Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

một số đề thi học kỳ 1 vật lý lớp 10 cơ bản và nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (37.44 KB, 2 trang )

Đề 1
Câu 1: (3 điểm) Một ô-tô đang chạy với tốc độ vo = 12m/s thì chạy xuống dốc. Nhưng do bị mất phanh
nên ô-tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc a = 0,2m/s2 và xuống hết đoạn dốc dài s = 640m.
Chọn gốc tọa độ ở đỉnh dốc, chiều dương hướng theo chiều chuyển động của ô-tô. Mốc thời gian là lúc
ô-tô bắt đầu xuống dốc
a) Tính thời gian ô tô chạy hết đoạn dốc và quãng đường ô-tô chạy được trong 10 giây cuối cùng trước
khi trượt hết dốc (gọi quãng đường đó là s2)
b) Lập phương trình thể hiện sự phụ thuộc của vận tốc vào thời gian, và vẽ đồ thị vận tốc – thời gian của
xe
Câu 2: (3 điểm) Từ một đỉnh tháp cao h = 7,5 m, một hòn đá được ném lên với vận tốc ban đầu vo = 10
m/s, hợp với phương ngang một góc α = 45o. Lấy g = 10m/s2. Chọn gốc tọa độ ở đỉnh tháp, trục Ox nằm
ngang, Oy thẳng đứng hướng lên trên, mặt phẳng tọa độ chứa vec-tơ vận tốc ban đầu. Gốc thời gian là
lúc ném
a) Viết phương trình chuyển động, phương trình quỹ đạo của hòn đá và vẽ dạng quỹ đạo.
b) Tính khoảng cách từ chân tháp đến điểm rơi
Câu 3: (2 điểm)Một vật có khối lượng m = 5 kg, trượt xuống không vận tốc ban đầu từ đỉnh một dốc dài l
= 50m, cao h = 30m. Hệ số ma sát giữa vật và mặt dốc là μ = 0,25. cho g = 10 m/s2.
a) Tính gia tốc của vật trong quá trình vật trượt xuống
b) Giả sử rằng khi vật trượt xuống đến chính giữa mặt dốc, thì có một lực tác dụng vào vật theo phương
song song với mặt dốc đi lên và có độ lớn F = 50N. Hỏi vật có trượt được xuống hết dốc không?
Câu 4: (1 điểm )Khi ô tô đang chạy với vận tốc 54km/h trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm
phanh cho ô tô chạy chậm dần đều. Sau khi chạy thêm được 125 m thì vận tốc của ô tô chỉ còn 36km/h.
Tính gia tốc của ô tô.
Câu 5 : (1 điểm) Một vật rơi tự do tại nơi có g = 10m/s2. Trong 2 giây cuối vật rơi được 180m. Tính thời
gian từ lúc thả vật đến lúc chạm đất?

Đề 2
Câu 1 : (3,0 điểm)Sự rơi tự do là gì ? Nêu các đặc điểm của sự rơi tự do. Viết công thức tính vận tốc và
quãng đường đi được của chuyển động rơi tự do
Câu 2: (2,0 điểm) Chiều dài kim phút của một chiếc đồng hồ là 1,5cm.
Hãy tính: Tốc độ góc, tốc độ dài của kim phút .




Câu 3:(2,0điểm). Khi ô tô đang chạy với vận tốc 12 m/s trên đường thẳng thì người lái xe tăng ga cho ô tô
chạy nhanh dần đều. Sau 15s, ô tô đạt vận tốc 15m/s. Tính quãng đường ô tô đi được sau 30s kể từ khi
tăng ga.
Câu4 : (2,0 điểm) Một lò xo có chiều dài tự nhiên 30 cm.Khi bị nén lò xo dài 24 cm và lực đàn hồi của nó
bằng 5N.Xác định hệ số đàn hồi của lò xo ?
Câu 5: (1,0 điểm) Hai lò xo: lò xo 1 dài thêm 2 cm khi treo vật m1 = 2kg, lò xo 2 dài thêm 3 cm khi treo vật
m2 = 1,5kg. Tìm tỷ số k1/k2.

Đề 3
Câu 1: (2 điểm) Định luật vạn vật hấp dẫn: Phát biểu – biểu thức –gọi tên, đơn vị từng đại lượng
Câu 2: (3 điểm) Một ôtô có khối lượng m = 1200kg bắt đầu khởi hành.Sau 30s vận tốc của ôtô đạt
30m/s. Cho biết hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,2, lấy g = 10m/s2 . Tính:
a. Gia tốc và quãng đường ôtô đi được trong thời gian đó.
b. Lực kéo của động cơ (theo phương ngang).
Câu 3: (2 điểm) Một vật được ném ngang ở độ cao 80m với vận tốc ban đầu 30m/s. Lấy g = 10m/s2. Tính
tầm bay xa của vật.
Câu 4: (2 điểm) Một người gánh 2 thùng hàng bằng một đòn gánh có chiều dài 1,8m. Thùng hàng thứ
nhất có khối lượng 20kg, thùng hàng thứ hai có khối lượng 30kg. Xác định áp lực tác dụng lên vai người
đó và vị trí đặt gánh hàng lên vai. Lấy g=10m/s2.
Câu 5: (1 điểm) Một dòng nước chảy với vận tốc không đổi là 0,4 m/s, một người bơi ngược dòng 800m
rồi bơi trở lại vị trí ban đầu. Tìm tổng thời gian bơi của người đó, biết khi nước yên lặng người đó bơi với
vận tốc 1,2 m/s.



×