Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

HUONG DAN GIAI CHI TIET DE THPT QUOC GIA 2015 MON SINH HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.38 MB, 18 trang )

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2015
MÔN SINH HỌC
Mã đề 483
Giáo viên: Nguyễn Văn Luận (ĐT: 0987877507)
Trường THPT Nguyễn Trãi, Trảng Bàng, Tây Ninh
Đề tải về từ 24h.com.vn

Khí CO2 (Cacbon dioxit) là thủ phạm chính gây ra hiệu ứng khí nhà kính (greenhouse) (ngoài ra còn một số khí khác
cũng tham gia gây hiệu ứng khí nhà kính như các khí CFC, N2O, CH4…nhưng trong 4 lựa chọn chỉ có CO2). Do đó, ta
cần hạn chế khí này bằng cách trồng nhiều cây xanh để chúng quang hợp lấy bớt khí CO2
 Chọn C

SGK cơ bản trang 24, hình 5.2
SGK nâng cao trang 26, hình 5
Như vậy, sợi cơ bản có đường kính 11nm
 Chọn A.
(wao, sau khi lật SGK ra, bạn thấy trí nhớ của mình thật là SIÊU PHÀM. Hichic)

Ở góc độ 1 học sinh làm thí nghiệm nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng ở một số loài cá cảnh. Phép lai cùng loài
mới thực hiện được (phép lai khác loài hay nhiều phương pháp kỹ thuật cao hơn dành cho Nhà tạo giống)
Do đó, phép lai bố trí Sai ở đây là 2 con cá khác loài, nó chỉ nhìn nhau mà không “MẦN ĂN” (mating) gì được. ha ha
 Chọn A

ADN cấu tạo từ 4 loại Nucleotit là A, T, G, X. Như vậy không có U (Uraxin), vì U chỉ có ở ARN.
 Chọn A. Bạn giỏi quá đi mất! (^.^)

1


03 codon quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã (bộ 3 kết thúc) là: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’. May quá, trong
đề có câu D, chọn liền kẻo nguội


 Chọn D

Trong 05 nhân tố tiến hóa, thì chỉ có nhân tố Giao phối không ngẫu nhiên là không làm thay đổi tần số alen, nhưng làm
thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
A.
B.
C.
D.


Sai vì chỉ có CLTN định hướng quá trình tiến hóa, Các yếu tố ngẫu nhiên không có.
Sai vì cả 2 nhân tố này đều làm nghèo vốn gen của quần thể=> Không tạo ra
Sai, như câu B.
Đúng. (như đã giải thích ở trên). Yeahhhhhhhhhhhhhhhh
Chọn D

Dựa vào kiến thức về Giới hạn sinh thái, ta trả lời câu này nhanh thôi, lưu ý, đề hỏi câu SAI
A. Đúng, về khoảng chống chịu, SV vẫn sống nhưng bị ức chế…..
B. Đúng, về khoảng thuận lợi, SV sống Thuận Lợi nhất (tốt nhất)
C. Sai nè. Mỗi một loài đều có 1 giới hạn sinh thái về nhân tố nhiệt độ riêng chứ. Ví dụ, con cá rô phi Việt Nam
GHST 5,6-42 độ C; chim cánh cụt (penguin) thì -10 đến 30oC chẳng hạn (đây chỉ là ví dụ thôi nha, trên thực tế
có thể sai lệch tí. Hí hí. ^.^
D. Đúng, ngoài GHST, SV sẽ không sống được. Vì nếu dưới giới hạn Dưới hoặc trên giới hạn Trên, thì SV sẽ chết.
 Chọn C. Just for you….

Thành tựu về công nghệ Tế bào nhé!
A.
B.
C.
D.



Dâu tằm tao bội là pp tạo giống bằng cách GÂY ĐỘT BIẾN
Lúa này đặc biệt, chứa gen đặc biệt, phải do CÔNG NGHỆ GEN rồi
Vi khuẩn mà có chứa gen của người luôn, thì chỉ có CÔNG NGHỆ GEN mới làm được.
Tạo cừu Đôly là phương pháp NHÂN BẢN VÔ TÍNH Ở ĐỘNG VẬT nhờ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
Chọn D.

Câu hỏi thuộc phần này thường học sinh ngán nhất, tuy nhiên, sẽ có “chiêu” để nhớ cái “sườn” của bảng các kỷ, các
Đại địa chất cũng như đặc điểm mỗi kỷ, đại.
Nhớ lại rằng. Theo chiều từ xưa đến nay, chia các Đại theo thứ tự là: Thái => Nguyên => Cổ => Trung => Tân.

2


Mà loài người xuất hiện muộn nhất, thuộc kỷ Đệ Tứ của đại Tân sinh
 Chọn D. Yes for you……

Câu này dựa vào kiến thức ta nhận ra ngay câu B. nói đúng, còn lại nói sai.
“Chiêu” – Dành cho học sinh không thuộc bài nhưng có khả năng suy luận
A. Khẳng định tuyệt đối (mật độ cá thể mỗi quần thể LUÔN ổn định, KHÔNG thay đổi theo mùa, theo năm) =>
Sai.
B. Câu này không khẳng định tuyệt đối, và nói về giới tính, đây là đặc trưng để đảm bảo sinh sản. Muốn sinh sản
thì phải có đực, cái mới MATING (giao phối) với nhau được, mới tạo ra thế hệ mới. Câu này đúng héng!
C. Sai, Khẳng định tuyệt đối (Mỗi quần thể SV có kích thước đặc trưng và ổn định, KHÔNG phụ thuộc vào điều
kiện sống).
D. Sai, khi kích thước QT đạt tối đa thì tốc độ sinh trưởng có xu hướng chậm lại, vì lúc này có xu hướng cạnh
tranh. Tốc độ sinh trưởng lớn nhất vào giai đoạn giữa trong thời kỳ sinh trưởng á!
 Chọn B.


Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch MỚI theo chiều 5’-3’.
 Chọn C.

Nhớ lại khái niệm: PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG là sự phát triển nhằm thoả mãn các nhu cầu hiện tại của con người
nhưng không tổn hại tới sự thoả mãn các nhu cầu của thế hệ tương lai
Các ý đúng: (1), (2), (3), (4).
Ý sai: (5)
 Chọn A.

3


Nhớ lại nào: Hóa thạch là bằng chứng TRỰC TIẾP
Hóa thạch: là di tích của sinh vật thời đại trước để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái đất.
 Chọn A.

A.
B.
C.
D.


Sai vì kiểu gen Dị hợp có ưu thế lai cao nhất
Sai vì giống A
Sai vì giống A
Đúng, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng (cùng loài).
Chọn D.

A.
B.

C.
D.


Sai. Lặp đoạn làm tang số lượng gen
Đúng. Đảo đoạn không làm thay đổi số lượng và thành phần gen, chỉ đảo thứ tự thôi.
Sai. Mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST
Sai. Chuyển đoạn giữa 2 NST khác nhau thì làm thay đổi cả số lượng và thành phần gen
Chọn B. Goodluck.

CÁCH 1. KIẾN THỨC
A. Sai, chưa chắc bị ăn hết
B. Đúng vì con này ăn con kia, con mồi thuộc bậc dinh dưỡng thấp (i), vật ăn thịt thuộc bậc dinh dưỡng cao hơn
liền kề (i+1).
C. Chưa chắc, vì tùy từng loài. Ví dụ Cáo ăn thỏ. 1 con cáo ăn nhiều con thỏ.
D. Sai vì có thể ta không ăn cái này thì ăn cái khác. Ví dụ Báo không ăn Hươu thì ăn Nai hoặc ăn Trâu rừng.
 Chọn B.
CÁCH 2. TUYỆT “CHIÊU” KHẲNG ĐỊNH TUYỆT ĐỐI thường là SAI
A. Khẳng định tuyệt đối (chữ HOÀN TOÀN)=> Sai
B. Đúng
C. Khẳng định tuyệt đối (chữ BAO GIỜ CŨNG)=> Sai
D. Khẳng định tuyệt đối (chữ CHỈ)=> Sai
CÁCH 3. KẾT HỢP CẢ 2 CÁCH TRONG LÀM BÀI => INTELLIGENT

4


Ta có, cấu trúc QT ban đầu là: (1-Y)AA: YAa: 0aa
Quần thể tự thụ phấn qua 3 thế hệ. thì
Aa = Y.(1/2)3

aa= 0 + [Y-Y.(1/2)3] = 7Y/16 : Hoa trắng
Vậy Kiểu hình Hoa tím = 1- Hoa trắng = 1-7Y/16
 Chọn C. Yeahhhhhhhhhhhhhhhhhhhh.

A. Đúng
B. Sai, vì Tocno XO: là đột biến lệch bội NST giới tính (số 23) thuộc dạng thể một
C. Sai vì Đao là đột biến lệch bội NST 21 thuộc dạng thể ba
D. Sai vì Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm thay thế axit amin.
 Chọn A.

A. Đúng, vì thay đổi kích thước mỏ => Phân ly ổ sinh thái => Giảm cạnh tranh
B. Đúng vì Phân ly ổ sinh thái => Giảm cạnh tranh => Sống chung được.
C. Đúng. Do chọn lọc tự nhiên định hướng khác nhau, nên kết quả ở các hòn đảo khác nhau là khác nhau
D. Kích thước hạt khác nhau (thức ăn) không là nguyên nhân trực tiếp gây ra biến đổi kích thước mỏ chim sẻ.
 Chọn D.

5


Từ Sơ đồ phả hệ, ta nhận thấy: 1. Gen gây bệnh nằm trên NST thường (tỷ lệ bệnh nam và như như nhau)
2. Gen trội gây bệnh, dựa vào người thứ 18, và bố mẹ là 11, 12.
Ta dễ dàng xác định được tất cả các kiểu gen theo sơ đồ ở trên (hơi rối nhé!). Riêng chỉ có người số 19, 20, 21 là chưa
xác định chính xác được KG, vì có thể AA hoặc Aa.
Ý (1), (2), (4) đúng, (3) Sai.
 Chọn C. (Có ai chọn B không? Vì sẽ nhầm là gen lặn gây bệnh)

A.
B.
C.
D.



Đúng, ngẫu phối tần số alen và tần số KG không đổi
Sai. Giải thích như câu A
Đúng, ngẫu phối là giao phối ngẫu nhiên (ai cũng biết chỉ có 1 người không biết)
Đúng, ngẫu phối thì tạo ra biến dị tổ hợp, do đó, làm đa dạng di truyền
Chọn B.

6


Câu này thực sự rất dễ. Ta chỉ cần nhìn vào 2. Các gen nằm trong tế bào chất thì sẽ nối đúng với c. thường không
được phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào.
Chỉ có B. là 2-c.
 Chọn B. Rất nhanh nhé!

Cách 1. Kiến thức
A. Sai. Không luôn di truyền cùng nhau được, vì có thể thuộc các NST khác nhau nhưng vẫn trong 1 tế bào.
B. Đúng. Tùy từng giai đoạn mà gen đó được điều hòa, cho hoạt động hay không hoạt động (cơ chế điều hòa hoạt
động gen ở Sinh vật nhân thực)
C. Sai, vì chưa chắc vì có thể nó thuộc cùng nhóm gen liên kết thì đâu luôn phân ly độc lập được.
D. Sai, vì các gen khác nhau thì khác nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotit.
 Chọn B.

Chiêu nữa. KHẲNG ĐỊNH TUYỆT ĐỐI LÀ SAI
A.
B.
C.
D.



LUÔN => Sai
THƯỜNG => khiêm tốn Đúng
LUÔN => Sai
LUÔN => Sai
Chọn B.

6 nhóm gen liên kết => n=6 =>2n=12
Số NST trong tế bào sinh dưỡng của THỂ MỘT (2n-1) = 11; THỂ TAM BỘI (3n) = 18.
 Chọn C. Không biết vì sao ra 11 và 18 nữa thì Cầm máy tính lên và bấm bấm bấm bấm. Nếu không ra nữa =>
Cắn lưỡi.

Cách 1. Xem lại khái niệm diễn thế sinh thái và đặc điểm của 2 hình thức diễn thế sinh thái
A. Đúng. Trong DTST thì biến đổi QX, đồng thời Môi trường cũng biến đổi theo tương ứng.
B. Đúng, giải thích như câu A
C. Sai. Vì có thể là diễn thế NGUYÊN SINH khởi đầu từ môi trường đã có sinh vật.

7


D. Đúng. Cạnh tranh khác loài là 1 trong những nguyên nhân gây diễn thế sinh thái.
 Chọn C.
Cách 2. Chiêu tiếp: Câu C. Khẳng định tuyệt đối. LUÔN => SAI
 Chọn C.

A.
B.
C.
D.



Cách 1. Kiến thức
Đúng
Sai, vì dưới tác dụng của các nhân tố tiến hóa => diễn ra tiến hóa nhỏ => hình thành loài mới
Sai, vì có thể là biến dị xác định (biến dị không di truyền = thường biến) thì không phải là nguyên liệu cho tiến
hóa. Xem lại Sơ đồ SGK cơ bản trang 100.
Sai, khi điều kiện sống thay đổi, các QT SV chịu tác động của CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA, trong đó có CLTN
giử vai trò định hướng.
Chọn A.
Cách 2. TUYỆT CHIÊU
A. CÓ THỂ => khiêm tốn = Đúng
B. Khẳng định => Sai.
C. MỌI => Sai
D. CHỈ => Sai

Dễ nhận ra đây là Phép lai 1 cặp tính trạng, trội không hoàn toàn của Menden. Để chính xác, ta viết P, F1, F2 ra.
PTC: AA (đỏ) x aa (trắng)
 F1: 100% Aa (Hồng)
F1xF1: Aa (Hồng) Aa (Hồng)
 F2: 1/4AA (Đỏ): 2/4Aa (Hồng): 1/4 (Trắng)
(1). Đúng. Vì trội không hoàn, mỗi KG là một KH
(2). Đúng. Kiểu hình nào là kiểu gen riêng.
(3). Sai. Đỏ (AA) x Trắng (aa) => 100% Hồng
(4). Đúng. Vì giữa hai gen alen vẫn có TƯƠNG TÁC để hình thành nên kiểu hình.
=> Chọn D. Có ai chọn B không ta? Vì ta học không kĩ ý (4)

8


Đề nói rõ, 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, trội hoàn toàn. Cùng nằm trên 1 cặp NST thường =>

Liên kết gen, đề nói tiếp. Có hoán vị gen => Hoán vị gen.
A. Đúng, vì R chung = 2.2 = 4 => Số KG = 4(4+1)/2 = 10 hoặc kiến thức có, dễ thấy.
B. Sai, vì PTC: Trội, trội x lặn lặn => F1 Kiểu đồng (đều) thì ra KH lặn lặn lúc này chưa chắc là nhỏ nhất, vì nó
còn phụ thuộc tần số hoán vị gen. Ví dụ, f=40% thì lặn lặn là 9%, thì trội lặn = lặn trội = 16% là nhỏ nhất;
nhưng f=20% thì lặn lặn 16% thì trội lặn = lặn trội = 9% nên không phải nhỏ nhất. (lưu ý lặn lặn luôn nhỏ hơn
25% khi f<50%)
C. Đúng. Vì Trội, trội > 50%. Các KH còn lại đều nhỏ hơn 25% (khi f<50%)
D. Đúng. Kiểu đồng và đối (đều và chéo)
 Chọn B. Lưu ý, câu bài tập này không xài CHIÊU được.

A. Đúng, KTQT > KT tối đa => Cạnh tranh để giảm số lượng về trạng thái cân bằng
B. Đúng. KTQT < KT tối thiểu => Dễ rơi vào trạng thái diệt vong (do 3 nguyên nhân, tự xem lại đi nhoa)
C. Sai. SGK nói rõ. KT QT tỷ lệ nghịch với KT cá thể. Ví dụ, KT QT voi khoảng 50 con, kích thước con voi 1-2 tấn.
KTQT kiến 1000 con, kích thước con kiến 3-5mg.
D. Đúng. KTQT =KT tối thiểu đến KT tối đa.
 Chọn C.
Lưu ý: Xài tuyệt chiêu: Câu C. Có chữ LUÔN => Tuyệt đối. Sai. Tô C thôi nào!

A.
B.
C.
D.

Sai. Tương ứng sự phân tầng của thực vật, thì động vật cũng có sự phân tầng
Đúng.
Đúng
Đúng
Tuyệt chiêu. A. có từ CHỈ tuyệt đối => Sai.
 Chọn A.


9


(1) Sai. Giai đoạn d mới là VK phản nitrát hóa
(2) Sai. Chỉ có b do VK nitrit hóa thực hiện, tạo ra NO2- thì do VK Nitrit hóa thực hiện. Tạo NO3- thì do VK nitrat
hóa thực hiện.
(3) Đúng. Phản nitrat, làm giảm hàm lượng nitơ trong đất.
(4) Đúng. Từ N2 => NH4+: Quá trình cố định đạm, do VK cố định đạm thực hiện.
 Chọn 2. Chương trình lớp 11. SGK sinh 11 cơ bản trang 29. Hình 6.1 thuộc bài DINH DƯỠNG NI TƠ Ở THỰC
VẬT

Để làm đúng câu này, ta cần đọc kĩ đề bài. Đề hỏi là HAI TẾ BÀO, 1 tế bào hoán vị, 1 tế bào không hoán vị
+ 1 tế bào hoán vị (A) có KG này, HVG có ý nghĩa. Vậy tạo ra 4 trong 16 loại giao tử
1 tế bào còn lại (B) không có hoán vị gen. Vậy chỉ tạo 2 trong 8 loại giao tử
Như vậy, từ 2 tế bào trên. Nếu tạo tối thiểu chỉ có 4 loại giao tử. vì 2 loại giao tử của tế bào (B) trùng với 4 loại kia,
nên chỉ có 4 loại giao tử
Nếu tạo tối đa thì 4 loại giao tử của tế bào A không trùng với 2 loại giao tử của tế bào B. Nên tổng cộng ta có 4 + 2
= 6 loại giao tử
 Chọn B. Có ai ra 8 không nào?

Chương trình lớp 10.

10


Chúng ta phân tích hình tế bào 1. Tế bào này NST đơn đang phân ly về 2 cực tế bào. Như vậy nó thuộc kỳ Sau II của
Giảm phân hoặc kỳ Sau của Nguyên phân. Xét tiếp, nếu kết thúc phân bào, sẽ phân ra thành 2 tế bào. 1 màu đỏ, 1 màu
xanh. Như vậy trong mỗi tế bào. Số NST chỉ là 1 chiếc, chứ không phải là 1 cặp (MncD) như vậy sẽ là giao tử (n = 4)
thôi. Do đó, đây là kỳ Sau II của Giảm phân. Và bộ NST của loài loài 2n=8.
Tế bào 2. Tương tự. Các NST đơn trong tế bào này đang phân ly về 2 cực do đó, nó cũng thuộc kỳ Sau II của giảm phân

hoặc kỳ Sau của Nguyên phân. Xét tiếp nhé. Kết thúc phân bào, sẽ tạo thành 2 tế bào, 1 màu đỏ, 1 màu xanh. Trong mỗi
tế bào con tạo thành, thì sẽ tồn tại thành từng cặp AaBb, nên đây là bộ NST lưỡng bội 2n=4. Đây là kỳ sau của Nguyên
phân.
A.
B.
C.
D.


Đúng. Giải thích như trên
Sai, ngược lại
Sai, giải thích ở trên
Sai. Ngược lại
Chọn A. Yeahhhhh. “Dễ vậy sao lúc làm bài mình không thấy ta???” Bức tóc…pặc pặc

Để làm chính xác, không bị nhầm, em viết ra. Tổng cộng có 6 chuỗi thức ăn. (tạm đặt chữ cho dễ nhìn nhé)
a)
b)
c)
d)
e)
f)

A => B => D => H
A => E => D => H
A => E => H
A => C => F => E => D => H
A => C => F => E => H
A => C => F => H


Như vậy. phân tích các ý
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)


Sai. Vì 06 chuỗi
Đúng. Nhìn các chuỗi (a), (b), (d)
Đúng. Tự nhìn dùm loài E 4 chuỗi, F có 3 à.
Sai. Loại bỏ B, thì D vẫn ăn E được nên vẫn sống.
Đúng. Vì F chỉ ăn C, nên số lượng C giảm thì F thiếu thức ăn, sẽ giảm theo.
Sai, nhìn chuỗi d và e. Chỉ có 02 loài thôi.
Chọn B. Cần phải làm thật nhanh mới kịp giờ nhé!

11


q0=0.2
Áp dụng công thức q3 

1
=1/(1+3x0.2) = 1/8
1  3q0

 Chọn D.

Đề cho như thế này phải tính riêng (Aa,Bb) riêng và XY riêng. Nhân kết quả lại

Ta có số cá thể không mang alen trội của các gen 3%. Tức là lặn lặn lặn đóa mà
Vậy aabb.(1/4XdXd + 1/4XdY) = 3% => aabb = 6%.
Đề hỏi mang gen trội cả 3 gen trên (tức là TRỘI TRỘI TRỘI ấy mừ)
A-B- =aabb + 50% = 56% Trội trội (Công thức nhanh)
1/4XDXd + ¼ XDY = 1/2 Trội
Vậy Yêu cầu đề là: Trội trội trội = 56%.1/2 = 28%
 Chọn B.

A. Sai. Khi không có 05 nhân tố tiến hóa tác động kìa, ở đây không có 3 à, còn 2 nhân tố nữa.
B. Đúng.
C. Sai, Đột ngột là không phải của CLTN, của Các yếu tố ngẫu nhiên và đột biến, tuy nhiên đột biến biến đổi rất
chậm
D. Sai, nó là nhân tố tiến hóa nên có vai trò trong quá trình tiến hóa.
 Chọn B.

Viết chuỗi thức ăn ra nhé!
Tảo => Giáp xác => Cá mương => Cá quả
Tảo

=>

Giáp xác =>

12

Cá mương =>

Cá quả



% Năng lượng tích lũy
Năng lượng tích lũy (Kcal)

8

12.10

144 000 000

8%
1152 0000

10%
1152 103

Vậy Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là
Eff=

144.000.000
x100% = 12%
1.200.000.000

 Chọn A.

(1) Đúng, nuôi cấy mô, nếu cây mẹ là AaBB thì tạo cây con đều có KG AaBB hoặc nếu cây mẹ có KG DDEe thì các
cây con đều có KG giống mẹ DDEe
(2) Sai, chỉ tạo được 4 dòng thuần thôi, vì AaBB => 2 loại hạt phấn AB, aB => lưỡng bội hóa tạo 2 dòng thuần là
AABB và aaBB; DDEe chỉ tạo 2 loại hạt phấn DE, De => lưỡng bội hóa tạo 2 dòng thuần là DDEE và DDee
(3) Đúng, xem giải thích (2)
(4) Đúng. Vì dung hợp tế bào thì tế bào lai mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài. Gộp lại

 Chọn B.

ở kỳ giữa lần nguyên phân thứ 4 tức là đã hoàn thành 3 lần nguyên phân. Tạo được 8 tế bào.
Số cromatit = số NST kép x 2 x 8 tế bào =336. => Số NST kép trong mỗi tế bào trên là 21. Vậy đây là thể ba (2n+1)
hình thành bởi giao tử (n+1) với giao tử n.
 Chọn C.

Phép lai 1: (P): XAXA x XaY => F1: XAXa: XAY => F2: XAXA: XAXa: XAY: XaY
Phép lai 2: (P): XaXa x XAY => F1: XAXa: XaY => F2: XAXa: XaXa: XAY: XaY

13


Phép lai 3: (P): Dd x Dd => F1: 1DD: 2Dd: 1dd =>F2: 1DD: 2Dd: 1dd
(1)
(2)
(3)
(4)


Đúng, PL2 và PL3
Đúng, PL 1 và PL3
Đúng, PL1
Sai, Chỉ có PL2.
Chọn B.

TH1: Các gen phân ly độc lập hoặc HVG tần số 50% thì (Aa, Bb) x (aa, bb) => 1: 1: 1: 1 hoặc 1: 3 hoặc 1: 2: 1
Ở đây có thể có sự tương tác giữa hai gen không alen. 3 tỷ lệ trên được tạo ra từ (9: 3: 3: 1) (9: 7)
(9:6:1)
TH2: Liên kết gen hoàn toàn. (vì đề nói nếu có Hoán vị f=50%) nghĩa là cũng thể LKG mà không hoán vị, thì

(Aa, Bb) x (aa, bb) => 1: 1
Như vậy, (2), (3), (5), (6) đúng. = 4 đáp án đúng
 Chọn C.

A-B-: Đỏ gồm: 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb
A-bb: Vàng gồm: 1AAbb: 2Aabb
aaB- và aabb: Trắng gồm: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
Đỏ tự thụ phấn ra 3 loại kiểu hình, tức là có aabb => AaBb x AaBb
(1) Đúng. Trắng dị hợp là 216aaBb ở F1= 12.5%.
(2) Đúng. Trắng đồng hợp gồm 1/16aaBB + 1/16aabb = 1/8 =12.5%
(3) Đúng. Có 3 kiểu gen quy định trắng là aaBB, aaBb, aabb
(4) Sai. Trong tổng số cây trắng F1, cây trắng đồng hợp là 2/4 = 50%
 Chọn C.

A-: Cao; aa: thấp
B-: Đỏ; bb: vàng
3 cây thấp đỏ sẽ thuộc 2 kiểu gen aaBB, aaBb tự thụ phấn.

14


Ta có aaBB tự thụ phấn: aaBB x aaBB => 100% aaBB (1 thấp đỏ)
aaBb tự thụ phấn: aaBb x aaBb => 1aaBB: 2aaBb: 1aabb (3/4 thấp đỏ: ¼ thấp vàng)
Lấy 3 cây thuộc 2 kiểu gen trên ta sẽ có 04 trường hợp
+ TH1: Nếu 3 cây đều là aaBB hết, thì F1 100% thấp đỏ => (3) Đúng
+ TH2: Nếu 3 cây đều là aaBb hết, thì F1 3 thấp đỏ: 1 thấp vàng => (1) Đúng
+ TH3: 1 cây KG aaBB => F1: 1/3.1 thấp đỏ
2 cây KG aaBb => F1: 2/3.(3/4 thấp đỏ: ¼ thấp vàng) = 3/6 thấp đỏ: 1/6 thấp vàng
Cộng kết quả F1 lại, ta có F1: 5/6 thấp đỏ: 1/6 thấp vàng => (2) Đúng
+ TH4: 2 cây KG aaBB => F1: 2/3.1 thấp đỏ

1 cây KG aaBb => F1: 1/3.(3/4 thấp đỏ: ¼ thấp vàng) = 3/12 thấp đỏ: 1/12 thấp vàng
Cộng kết quả F1 lại, ta có F1: 11/12 thấp đỏ: 1/12 thấp vàng => (4) Đúng
 Chọn A.

Gọi 3 alen là a1, a2, a3. Quần thể cân bằng di truyền 75% lông đen: 24% lông xám: 1% lông trắng.
Ta có lông trắng (a3.a3) =1% => a3=0.1
Tương tự lông xám (a2.a2 + 2.a2.a3) =0.24 => a22 + 2.a2.0.1 -0.24 =0 => a2=0.4. Suy ra a1=1-(0.1+0.4) =0.5
A. Sai. Đen dị hợp (2.a1.a2+2.a2.a3) + trắng (a3.a3) tính ra 50%
B. Sai. Con đen có chứa alen a2 là 2.a1.a2=2.0.5.0.4 = 0.4 suy ra tần số alen a2 trong tổng số con Đen là:
a2=4/15. Vậy khi ngẫu phối tạo ra Xám thuần chủng là: 16/225 ~ 7.1%
C. Sai. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp trong tổng số lông đen là: 0.5.0.5/0.75 = 1/3 ~ 33.3%
D. Đúng. Nếu chỉ cho Xám ngẫu phối, thì tần số a3 = 0.5.0.1/0.24 = 1/6. Khi ngẫu phối, cho ra lông Trắng a3.a3 =
1/36 trắng. Còn lại 35/36 xám.
 Chọn D. Phải làm thật nhanh, không hết giờ ở câu này.

15


Ta xác định được sơ đồ phả hệ như sau:

Dựa vào sơ đồ phả hệ, ta nhận ra ngay đây là bệnh do alen lặn gây ra (bệnh chiếm tỷ lệ ít) nằm trên NST thường (dựa
vào Hương và Thành)
Ta sẽ suy ra các kiểu gen của Hùng aa, Hương A-; Hoa Aa => Hoa cho giao tử 1/2A: 1/2a; Hà (9/11AA: 2/11Aa) =>
Hà cho giao tử 10/11A: 1/11a;
Suy ra Hiền (A-) phải là: 10/21AA: 11/21Aa => Cho giao tử 31/42A: 11/42a
Thắng (A-): 1/3AA: 2/3Aa => Cho giao tử 2/3A: 1/3a.
Suy ra cấu trúc đời con của Hiền và Thắng là: 62/126AA: 53/126Aa: 11/126aa
(1) Đúng, Xác suất Huyền (A-) mang alen bệnh M là: 53/(53+62) = 53/115 vì Huyền không bị bệnh, phải bỏ aa ra.
(2) Đúng, Xác suất con thứ hai của Thắng và Hiền là trai không bệnh= không bệnh. ½ trai = (62/126+53/126)A-.1/2
trai = 115/252

(3) Đúng, biết được chính xác kiểu gen của 5 người trong phả hệ trên là KG của Hùng (aa), Hoa (Aa), Thành (Aa),
Thủy (Aa), Thương (aa).
(4) Sai, Hà mang alen gây bệnh là: 2/11
 Chọn A.

16


Tự nhiên có câu Dễ lọt vô chỗ này.
(5) Đúng, Vị trí nu 88 bị đột biến thay thế G thành A thì chỗ đó trở thành bộ Kết thúc UGA.
(6) Đúng. Vị trí 63 là vị trí thứ 3 trong 1 bộ ba mã hóa cho valin, nên có đổi thì cũng đều mã hóa cho Valin. => Tính
Thoái hóa của mã di truyền
(7) Sai. Mất ở vị trí 64 thì từ axit amin thứ 22 trở về sau bị đổi chứ không phải là axit amin thứ 2.
(8) Đúng. Vị trí 91 bị thay thế thì không có bộ ba nào cùng mã hóa cho axit amin đó cả. (vị trí số 1 trong codon thay đổi
thường ~99.99% là axit amin đó thay đổi hoặc là stop codon mà thôi). => Tính đặc hiệu của mã di truyền.
 Chọn A.

Câu này đề cho hiểm quá! Không khí nhưng dài.
Gọi 4 alen là a1, a2, a3, a4.
- Xác định tính trội lặn: Đỏ x Nâu => 2 Nâu: 1Đỏ: 1 Vàng => Thứ tự trội lặn: Nâu> Đỏ> Vàng
Vàng x Vàng=> 3 Vàng: 1 trắng => Vàng > trắng
Vậy thứ tự trội lặn là: a1 Nâu > a2 Đỏ > a3 Vàng> a4 trắng
Phép lai 2: P: a3a4 x a3a4 => 3 Vàng: 1 trắng
Từ phép lai 1: Đỏ a2a- x Nâu a1a- => 3 kiểu hình, có Nâu a1a-, Đỏ a2a-, Vàng a3a- mà F1 có 4 tổ hợp, suy ra P mỗi
bên phải cho 2 loại giao tử (Dị hợp).
Dị hợp Đỏ có các kiểu gen: a2a3, a2a4
Dị hợp Nâu: a1a2, a1a3, a1a4, a1a5
Vậy có 05 trường hợp sau (không được mỗi bên đều có a4 là được)
(1) a1a2 x a2a3
(2) a1a2 x a2a4

(3) a1a3 x a2a3
(4) a1a3 x a2a4
(5) a1a4 x a2a3

17


(6) a1a4 x a2a4 (Không được, vì tạo ra Trắng).
Như vậy lấy cây Nâu PL1 x Vàng PL2 ta sẽ có 03 trường hợp
(1) a1a2 x a3a4 => 50% Nâu + ….
(2) a1a3 x a3a4 => 50% Nâu + ….
(3) a1a4 x a3a4 => 50% Nâu + ….
Trong các lựa chọn A, B, C, D trên chỉ có A là có được 50% Nâu.
 Chọn A.
Các em có thể sử dụng phương pháp thế đáp án để tìm nhanh.

PTC: Đen x Trắng => 100% Đen
F1 lai phân tích => 1Đen: 3 trắng => Tương tác gen 9: 7 (A-B-: Đen; A-bb, aaB-, aabb: Trắng)
F1 phải cho 4 loại giao tử (Dị hợp 2 cặp gen)
Fa tỷ lệ KH khác nhau ở 2 giới, suy ra gen nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Nếu cả 2 gen nằm trên X thì Đực F1 XABY x XabXab => không ra 3 KHh như đề bài
Vậy, có 1 cặp gen phân ly độc lập, 1 cặp gen còn lại nằm trên NST giới tính X. Đực F1 phải có KG là AaXBY đem lai
phân tích.
AaXBY x aaXbXb => 1/4AaXBXb (Cái Đen): 1/4aaXBXb (Cái trắng): 1/4AaXbY (Đực trắng): 1aaXbY (Đực trắng)
Lấy F1 x F1: AaXBY x AaXBXb Cho ra (3/4A-: 1/4aa) x (1/4XBY: 1/4XbY: 1/4XBXB: 1/4XBXb)
Đực trắng = 1/4aa. 1/4XBY + (3/4A-+1/4aa).1/4XbY = 5/16
Cái trắng = 1/4aa.(1/4XBXB + 1/4XBXb) = 1/8
Tổng số con trắng là: 7/16
Vậy số con đực trắng trong tổng số con trắng là: 5/16 : 7.16 = 5/7
 Chọn C


Ta có

2a + 2.(2x-1).2a = 240
a
x

0
Lẻ

1
Lẻ

2
Lẻ

Vậy số tế bào (2n) là: 240 – 24 = 224
 Chọn D.

18

3 4
Lẻ 3



×