện:
Giáo án Vật Lí 7 Năm học 2005-2006
- Bằng TN nhận biết rằng: Ta chỉ nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta
và ta nhìn thấy đợc vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
-Phân biệt đợc nguồn sáng và vật sáng
II) Chuẩn bị:
* Mỗi nhóm:

- Một hộp kín trong đó có gián sẵn giấy trắng
- Một bóng đèn gắn bên trong hộp
- Pin, dây nối , công tắc.
III) Hoạt động dạy học:
1. ổ n định lớp : kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra sự chuẩn bị đầu năm
Giới thiệu chơng 1
3. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: tổ chức tình huống
học tập ( 2)
- Gọi hai học sinh đứng dậy đọc
mẫu đối thoại tình huống ở đầu
bài .
- Giáo viên dùng đèn pin bật , tắt
cho học sinh thấy sau đó đặt
ngang đèn bật đèn và đặt câu hỏi
nh SGK.
? khi nào ta nhận biết ánh sáng .
Hoạt động 2: tổ chức HS tìm câu
trả lời cho câu hỏi đặt ra .
- Yêu cầu HS đọc SGK phần
quan sát và thí nghiệm :
cho HS nhớ lại kinh nghiệm
trong 4 trờng hợp nêu ra .
GV gợi ý để HS tìm ra những
điểm giống nhau , khác nhau ở 4
trờng hợp
- Yêu cầu HS thảo luận chung cả
lớp để rút ra kết luận .

Hoạt động 3: nghiên cứu trong
trờng hợp nào ta nhìn thấy một
vật :
GV đặt vấn đề nh ở SGK.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
: đọc thông tin ở SGK phần TN .
- GV hớng dẫn cho HS cách tiến
- Học sinh đọc đối
thoại
- Học sinh suy nghĩ
tình huống .
- Học sinh đọc SGK .
- Học sinh nhớ lại kinh
nghiệm trả lời câu C1 .
- HS thảo luận rút ra
kết luận .
Chơng 1: Quang học
Tiết 1 : Nhận biết ánh
sáng nguồn sáng và
vật sáng .
I . Nhận biết ánh sáng .
Mắt ta nhận biết ánh sáng
khi có ánh sáng truyền vào
mắt ta .
II. Nhìn thấy một vật .
Thực hiện:
Giáo án Vật Lí 7 Năm học 2005-2006
hành ở trên dụng cụ .
- Gọi nhóm trởng nhận dụng cụ
và cho cả nhóm tiến hành TN .

- Yêu cầu học sinh thảo luận để
trả lời câu C2.
- Gọi học sinh lên điền từ thích
hợp để rút ra kết luận .
Hoạt động 4: phân biệt nguồn
sáng và vật sáng :
- Yêu cầu HS trả lời câu C3 SGK
GV thông báo hai từ mới : nguồn
sáng và vật sáng.
- Yêu cầu HS tìm từ thích hợp
điên vào phần kết luận .
Hoạt động 5: Vận dụng
Hớng dẫn HS trả lờicác câu C4,
C5 ở SGK.
- học sinh đọc SGK .
HS theo dõi .
- HS tiến hành TN theo
nhóm .
- Học sinh thảo luận và
trả lời câu C2.
- Học sinh điền từ và cả
lớp nhận xét .
- HS đọc và trả lời câu
hỏi C3 .
- HS thảo luận và tìm từ
.
Ta nhìn thấy một vật khi có
ánh sáng từ vật đó truyền vào
mắt ta .
III. Nguồn sáng và vật sáng .

- Dây tóc bóng đèn nó tự
phát ra ánh sáng gọi là
nguồn sáng .
- Dây tóc bóng đèn và mảnh
giấy trắng hắt lại ánh sáng từ
vật khác chiếu vào nó gọi
chung là vật sáng .
IV. Vận dụng :
4 , Củng cố và dặn dò :
- GV đặt câu hỏi để HS trả lời phần ghi nhớ .
- Dặn HS làm BT 1.1 ; 1.2 SBT.
- Chuẩn bị bài sau .

Ngày dạy : 16/9/2005
Tiết 2
:

sự truyền ánh sáng .
I) Mục tiêu :
- Biết thực hiện một TN đơn giản để xác định đờng đi ( truyền ) của ánh sáng
- Phát biểu đợc định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng
- Biết sử dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng
- Nhận biết đợc ba loại chùm sáng .
Thực hiện:
Giáo án Vật Lí 7 Năm học 2005-2006
II) Chuẩn bị :
Mỗi nhóm : 1 đèn pin
1 ống trụ thẳng , cong 3mm
3màn chắn có đục lỗ , 3 cái đinh ghim
III) hoạt động dạy học :

1)ổn định lớp :
2)Bài cũ : ? khi nào mắt ta nhận biết ánh sáng ? khi nào nhìn thấy một vật / cho ví dụ .
? Bài tập 1.1 ; 1.2 ; 1.3 . SBT .
3)Bài mới :
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống
GV nêu tình huống ở SGK để
HS thắc mắc và suy nghĩ giải
đáp .
Hoạt động 2: nghiên cứu qui
luật về dờng truyền ánh sáng:
GV giới thiệu thí nghiệm
hình 2.1 ở SGK và hớng dẫn
HS làm thí nghiệm:
- Hãy dự đoán ánh sáng
truyền theo đờng nào?
- Cho HS lần lợt dùng ống
cong và ống thẳng để quan sát
? dùng ống cong hay thẳng thì
nhìn thấy ánh sáng đèn pin.
? Kết quả đó chứng tỏ điều gì?
GV thống nhất ý kiến
GV giới thiệu thêm cho HS thí
nghiệm 2 để có thể làm ở nhà.
- Yêu cầu HS đọc SGK phần đ
l truyền thẳng ánh sáng.
GV giới thiệu thêm về đ l.
Hoạt đông3: Thông báo từ
ngữ mới:

Tia sáng và chùm sáng.
- Yêu cầu HS đọc SGK, dồng
thời GV dùng hình vẽ để giới
thiệu
- HS thắc mắc suy nghĩ
HS theo giỏi
- HS dự đoán
- HS nhận dung cụ và
làm theo nhóm.
- HS thống nhất kết quả
và trả lời.
- HS trả lời:
- HS đọc SGK và ghi
vở.
Tiết 2: sự truyền ánh
sáng
I)Đ ờng truyền của ánh sáng .
Đờng truyền của ánh sáng
trong không khí là đờng thẳng.
Định luật truyền thẳng của ánh
Trong môi trờng trong suốt và
đồng tính, ánh sáng truyền đi
theo đờng thẳng.
II) Tia sáng và chùm sáng
Thực hiện:
Giáo án Vật Lí 7 Năm học 2005-2006
GV làm thí nghiệm hình 2.4
SGK
Giới thiệu ba loại chùm sáng
- Yêu cầu HS đọc SGK

- Yêu cầu HS đọc và trả lời
câu 3
Gọi đại diện lên trình bàýy
kiến
GV thống nhất ý kiến và chốt
lại ở bảng
Hoạt động4: Vận dụng:
- Yêu cầu HS trả lời câu 4
- Yêu cầu và hớng dẫn HS làm
câu 5
- HS đọc SGK và theo
dõi quan sát
- HS theo dõi
- HS đọc SGK
- HS trả lời theo nhóm
- HS lên trả lời
- HS thống nhất và ghi
vở
- HS trả lời cá nhân
- HS thực hiện theo
nhóm
. Biểu diễn tia sáng
Biểu diễn đừơng truyền của
ánh sáng bằng một đờng thẳng
có mũi tên chỉ hớng gọi là tia
sáng.
. Ba loại chùm sáng
a)Chùm sngs song song gồm
các tia sáng không giao nhau
trên đờng tuyến của chúng

b) Chùm sáng hội tụ gồm các
tia sáng giao nhau trên đờng
truyền
c) Chùm sáng phân kì gồm các
tia sáng loe rộng ra trên đờng
truyền của chúng.
III) Vận dụng:
4) Củng cố:
GV nêu câu hỏi để HS trả lời
5) Dặn dò:
- Học bài theo phần ghi nhớ ở SGK + vở học.
- Làm bài tập từ 2.1 đến 2.4 SBT vào vở bài tập.
- đọc thêm phần có thể em cha biết
- Đọc trớc và chuẩn bị cho bài 3.

Ngày dạy: 7A,7C:23/9/2005
7B: 24/9/2005
Tiết 3
: ứng dụng của định luật truyền thẳng
ánh sáng.
I) mục tiêu:
. KT: Nhận biết đợc bóng tối và bóng nữa tối.
Biết đợc vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực.
. KT: Nhận biết và giải thích đợc nhật thực, nguyệt thực.
Thực hiện:
Giáo án Vật Lí 7 Năm học 2005-2006
. TĐ: Củng cố lòng tin vào khoa học, xoá bỏ sự mê tín.
II) chuẩn bị:
1 đèn pin, 1 vật cản bằng bìa, 1 bóng đèn 220 40w, 1 màn chắn
Phóng to hình 3.2, 3.3, 3.4 SGK.

III) hoạt động dạy học:
1) ổ n định lớp
2) Bài cũ : ? Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng ? Đờng truyền ánh sáng đợc biểu
diễn nh thế nào?
? Làm bài tập 2.1, 2.2 SBT.
3) Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Tạo tình huống
học tập.
GV giới thiệu phần mở đầu SGK.
Hoạt động 2: Hình thành khái
niệm bóng tối, bóng nữa tối:
- Yêu cầu HS đọc SGK phần 1,
thí nghiệm1.
- GV giới thiệu dụng cụ , cách
tiến hành thí nghiệm và mục đích
cần đạt .
- Tiến hành TN cho HS quan sát -
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
trả lời câu 1.
? Giải thích tại sao các vùng đó
lại tối hoặc sáng.
- GV chốt lại phần giải thích rồi
yêu cầu HS tìm từ điền vào chổ
trống ở phần nhận xét
Thí nghiệm 2:
- Yêu cầu HS đọc SGK để nắm
thí nghiệm 2.
- Gv giới thiệu dụng cụ và biểu
diễn TN để HS quan sát , đồng

treo hình 3.2 SGK để HS theo dõi
.
- Yêu cầu HS trả lời C2
GV chốt lại phần trả lời: vùng
còn lại có độ sáng yếu hơn vùng
sáng vì chỉ đợc chiếu sáng bởi
- HS theo giõi và suy
nghĩ .
- HS đọc SGK nắm
cách làm TN.
- HS quan sát TN .
- HS thảo luận và trả
lời C1 .
- Hs trả lời
- HS điền từ và ghi vở.
- HS đọc SGK
- HS theo dõi , quan
sát .
- HS theo dõi.
- HS thảo luận , trả
lời .
Tiết3: ứng dụng của
định luật truyền
thẳng ánh sáng .
I . Bóng tối , bóng nữa tối
1, Thí nghiệm 1:
Trên màn chắn ở phía sau vật
cản có một vùng không nhận
đợc ánh sáng từ nguồn sáng
tới gọi là bóng tối .

2, Thí nghiệm 2:
Trên màn chắn đặt phía sau
Thực hiện:
Giáo án Vật Lí 7 Năm học 2005-2006
một phần nguồn sáng .
- Yêu cầu HS tìm từ điền vào
nhận xét
- GV chốt lại 2 khái niệm bóng
tối và nữa bóng tối .
? Hãy so sánh 2 khái niệm này .
Hoạt động 3: Hình thành khái
niệm nhật thực nguyệt thực .
- GV đa ra mô hình mặt trời , trái
đất và mặt trăng và giới thiệu nh
ở SGK.
- Cho HS đọc thông báo ở mục 2
? Khi nào xuất hiện nhật thực
toàn phần, một phần.
GV chốt lại và ghi bảng
- GV treo tranh hình 3.3
? trả lời câu 3.
- GV giảng phần nguyệt thực
giống nh nhật thực.
Hoạt động 4: Vận dụng:
- Yêu cầu HS làm câu 5, câu 6.
- HS điền từ.
- HS so sánh.
- HS quan sát mô hình
và theo dõi.
- Đọc SGK mục 2.

- HS trả lời ghi vở.
- HS quan sát sát hình,
trả lời câu 3.
- HS trả lời các câu
hỏi ở SGK
vầt cản có một vùng chỉ nhận
đợc ánh sáng từ một phần của
nguồn sáng tới gọi là bóng
nữa tối.
II) nhật thực, nguyệt thực:
1) Nhật thực:
* Nhật thực: khi mặt trăng
nằm trong khoảng từ Mặt Trời
tới Trái Đất
- Nhật thực toàn phần: Khi
đứng ở phần bóng tối, không
nhìn thấy Mặt trời.
- Nhật thực một phần: khi
đứng ở vùng bóng nữa tối,
nhìn thấy một phần của Mặt
trời.
2) Nguyệt thực : Khi mặt
trăng bị Trái Đất che khuất
không đợc Mặt Trời chiếu
sáng
III) Vận dụng:
4) Củng cố:
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Đọc phần có thể em cha biết
- Làm BT 3.1 đến 3.4 SBT

Ngày dạy:30/9/2005

Tiết 4:
Định luật phản xạ ánh sáng.
I) Mục tiêu:
- Biết tiến hành thí nghiệm để thí nghiệm đờng truyền của tia phản xạ trên gơng
phẳng.
Thực hiện:
Giáo án Vật Lí 7 Năm học 2005-2006
- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ trong mổi thí
nghiệm.
- Phát biểu định phản xạ ánh sáng.
- Biết ứng dụng định luật để thay đổi hớng đi của ánh sáng theo ý muốn.
II) Chuẩn bị:
Mổi nhóm: - Một gơng phẳng có giá đỡ.
- Một đèn pin có màn chắn.
- Thớc đo góc ( mỏng ); Tờ giấy kẻ các tia SI, IN, ir.
III) Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp học:
2) Bài cũ:
? Thế nào là bóng tối, bóng nữa tối?
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình
huống học tập:
- GV làm thí nghiệm nh ở
SGK và đặt vấn phải đặt đèn
pin nh thế nào để thu đợc tia
sáng hắt lại trên gơng chiếu
vào điểm A trên bảng.

- GV chỉ cho HS thấy muốn
làm đợc việc đó phải biết đ-
ợc mối quan hệ giữa tia sáng
từ đèn tới và tia sáng hắt lại
trên gơng.
Hoạt động 2:Sơ bộ đa ra
khái niệm gơng phẳng.
- GV yêu cầu HS đa gơng
lên xem có gì trong gơng.
- GV thông báo và ghi bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét đặc
điểm của gơng.
- GV giới thiệu gơng phẳng.
- Yêu cầu HS vận dụng trả
lời câu C1.
Hoạt động 3: Sơ bộ hình
thành biểu tợng về sự phản
xạ ánh sáng.
- HS suy nghĩ tìm cách làm.
- HS theo dõi.
- HS xem gơng và trả lời.
- Ghi vở.
- HS sờ gơng nhận xét
- HS theo dõi lắng nghe.
-Trả lời câu C1.
Tiết 4: Định luật
phản xạ ánh sáng.
I) G ơng phẳng:
Hình ảnh của vật quan sát đ-
ợc trong gơng gọi là ảnh của

vật tạo bởi gơng đó
Thực hiện:
Giáo án Vật Lí 7 Năm học 2005-2006
- Cho HS làm thí nghiệm nh
hình 4.2 và quan sát xem
ánh sáng sau khi gặp gơng
sẽ truyền theo nhiều hớng
hay một hớng xác định.
- GV chốt lại và rút ra hiện
tợng ánh sáng: giới thiệu tia
tới SI, tia phản xạ ir.
Hoạt động 4: Tìm quy luật
về sự đổi hớng của tia sáng
khi gặp gơng phẳng:
- Giới thiệu thí nghiệm ở
hình 4.2 SGK: Yêu cầu HS
đọc SGK và GV hớng đẫn
HS thực hiện câu2.
* GV giới thiệu thêm một
lần nữa tia tới SI, tia phản xạ
ir, pháp tuyến IN.
1) Xác định mặt phẳng
chứa tia phản xạ:
- GV chỉ cho HS mặt phẳng
chứa tia tới và pháp tuyến.
- Cho HS tiến hành thí
nghiệm để xác tia iR
- Yêu cầu HS dựa vào kết
quả tìm từ điền vào kết luận.
2) Tìm gơng phẳng của tia

phản xạ.
- Yêu cầu HS đọc SGK phần
2 và nắm góc tơi SIN và góc
phản xạ NIR
- Cho HS dự đoán góc phản
xạ - góc tới.
- Yêu cầu HS tiến hành thí
nghiệm để kiểm tra.
- Yêu cầu HS tìm từ điền vào
chổ trống ở kết luận 2.
Hoạt động 5: Phát biểu
định luật phản xạ ánh
sáng.
- GV giới thiệu nh ở SGK và
yêu cầu HS phát biểu.
- HS làm thí nghiệm và quan
sát thảo luận để rút ra nhận
xét.
- HS theo dõi, đọc SGK và
tiến hành thí nghiệm nh
câu2.
- HS theo dõi.
- HS tiến hành thí nghiệm và
quan sát tia IR.
- HS thảo luận, tìm từ điền.
- HS đọc SGK, nắm các góc.
- HS dự đoán.
- Làm thí nghiệm theo nhóm
II) Định luật phản xạ ánh
sáng:

1) Tia phản xạ nằm trong
mặt phẳng nào?
Tia phản xạ nằm trong cùng
mặt phẳng chứa tia tới và
pháp tuyến của gơng tại điểm
tới.
2) Ph ơng của tia phản xạ
quan hệ thế nào với ph ơng
của tia tới
Thực hiện:
Giáo án Vật Lí 7 Năm học 2005-2006
Hoạt động 6: GV thông báo
và vẽ bảng quy ớc về cách
vẽ gơng và tia sáng trên
giấy.
- Yêu cầu HS làm câu3.
Hoạt động 7: Vận dụng.
- Yêu cầu HS làm câu 4 ở
SGK
- HS theo dõi phát biểu định
luật.
- HS theo dõi.
- HS trả lời câu3
- HS làm bài.
Góc phản xạ luôn bằng góc
tới. i=i
3) Định luật phản xạ ánh
sáng:
Kết luận 1 và 2.
4) Biểu diễn g ơng phẳng và

tia sáng trên hình vẽ:
S N R
I
I
III) Vận dụng:
4)Củng cố và dặn dò:
- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Dặn: đọc phần có thể em cha biết;
- Làm hết bài tập ở SBT;
- Đọc bài 5.
Ngày dạy: 07/10/2005
Tiết 5: ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng.
I) Mục tiêu:
- Bố trí đợc thí nghiệm để nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng.
- Nêu đợc những tính chất của một ảnh của vật tạo bởi gơng phẳng.
- Vẽ đợc ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng.
II) Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
- Một gơng phẳng có giá đỡ.
Thực hiện:
Giáo án Vật Lí 7 Năm học 2005-2006
- Một tấm kính hoặc trong suốt.
- Hai pin đèn giống nhau.
- Một tờ giấy. R
III) Hoạt động dạy học:
1) ổ n định lớp : 30
0
2)Bài cũ:
? Hãy phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
Vẽ tia tới trong trờng hợp bên: I

3)Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dụng ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống
học tập:
- Cho 1,2 HS đọc chuyện kể
của bé Lan và đặt câu hỏi nh
thắc mắc của bé Lan.
- Cho một vài HS sơ bộ nêu ý
kiến.
GV đặt vấn đề: Cái bóng
lộn ngợc mà bé Lan nhìn thấy
là ảnh cái tháp qua mặt hồ
phẳng lặng.
Vậy ảnh có những tính chất
gì?
Hoạt động 2: GV hớng dẫn
HS làm thí nghiệm để quan
sát ảnh của một chiếc đèn
pin trong gơng phẳng.
* GV hớng dẫn và cho HS bố
trí thí nghiệm nh hình 5.2.
- Cho HS thực hiện câu C1 và
rút ra kết luận.
* Yêu cầu HS đọc SGK mục 2.
- GV hớng dẫn HS bố trí thí
nghiệm ở hình 5.3
- Cho HS dự đoán kích thớc
của ảnh và vật?
- Yêu cầu HS tiến hành thí
nghiệm kiểm tra dự đoán.

- Cho HS tìm từ điền vào kết
luận .
* Hớng dẫn HS làm thí nghiệm
- HS đọc lại chuyện.
- HS theo dõi vấn đề.
- HS theo dõi đọc SGK và
bố trí thí nghiệm
- HS thực hiện thí nghiệm
và kết luận.
- HS đọc SGK.
- HS dự đoán.
- HS tiến hành thí nghiệm
Tiết 5: ảnh của vật
tạo bởi gơng
phẳng
I) Tính chất ảnh tạo bởi
g ơng phẳng:
1) ảnh của vật tạo bởi g-
ơng phẳng không hứng đợc
trên màn chắn gọi là ảnh
ảo.
2) Độ lớn ảnh của vật tạo
bởi gơng phẳng bằng độ
Thực hiện:
Giáo án Vật Lí 7 Năm học 2005-2006
so sánh k/c một vật từ điểm
của vật đến gơng rồi từ một
điểm ảnh của vật đến gơng:
- Yêu cầu HS kẻ đờng thẳng
MN đặt gơng.

- Bố trí thí nghiệm nh hình 5.3
xác định vị trí điểm A trên vặt
( hình A) và tìm ảnh A của A
trên ảnh rồi đánh dấu.
- Yêu cầu HS tìm từ diền vào
kết luận.
- GV chốt lại 3 tính chất của
tạo bởi gơng, dùng một điểm
sáng S và hớng dẫn sử dụng 3
tính chất để xác định ảnh S
Hoạt động 3: Giải thích sự tạo
thành ảnh của vật bởi gơng
phẳng.
- Yêu cầu HS thực hiện câu C4.
+ GV gợi ý cách xác định S ở
câu a (3 nhóm 1,2,3 thực hiện).
+ Yêu cầu 3 nhóm 4,5,6 thực
hiện câu b.
Gọi đại diện nhóm trình bày
cách làm.
- Sau khi hoàn thành hình vẽ
GV lu ý HS cách đặt mắt để
nhìn thấy S.
? Vì sao ta nhìn thấy S.
? Vì sao không hứng đợc S.
- Yêu cầu HS tìm từ điền vào
kết luận.
GV giới thiệu:
Hoạt động 4: Vận dụng:
- GV dặt các câu hỏi hớng dãn

HS trả lời phần ghi nhớ. Sau đó
nh câu C2 và rút ra kết
luận.
- HS kẻ MN.
- HS tiến hành thí nghiệm
theo nhóm theo yêu cầu, h-
ớng dẫn của GV.
- HS rút ra kết luận.
- HS theo dõi và làm theo.
- HS quan sát, đọc SGK và
thực hiện câu 4.
+ HS nêu cách xác định S
qua gơng.
- 3 nhóm thực hiện câu b.
- HS đại diện trình bày.
HS thảo luận, giải thích.
- HS điền từ.
- HS ghi vở.
lớn của vật.
3) Điểm sáng và ảnh của
nó tạo bởi gơng phẳng cách
gơng một khoảng bằng
nhau.
II) Giải thích sự tạo
thành ảnh của một vật
bởi g ơng phẳng.
S N N
R
R
I K

S
Ta nhìn thấy ảnh ảo S vì
các tia phản xạ lọt vào mắt
có đờng kéo dài đi qua ảnh
Thực hiện:
Giáo án Vật Lí 7 Năm học 2005-2006
gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Hớng dẫn HS trả lời câu C5,
câu C6 ( nếu hết thời gian thì
cho học sinh về nhà làm).
- HS trả câu hỏi của GV ,
đọc phần ghi nhớ.
- HS trả lời câu C5, câu C6.
S
. ảnh của một vật là tập
hợp ảnh của tất cả các
điểm trên vật.
III) Vận dụng:
4) Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ.
- Đọc thêm phần: Có thể em cha biết.
- Làm các bài tập: 5.1 đến 5.4 SBT vào vở BT.
- Đọc trớc bài thực hành.
Chuẩn bị sẳn mẫu báo cáo nh ở SGK.

Ngày dạy:14/10/2005
Tiết 6: Thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của vật tạo
bởi gơng phẳng.
I) Mục tiêu:
- Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trớc gơng phẳng.

- Tập xác định vùng nhìn thấy của gơng phẳng.
II) Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: 1 gơng phẳng.
1 bút chì
1 thớc đo độ
Thực hiện:
Giáo án Vật Lí 7 Năm học 2005-2006
Chép sẵn mẫu báo cáo thực hành.
III) Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp: A
2) Bài cũ: ? Nêu các tính chất ảnh của vật tạo bởi gơng phẳng.
? Vẽ ảnh của đoạn thẳng AB qua gơng phẳng: B
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Phân dụng cụ
làm thí nghiệm cho các
nhóm:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của
HS về mẫu báo cáo thí
nghiệm.
- GV giới thiệu công dụng
của từng dụng cụ.
- Yêu cầu HS các nhóm
phân công cụ thể việc làm
cho từng thành viên.
Hoạt động 2: Thông báo
nội dung tiết thực hành:
- Xác định ảnh của một vật
qua gơng.
- Xác định vùng nhìn thấy

của gơng phẳng.
Hoạt động 3: Tiến hành thí
nghiệm với 2 nội dung
trên:
- Yêu cầu HS đọc thông tin
ở câu 1.
- GV hớng dẫn HS làm thí
nghiệm 1.
+ Đặt gơng phẳng trên bàn.
+ Đặt bút chì làm sao thu đ-
ợc ảnh của vật nh ở câu 1.
GV theo dõi HS đặt và có
thể gợi ý thêm.
- Yêu cầu HS vẽ lại ảnh qua
2 trờng hợp đó.
- GV hớng dẫn HS cách đặt
- Nhóm trởng nhận dụng cụ.
HS sắp xếp dụng cụ gọn
gàng.
- HS theo dõi.
- Từng thành nhận nhiệm vụ.
- HS lắng nghe, theo dõi.
- HS đọc thông tin.
- HS quan sát và thực hành.
- HS đặt gơng, quan sát và
đánh dấu.
Bài 6: Thực hành
Nội dung thực hành
1) Xác định ảnh của một vật
qua g ơng phẳng:

+ Đặt bút chì song song với
gơng có ảnh cùng chiều với
vật.
+ Đặt bút chì vuông góc với
gơng có ảnh cùng phơng, ng-
ợc chiều với vật.
2) Xác định vùng nhìn thấy
Thực hiện:
Giáo án Vật Lí 7 Năm học 2005-2006
gơng phẳng để quan sát ảnh
sau gơng.
- Đánh dấu 2 điểm P và Q xa
nhất ở trên bài mà mắt quan
sát đợc.
+ Hớng dẫn HS làm tiếp nh
câu 2.
- GV hớng dẫn HS làm câu 4
nh ở SGV.
Hoạt động 4: Yêu cầu hoàn
chỉnh mẫu báo cáo thực
hành:
- GV theo dõi, giúp một vài
nhóm hoàn thành mẫu báo
cáo thực hành.
Hoạt động 5: Thu dọn dụng
cụ, thu mẫu báo cáo và rút
kinh nghiệm giờ thực
hành.
- HS thực hành dới sự hớng
dẫn của GV.

- HS làm câu 4.
-Các nhóm hoàn thành mẫu
báo cáo và nộp cho GV
-HS thu dọn dụng cụ
của g ơng phẳng:
4) Dặn dò:
- Tập và làm theo cách vẽ ảnh qua gơng phẳng.
- Làm lại bài tập 5.2 SBT.
- Đọc trớc bài gơng cầu lồi .
Ngày dạy:27/10/2005
Tiết 7: Gơng cầu lồi
I) Mục tiêu:
- Nêu đợc những tính chất của ảnh một tạo bởi gơng cầu lồi.
- Nhận biết đợc vùng nuhìn thấy của gơng cầu lồi rộng hơn của gơng phẳng có cùng
kích thớc.
- Giải thích đợc ứng dụng của gơng cầu lồi.
II) Chuẩn bị:
*Mỗi nhóm: 1 gơng cầu lồi
1 gơng phẳng tròn
1 cây nến
1 bao diêm, 1 pin
III) Hoạt động dạy học:
Thực hiện:
Giáo án Vật Lí 7 Năm học 2005-2006
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ: ? Nhắc lại các tính chất của ảnh một vật tạo bởi gơng phẳng.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống

GV đa ra một số đồ vật nhãn
bóng, không phẳng(cái thìa
bóng, cái bóng thuỷ tinh, g-
ơng xe) yêu cầu HS quan
sát ảnh của mình trong gơng
và xem có giống với ảnh g-
ơng phẳng không. Sau đó đặt
vấn đề nghiên cứu ảnh của
vật tạo bởi gơng cầu lồi.
Hoạt động 2: Kiểm tra ảnh
của vật qua gơng cầu lồi là
ảnh ảo hay thật.
- GV cho HS bố trí thí
nghiệm nh hình 7 SGK
Yêu cầu HS quan sát đa ra
nhận xét sơ bộ về các tính
chất của ảnh.
- Hớng dẫn HS tiến hành thí
nghiệm kiểm tra và rút ra kết
luận.
Hoạt động 3: Làm thí
nghiệm kiểm tra: so sánh
kích thớc ảnh của gơng
cầu lồi so với vật.
- Cho HS quan sát hình 7.1
và sơ bộ nhận xét.
- Cho HS tiến hành thí
nghiệm kiểm tra.
- Sau đó, cho HS rút ra kết
luận chung về tính chất của

ảnh.
Hoạt động 4: Xác định
vùng nhìn thấy của gơng cầu
lồi so với gơng phẳng.
HS quan sát sơ bộ đa ra
nhận xét
- HS làm việc theo nhóm.
Bố trí thí nghiệm, quan sát
và sơ bộ nhận xét
- HS tiến hành thí nghiệm
kiểm tra và kết luận.
- HS quan sát, nhận xét sơ
bộ.
- HS tiến hành theo nhóm.
- HS rút ra kết luận.
- HS theo dõi.
- Bố trí thí nghiệm làm việc
Tiết 7: Gơng cầu lồi
I) ả nh của một vật tạo bởi
g ơng cầu lồi:
ảnh của một vật tạo bởi g-
ơng cầu lồi có các tính chất
sau:
1) ảnh ảo không hứng đợc
trên màn chắn.
2)ảnh nhỏ hơn vật.
II) Vùng nhìn thấy của g -
Thực hiện:
Giáo án Vật Lí 7 Năm học 2005-2006
- GV nêu vấn đề xác định

vùng nhìn thấy của gơng cầu
lồi so với gơng phẳng và h-
ớng dẫn HS bố trí thí
nghiệm nh ở SGK.
- Cho HS thảo luận kết quả
và rút ra kết luận chung.
Hoạt động 5: Vận dụng:
- GV hớng dẫn HS trả lời
câu3, câu4 SGK.
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ
theo nhóm, rút ra nhận xét
so sánh.
- HS thảo luận và rút ra kết
luận.
- HS làm theo gợi ý
-Làm bài theo hớng dẫn của
GV
-Đọc ghi nhớ
ơng cầu lồi.
Nhìn vào gơng cầu lồi ta
quan sát đợc một vùng rộng
hơn so với khi nhìn vào gơng
phẳng có cùng kích thớc.
III) Vận dụng:
C3
C4
4) Dặn dò:
- Yêu cầu HS so sánh gơng cầu lồi và gơng phẳng về tính chất ảnh và vùng nhìn thấy.
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ.
- Đọc phần có thể em cha biêt.

- Làm bài tập 7.1 đến 7.4 SBT.
- Đọc bài gơng cầu lõm.
Ngày dạy:28/10/2005
Tiết 8 Gơng cầu lõm
I- Mục tiêu:
- Nhận biết đợc ảnh ảo tạo bởi gơng cầu lõm.
- Nêu đợc những tính chất của ảnh tạo bởi gơng cầu lõm.
- Biết cách bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gơng cầu lõm.
II- Chuẩn bị:
*Mỗi nhóm: - Gơng cầu lõm
- Gơng phẳng tròn.
- Viên phấn, pin
- 1 đèn pin tạo chùm tia song song, phân kì.
III-Hoạt động dạy học:
Thực hiện:
Giáo án Vật Lí 7 Năm học 2005-2006
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ: ? Hãy nêu những kết luận về ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lõm?
So sánh với ảnh của vật tạo bởi gơng phẳng.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dụng ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề:
GVđặt vấn đề: Chúng ta đã
học những loại gơng nào?
đặc điểm về mặt phản xạ của
các gơng này?
GV phát gơng cầu lõm cho
các nhóm và yêu cầu HS
nhận xét đặc điểm về mặt
phản xạ của gơng này.

? Vậy ảnh của gơng này so
với gơmg cầu lồi có gì
giống, khác nhau.
Hoạt động 2: Quan sát ảnh
của vật tạo bởi gơng cầu
lõm.
- GV cho HS bố trí thí
nghiệm nh hình 8.1 SGK và
quan sát ảnh của pin tạo bởi
gơng cầu lõm.
Chú ý: Hớng dẫn HS đặt pin
sát với gơng rồi di chuyển từ
từ cho đến khi quan sát thấy
ảnh.
- Yêu cầu HS trả lời câu 1.
- Cho HS bố trí thí nghiệm
nh ở câu 2:
+ Yêu cầu HS nêu cách bố
trí thí nghiệm kiểm tra
+Hớng dẫn các nhóm thực
hiện.
? Hãy so sánh ảnh của một
vật tạo bởi gơng cầu lõm với
gơng phẳng.
Hoạt động 3: Kết luận:
- Yêu cầu HS thảo luận theo
- HS trả lời.
- HS qua sát, sờ và nhận xét.
- HS nhận dụng cụ và bố trí
thí nghiệm, quan sát.

- HS thảo luận và đại diện
nhóm trả lời.
- Làm theo nhóm: phát biểu.
- HS so sánh.
- HS thảo luận, tìm từ điền
Tiết 8: Gơng cầu lõm.
I) ảnh của vật tạo
bởi gơng cầu lõm.
Đặt một vật gần sát gơng cầu
lõm, nhìn thấy một ảnh ảo
không hứng đợc trên màn
chắn và lớn hơn vật.
Thực hiện:
Giáo án Vật Lí 7 Năm học 2005-2006
nhóm tìm từ thích hợp điền
vào chỗ trống.
- Tổ chức lớp thảo luận và
thống nhất.
Hoạt động 4: Ngiên cứu sự
phản xạ của một số chùm
sáng tới trên gơng cầu lõm.
1) Đối với chùm song song:
- GV cho HS bố trí thí
nghiệm và tiến hành thí
nghiệm nh ở hình 8.2 SGK.
Chú ý: Hớng dẫn HS làm ra
chùm song song bằng đèn.
Hớng dẫn cách thực hiện
trên bảng trắng ở dụng cụ.
- Yêu cầu HS nhận xét đặc

điểm của các tia phản xạ.
- Yêu cầu HS trả lời câu C4.
2) Đối với chùm phân kì:
- GV hớng dẫn HS điều
chỉnh đèn để tạo ra chùm
sáng phân kì.
- Tổ chức HS làm thí nghiệm
nh ở hình 8.4
- Yêu cầu HS thảo luận rút
ra kết luận.
Hoạt động 5: Vận dụng:
GV cho HS quan sát cấu tạo
của đèn pin ( pha đèn).
Hớng dẫn HS trả lời các câu
C6, câu C7.
vào chổ trống.
- HS thảo luận, thống nhất.
- HS tiến hành theo nhóm:
bố trí và làm thí nghiệm.
- HS tìm từ điền vào.
- HS làm thí nghiệm.
- Rút ra kết luận.
II) Sự phản xạ ánh
sáng trên gơng cầu
lõm.
1) Đối với chùm sang song
song.
Chiếu chùm tới song song
lên một gơng cầu lõm, ta thu
đợc một chùm phản xạ hội tụ

tại một điểm trớc gơng.
2) Đối với chùm tia phân kì
Một nguồn sáng nh S đặt trớc
gơng cầu lõm ở một vị trí
thích hợp có thể cho một
chùm tia phản xạ song song.
4) Củng cố, dặn dò:
- GV đặt câu hỏi để HS trả lời các ý chính trong bài.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ.
- Đọc thêm phần có thể em cha biết.
- Làm bài tập: 8.1 đến 8.3 SBT.
- Xem lại kiến thức đã học để tổng kết chơng.
Thực hiện:
Giáo án Vật Lí 7 Năm học 2005-2006

Ngày dạy: 04/11/2005

Tiết 9:
Tổng kết chơng I: Quang học.
I- Mục tiêu:
- Nhắc lại những kiến thức cơ bản đã học trong chơng.
- Luyện tâp thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gơng phẳng và ảnh tạo bởi gơng phẳng.
II- Chuẩn bị:
- HS chuẩn bị đề cơng tổng kết.
- Vẽ sẵn ô chữ ở hình 9.3 SGK.
III- Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ: Kết hợp trong ôn tập
3) Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức sơ bản:
- GV yêu cầu HS lần lợt trả lời phần tự
kiểm tra trớc lớp và thảo luận khi có chổ
cần uốn nắn.
- GV nêu thêm một số câu hỏi, yêu cầu HS
- HS lần lợt trả lời các câu hỏi.
- Cả lớp theo nhận xét.
- HS nêu và lập luận.
Thực hiện:
Giáo án Vật Lí 7 Năm học 2005-2006
mô tả lại cách bố trí thí nghiệm và cách lập
luận.
Hoạt động 2: Luyện tập kĩ năng vẽ tia
phản xạ vẽ ảnh của một vật tạo bởi gơng
phẳng.
- GV yêu cầu cả lớp tự trả lời các câu hỏi
câu1, câu2, câu3.
- GV vẽ sẵn các hình 9.1, 9.2 lên bảng gọi 2
HS lên bảng vẽ lại theo yêu cầu.
- Tổ chức cả lớp thảo luận, nhận xét.
Sau đó GV chốt lại các ý kiến nhận xét.
Hoạt động 3: Tổ chức trò chơi ô chữ:
GV treo ô chữ lên bảng
Lần lợt đọc nội dung từng hàng
Cho HS phán đoán từ trong 15 giây và đại
diện nhóm trả lời, GV ghi bảng.
- Nhóm HS điều chỉnh tìm từ hàng dọc.
- GV tính điểm tổng cộng cho các nhóm đẻ
xếp thứ tự và tuyên dơng, động viên.

Các HS khác nhận xét.
- HS làm việc cá nhân trả lời câu1, câu2,
câu3.
- HS nhận xét thảo luận.
- Vẽ vào vở.
- HS trả lời theo nội dung của từng hàng ô.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS tìm từ và trả lời.
4) Dặn dò:
- HS học bài theo hớng dẫn để tiết sau kiểm tra.

Tiết 10:
Kiểm tra 1 tiết.
(
Lu ở sổ chấm chữa
)
Ngày kiểm tra:11/11/2005
Ngày trả bài:18/11/2005

Ngày dạy:
Tiết 11
: Nguồn âm
I- Mục tiêu:
- Nêu đợc đặc điểm chung của các nguồn âm.
- Nhận biết đợc một số nguồn âm thờng gặp trong thực tế.
II- Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
- 1 sợi cao su mảnh
- 1 thìa và một cốc thuỷ tinh ( thành mỏng )
- 1 âm thoa và một búa cao su

Cả lớp:
- ống nghiệm
Thực hiện:
Giáo án Vật Lí 7 Năm học 2005-2006
- Lá chuối - Bộ dàn ống nghiệm
III- Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ: Thay bằng giới thiệu chơng
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập:
- GV dựa vào phần đặt vấn
đề vào bài ở SGK để vào bài
mới.
Hoạt động 2: Nhận biết
nguồn âm;
- GV nêu vấn đề và tổ chức
HS thực hiện câu C1.
? Nguồn âm là gì?
- Yêu cầu HS thực hiện câu
C2.
Hoạt động 3: Nghiên cứu
đặc điểm của nguồn âm:
- Yêu cầu HS thực hiện theo
nhóm 2 em làm thí nghiệm
1.
- Yêu cầu HS trả lời câu 3
theo nhóm.
- Yêu cầu HS đọc và làm thí

nghiệm 2 theo nhóm 6 em.
- HS trả lời câu C4.
- GV tổ chức HS thảo luận
theo từng thí nghiệm và tra
lời theo từng đại diện nhóm.
- GV giới thiệu dao động
nh ở SGK.
- Tổ chức HS làm tiếp thí
nghiệm 3 và tra lời câu C5.
- Cho HS thảo luận cả lớp để
rút ra kết luận bằng cách
chọn từ thích hợp điền vào
chỗ trống.
- Hãy lắng nghe và suy nghĩ.
- Cả lớp im lặng nghe, trả
lời.
- Trả lời.
- Kể các nguồn âm.
- HS thực hiện thí nghiệm 1.

- HS mô tả điều nhìn thấy và
nghe.
- HS làm thí nghiệm theo
nhóm và trả lời câu C4 .
- Đại diện nhóm trả lời và
lớp bổ sung.
- HS theo dõi, ghi vở.
- HS làm thí nghiệm 3 và trả
lời câu C5.
- HS tìm từ điền vào kết

luận.
Chơng II: Âm học
Tiết 11: Nguồn âm
I- Nhận biết nguồn
âm:
- Vật phát ra âm gọi là nguồn
âm.
II) Các nguồn âm có
chung đặc điểm gì?
Sự rung động (chuyển động)
qua lại vị trí cân bằng của
dây cao su thành cốc, mặt
trốngvv gọi là dao động.
. Khi phát ra âm, các vật đều
dao động.
Thực hiện:
Giáo án Vật Lí 7 Năm học 2005-2006
Hoạt động 4: Cho HS làm
các bài tập của phần vận
dụng và ghi nhớ.
- GV đặt câu hỏi để HS trả
lời các kiếns thức đã học
trong bài.
- GV dùng các nhạc cụ thật,
lá chối, tờ giấy để hớng
dẫn HS thực hiện các câu6,
câu C7, câu C8.
- Hớng dẫn HS làm nhạc cụ
nh câu C9.
- HS trả lời.

HS thảo luận các câu C6,
câu C7, câu C8.

4) Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi.
- Làm bài tập ở SBT.
- Đọc phần có thể em cha biết
- Nghiên cứu trớc bài 11.
Ngày dạy:
Tiết 12
: Độ cao của âm
I) Mục tiêu:
- Nêu đợc mối quan hệ giữa độ cao và tần số của âm.
- Sử dụng đợc thuật ngữ âm cao ( âm bổng ), âm thấp ( âm trầm ) và tần số khi so
sánh 2 âm.
II) Chuẩn bị:
Cả lớp: - 1 gia thí nghiệm
- Con lắc đơn chiều dài 20 cm và 40 cm
- Đĩa quay đục lỗ có gắn động cơ.
- Nguồn điện 3 đến 6V.
Mỗi nhóm: Thớc thép đàn hồi, hộp cộng hớng.
III) Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ: Nguồn âm là gì? Nêu đặc điểm của nguồn âm? Làm bài tập 10.2 SBT.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình
Tiết 12: Độ cao của âm
Thực hiện:
Giáo án Vật Lí 7 Năm học 2005-2006

huống học tập
- Gọi 1 HS nam và 1 HS nữ
cùng hát một đoạn trong
một bài hát và cho cả lớp
nhận xét bạn nào hát cao,
bạn nào hát thấp.
Từ đó vào bài nh ở SGK.
Hoạt động 2: Quan sát dao
động nhanh chậm, nghiên
cứu khái niệm tần số:
- GV hớng dẫn HS cách tính
1 dao động và cách xác
định, thông báo số dao động
của vật trong 10S.
- GV bố trí thí nghiệm và
tiến hành thí nghiệm lần lợt
từng con lắc, ra hiệu cho 2
HS theo dõi thời gian, còn cả
lớp cùng đém số dao động
trong 10S.
- Cho HS lên điền kết quả
vào bảng kết quả.
- GV giới thiệu tần số và
đơn vị tần số nh ở SGK.
- Yêu cầu HS trả lời câu 2 và
tổ chức HS thảo luận tìm từ
điền vào chỗ trống ở nhận
xét. Gọi đại diện trả lời.
GV nhận xét.
Hoạt động 3: Nghiên cứu

mối quan hệ giữa tần số
dao động và đọ cao của
âm:
- GV giới thiệu dụng cụ,
cách tiến hành thí nghiệm 2.
- Yêu cầu HS tiến hành thí
nghiệm 2 theo nhóm.
- Yêu càu HS chọn từ điền
vào câu 3.
- GV làm thí nghiệm 3 và gọi
HS lên giúp.
- Yêu cầu lớp theo dõi, tìm từ
điền vào câu 4.
- 2 bạn hát.
- Lớp nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS tham gia làm thí
nghiệm tập thêt bằng cách
theo dõi thời gian và đếm
số dao động.
- HS lên điền kết quả.
- HS theo dõi, ghi vở.
- HS thảo luận tìm từ điền,
đại diện nhóm trả lời.
- HS ghi nhận xét.
- HS theo dõi.
- HS tiến hành theo nhóm.
- HS thảo luận, điền từ.
- HS cung làm thí nghiệm.
- Cả lớ theo dõi tìm từ

điền vào câu 4.
- HS tìm từ điền vào kết
I) Dao động nhanh,
chậm, Tần số:
Số dao động trong 1S gọi là
tần số.
Đơn vị tần số là hec(HZ)
Dao động càng nhanh, tần số
dao động càng lớn.
II) Âm cao (âm bổng),
âm thấp (âm trầm)
Thí nghiêm 2:
- Phần tự do của thớc dài, dao
động chậm, âm phát ra thấp.
- Phần tự do của thớc ngắn,
dao động nhanh, âm phát ra
cao.
Dao động càng nhanh tần số
Thực hiện:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×