Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

THIẾT kế ĐƯỜNG ôtô CAO tốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 44 trang )

THIẾT KẾ ĐƯỜNG ÔTÔ
CAO TỐC


NỘI DUNG
 Định nghĩa đường ôtô cao tốc
 Các đặc điểm của đường ôtô cao tốc
 Vai trò và chức năng của hệ thống đường cao
tốc
 Vài nét về hệ thống đường ôtô cao tốc Việt
nam
 Các yêu cầu thiết kế đối với đường ôtô cao tốc
 Tổ chức quản lý và khai thác đường cao tốc


ĐỊNH NGHĨA


Đường chuyên dùng cho xe ôtô có ít nhất hai làn xe mỗi chiều phân cách
bằng dải phân cách, mỗi chiều xe chạy có các dừng xe khẩn cấp. Toàn bộ
vào ra được kiểm soát nghiêm ngặt. Trên đường có bố trí hệ thống
thông tin liên lạc và dịch vụ. Đảm bảo lượng giao thông lớn vận hành
thông suốt trong mọi điều kiện thời tiết.


CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA
ĐƯỜNG CAO TỐC










Tốc độ xe chạy cao và thuần nhất
Năng lực thông hành lớn
An toàn xe chạy cao
Chi phí vận doanh giảm
Đảm bảo Gt trong mọi điều kiện thời tiết
Diện tích chiếm dụng lớn
Các nút giao phức tạp
Vốn đầu tư lớn


VAI TRÒ CHỨC NĂNG
• Vai trò quan trọng trong
mạng lưới, nhấn mạnh đến
tính cơ động ( vận chuyển
nhanh, khối lượng v/c lớn).
Hệ thống xương sống trong
mạng lưới GTVT.
• Dùng nối các đầu mối phát
sinh giao thông lớn có nhu
cầu giao thông xác đáng
( 50000-100000 PCU/nđ)

®­ êng­cao­tèc­®«­thÞ

®­ êng­phè­gom


nót­giao­th«ng­kh¸c­møc

®­ êng­phè­chÝnh­®«­thÞ

®­ êng­phè­néi­bé

kh¸c­møc­kh«ng­liªn­th«ng


VÀI NÉT VỀ HỆ THỐNG ĐƯỜNG
CAO TỐC VIỆT NAM






Không đáng kể
Mới chỉ 10 năm gần đây
Láng-Hoà Lạc (30 Km); Pháp
Vân-Cầu Giẽ ( 30 km); Cầu GiẽNinh Bình 54 Km; Trung lươngTP HCM ( 54 km)
“Dự án Quy hoạch Phát triển
đường cao tốc ( TA 4695-VIE ),
Hợp đồng số COSO/60-45”. Bộ
giao thông vận tải cũng đã
thành lập công ty Đầu tư phát
triển đường cao tốc Việt Nam
( VEC ) vào tháng 10 năm 2004.



cao bằng

hà giang

lào cai

tuyên quang
bắc cạn

vùng i

yên bái

sơn la





















Chng trỡnh ngn hn ( 2006 2015 ) gm 17 d ỏn vi tng
chiu di 1.518 km ( 4 n 6 ln xe ) tng mc u t l US $
8945,4 triu ( 143 124 t VND ) theo mc giỏ nm 2006:
Ninh Bỡnh - Thanh Hoỏ
: 63 km
Thanh Hoỏ - Vinh
: 170 km
Du Giõy - Ninh Thun
: 240 km
Ninh Thun - Nha Trang
: 79 km
Nng - Qung Ngói
: 140 km
TP H Chớ Minh - Long Thnh
: 25 km
Long Thnh - Du Giõy
: 30 km
Trung Lng - Cn Th
: 95 km
H Ni - Hi Phũng
: 105 km
Ni Bi - Lõm Thao
: 65 km
H Ni - Thỏi Nguyờn
: 61 km

Lõm Thao - Lo Cai
: 220 km
Hi Phũng - Qung Ninh
: 40 km
Biờn Ho - B Ra
: 58 km
TP H Chớ Minh - Th Du Mt
: 25 km
Th Du Mt - Chn Thnh
: 45 km
Bn Lc - Nhn Trch - Long Thnh
: 57 km

bắc giang

phú thọ

vùng ii

lạng sơn

thái nguyên

điện biên phủ

hoà bình

quảng ninh

hà nội


h ng yên

hải phòng

hoà bình
hà đông

vùng iii

hà nam

nam định

thanh hoa

vùng iv

nghệ an

hà tĩnh

quảng bình

quảng trị

thừa thiên huế

đà nẵng


quảng nam

quảng ngãi

kon tum

vùng v

pleiku
quy nhơn

vùng vi
phú yên

đăks lắk

khánh hoà

bình ph ớc

lâm đồng

ninh thuận

vùng vii

tây ninh

bình thuận


long an
đồng tháp
an giang

đồng nai

tp hồ chí minh

mỹ tho

long an
vĩnh long
kiên giang
cần thơ

vùng viii

trà vinh

sóc trăng
bạc liêu

cà mau


cao bằng

hà giang

lào cai


tuyên quang
bắc cạn

vùng i

yên bái

sơn la

bắc giang

phú thọ

vùng ii

lạng sơn

thái nguyên

điện biên phủ

hoà bình

quảng ninh

hà nội

h ng yên


hải phòng

hoà bình
hà đông















Chng trỡnh trung hn ( 2016 2025 ): gm 18
d ỏn ( 8 tuyn ), tng chiu di 912 km 9 ng
4 ln xe. Tng mc u t: US $ 5561 triu
( 89040 t VN ), theo mc giỏ 2006:
Lng Sn - Bc Giang - Bc Ninh
: 118 km
La Sn - Nng
: 70 km
Qung Ngói - Nha Trang
: 332 km
Tõn Thnh - Rch Giỏ

: 125 km
Ni Bi - Mai Dch
: 23 km
Bc Ninh - H Long
: 110 km
Ninh Bỡnh - Hi Phũng
: 82 km
Tp H Chớ Minh - Mc Bi
: 52 km
Chng trỡnh di hn ( 2026 v sau ): gm 15
tuyn
Tng chiu di: 2294 km;
Tng mc u t: US $ 12543, 2 triu ( 200691 t
VN ) theo mc giỏ 2006.

vùng iii

hà nam

nam định

thanh hoa

vùng iv

nghệ an

hà tĩnh

quảng bình


quảng trị

thừa thiên huế

đà nẵng

quảng nam

quảng ngãi

kon tum

vùng v

pleiku
quy nhơn

vùng vi
phú yên

đăks lắk

khánh hoà

bình ph ớc

lâm đồng

ninh thuận


vùng vii

tây ninh

bình thuận

long an
đồng tháp
an giang

đồng nai

tp hồ chí minh

mỹ tho

long an
vĩnh long
kiên giang
cần thơ

vùng viii

trà vinh

sóc trăng
bạc liêu

cà mau



CẤP HẠNG ĐƯỜNG CAO TỐC
• Theo TCVN 5729-97, đường cao tốc được phân
làm hai loại: Cao tốc loại A và cao tốc loại B
• Tốc độ tính toán:
– Cao tốc A: 80,100,120 Km/h
– Cao tốc B:60,80, 100 Km/h.
– Được áp dụng tuỳ loại địa hình

• Lưu lượng tính toán:

– Giờ cao điểm thứ 30 hoặc 13-15% lưu luợng N20 dự
báo

• Mức sử dụng năng lực thông hành thấp: 0,55 và
0,77.


MẶT CẮT NGANG ĐƯỜNG CAO TỐC
• Phải đảm bảo chức năng
quan trọng
• Bao gồm: Phần xe chạy, dải
phân cách, dải dừng xe khẩn
cấp

Dừng xe k/c

Phần xe chạy


Dải phân cách

Dừng xe k/c


PHẦN XE CHẠY


PHẦN XE CHẠY


PHẨN XE CHẠY
• Hai phần, có ít nhất hai làn
xe mỗi phần
• Chiều rộng mỗi phần phụ
thuộc vào số làn xe có xét
đến các yếu tố sau:
– -Sự thay đổi quy hoạch sử
dụng đất
– -Lưu lượng trong các sự
kiện
– -Sửa chữa đường

• Số làn trên 1 chiều có thể
đến 8 làn
• Chiều rộng 1 làn:3,5-3,75m


LỀ ĐƯỜNG
• Lề đất và áo lề

• Lề đất để trồng cỏ
• Áo lề: Có kết cấu như mặt
đường chính dùng để dừng
xe khẩn cấp. Chiều rộng tuỳ
thuộc vào tốc độ xe chạy, có
bề rộng tối thiểu là 2,5m


DẢI PHÂN CÁCH


DẢI PHÂN CÁCH


DẢI PHÂN CÁCH


QUAY SIÊU CAO

Tuỳ theo
điều kiện
địa hình mà
lựa chọn
cách quay
siêu cao cho
phù hợp


CÁC YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG
Cấp đường


Tên chỉ tiêu
Tốc độ tính toán

60

80

100

120

Độ dốc siêu cao

7

7

7

7

Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất

140

240

450


650

Bán kính nhỏ nhất thông thường (Isc=5%)

250

450

650

1000

Bán kính không siêu cao

1200

2000

3000

4000

Chiều dài đường cong chuyển tiếp với bán
kính tối thiểu thông thường

90

140

150


150

Chiều dài tầm nhìn hãm xe

75

100

160

230

Độ dốc dọc lên dốc lớn nhất

6

6

5

4

Độ dốc dọc xuống dốc lớn nhất

6

6

5,5


5,5

Bán kính đường cong đứng lồi tối thiểu

1500

3000

6000

12000

Bán kính đường cong lõm tối thiểu

1000

2000

3000

5000


THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ
• Thiết kế đoạn tuyến
thẳng dài:
– Không quá 4000m
– Thay bằng các đoạn cong
chuyển tiếp có bán kính

lớn
– Phối hợp với tốc độ khai
thác của các đoạn cong
ở cuối đoạn thẳng dài


THIẾT KẾ BÌNH ĐỒ


• Thiết kế đường cong chuyển
Thiết kế các yếu tố đoạn cong
tiếp phải lựa chọn thông số A
– Tránh sử dụng bán kính nhỏ
sao cho:
– Chọn bán kính sao cho chiều dài
– A2=RL nếu R<450m
đoạn cong đủ dài
– L=R/9 nếu R>450m
– Khi góc chuyển hướng nhỏ hơn 7
– Hoặc R≥A≥R/2 nếu R nhỏ
đô, phải đảm bảo chiều dài đoạn
cong đủ dài
– Nếu R rất lớn thì R≥A≥ R/3
– Đảm bảo đoạn chêm giưa hai
• Các đường chuyển tiếp ngược
đường cong cùng chiều 6V, hai
chiều nên cùng A
đường cong ngược chiều là 2V.
• Hai đường cong ngược chiều
– Duy trì tổ hợp các bán kính đường

nên chọn 0,5R1cong liên tiếp


THIẾT KẾ TUYẾN CLOTHOIDE
• Là phương pháp thiết kế bình đồ tuyến hiện
đại, toàn bộ tuyến là các đường cong và
đường clothoide, kể cả đoạn thẳng
• Ưu điểm:
– Tuyến mềm mại, đẹp
– Cải thiện độ đều đặn về quang học và thị giác


CÁC DẠNG TUYẾN CLOTHOIDE
• Dạng chữ S


CÁC DẠNG TUYẾN CLOTHOIDE
• Dạng xoắn ốc


CÁC DẠNG TUYẾN CLOTHOIDE
• Dạng chữ C


×