Tải bản đầy đủ (.pptx) (44 trang)

Báo cáo chương role khí cụ điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 44 trang )

KÍNH CHÀO THẦY
VÀ TẤT CẢ CÁC BẠN


BÀI BÁO CÁO
NHÓM 5
THÀNH VIÊN:
1.PHẠM MINH TÀI (NHÓM TRƯỞNG)
2.ĐẶNG HOÀI NHÂN


CHƯƠNG V
RƠLE ĐIỀU KHIỂN
VÀ BẢO VỆ


Phần a: giới thiệu chung
I. KHÁI NIỆM RƠLE
 Rơle là thiết bị điện dùng để
đóng cắt mạch điện điều
khiển, bảo vệ và điều khiển
sự làm việc của mạch điện
động lực


Phần a: giới thiệu chung

II. PHÂN LOẠI RƠLE
1. Phân loại theo nguyên lí làm việc :
• Rơle điện từ
Click to edit Master text styles


• Rơle điện động
Second level
Third level
• Rơle từ điện
Fourth level
• Rơle cảm ứng
Fifth level
• Rơle nhiệt
• Rơle bán dẫn và vi mạch


Phần a: giới thiệu chung

II. PHÂN LOẠI RƠLE
2. Phân loại theo đại lượng đi vào rơle:
• Rơle dòng điện
• Rơle điện áp
• Rơle công suất
• Rơle tổng trở
• Rơle tần số
• Rơle lệch pha


Phần a: giới thiệu chung

II. PHÂN LOẠI RƠLE
3. Phân loại theo dòng điện
• Rơle dòng điện một chiều và xoay chiều
4. Phân theo giá trị và chiều các đại lượng đi vào rơle :
• Rơle cực đại

• Rơle cực tiểu
• Rơle cực đại - cực tiểu
• Rơle so lệch
• Rơle định hướng


PHẦN B. NỘI DUNG
I. RƠLE ĐIỆN TỪ
Rơle điện từ làm việc trên nguyên lý điện từ.
Nếu đặt một vật bằng vật liệu sắt từ (gọi là
phần ứng hay nắp từ) trong từ trường do cuộn
dây có dòng điện chạy qua sinh ra. Từ trường
này tác dụng lên nắp một lực làm nắp chuyển
động.




PHẦN B. NỘI DUNG
I. RƠLE ĐIỆN TỪ
1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc, phân loại và nhược điểm
của rơle điện từ





PHẦN B. NỘI DUNG
I. RƠLE ĐIỆN TỪ
1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc, phân loại và nhược điểm

của rơ le điện từ
 Nguyên lý làm việc
• Khi cho dòng điện đi vào cuộn dây nam
châm điện thì nắp sẽ chịu một lực hút F.
• Khi dòng điện vào cuộn dây i > Itđ (dòng
điện tác động) thì lực hút F tăng dẫn đến
khe hở giảm làm đóng tiếp điểm (do tiếp
điểm được gắn với nắp).
• Khi dòng điện i <= Itv (dòng trở về) thì
lực lò xo Flx > F (lực điện từ) và rơle
nhả.


PHẦN B. NỘI DUNG
I. RƠLE ĐIỆN TỪ
1. Cấu tạo, nguyên lý làm việc, phân loại và nhược điểm
của rơ le điện từ
 Phân loại
• Rơle một chiều
• Rơle xoay chiều
 Ưu điểm:
• Rơle điện từ có cấu tạo đơn giản, dùng nhiều trong sơ đồ bảo
vệ, điều khiển tự động và từ xa

 Nhược điểm
• Công suất tác động P tđ tương đối lớn, độ nhạy thấp, Kđk nhỏ.



PHẦN B. NỘI DUNG

I. RƠLE ĐIỆN TỪ
2. Rơle dòng điện và rơ le điện áp
a. Rơle dòng điện
 Cấu tạo
1. Cuộn dây; 2. Mạch từ; 3. Phần ứng;
4. Lò xo phản; 5. Tiếp điểm động;
6. Tiếp điểm tỉnh; 7. Kim chỉ định.


PHẦN B. NỘI DUNG
I. RƠLE ĐIỆN TỪ
2. Rơle dòng điện và rơ le điện áp
a. Rơle dòng điện
 Nguyên lý làm việc
Khi có dòng điện chạy qua cuộn dây sẽ tạo
lực tác dụng lên phần ứng. Nếu dòng điện
chạy qua cuộc dây đạt dến chỉ số đủ lớn,
lực điện từ thắng lực cản của lò xo, phần
ứng và trục sẽ quay làm mở (hoặc đóng)
hệ thống tiếp điểm


PHẦN B. NỘI DUNG
I. RƠLE ĐIỆN TỪ
2. Rơle dòng điện và rơ le điện áp
a. Rơle dòng điện
 Phương pháp chỉnh định
• Thay đổi cách đấu cuộn dây từ nối tiếp sang
song song hoặc ngược lại
• Thay đổi sức căn của lò xo phản

• Thay đổi khe hở giữa phần ứng với cực từ
 Ưu điểm: hệ số trở cao, phạm vi chỉnh định
rộng, thời gian tác động nhỏ
 Nhược điểm: Công suất ngắt nhỏ, phần động dễ
bị rung


PHẦN B. NỘI DUNG
I. RƠLE ĐIỆN TỪ
2. Rơle dòng điện và rơ le điện áp
b. Rơle điện áp
• Giống như rơle dòng điện chỉ khác là
thay đổi cuộn dòng bằng cuộn điện
áp
• Để chống rung do phần ứng người ta
chỉnh lưu điện áp trước khi đặt vào
cuộn dây và mắc 2 cuộn dây nối tiếp
• Rơ le điện áp được chia làm hai loại:
Rơ le điện áp cực đại và rơ le điện áp
cực tiểu


Một số rơle dòng và role điện áp


PHẦN B. NỘI DUNG
I. RƠLE ĐIỆN TỪ
3. Rơle trung gian
Rơle trung gian được dùng rất nhiều
trong

các sơ đồ bảo vệ hệ thống điện và các
sơ đồ điều khiển tự động. Do có số
lượng tiếp điểm lớn, vừa là tiếp điểm
thường mở và tiếp điểm thường đóng.
Có các loại rơle trung gian một chiều

rơle xoay chiều.


PHẦN B. NỘI DUNG
I. RƠLE ĐIỆN TỪ
3. Rơle trung gian
 Cấu tạo:
• Lỗi thép
• Cuộn dây
• Phần ứng
• Hệ thống tiếp điểm
 Nguyên lý hoạt động: Khi dòng
điện chạy qua, cuộn dây sẽ hút
phần ứng và đóng (hoặc mở) tiếp
điểm.


Một số role trung gian


PHẦN B. NỘI DUNG
I. RƠLE ĐIỆN TỪ
4. Rơle thời gian
Rơle thời gian dùng để duy

trì cho thời gian đóng hay
mở chậm của hệ thống tiếp
điểm từ lúc có tín hiệu tác
động đưa vào Rơle, thời gian
chậm của Rơle từ vài giây
đến vài giờ


PHẦN B. NỘI DUNG
I. RƠLE ĐIỆN TỪ
4. Rơle thời gian
 Cấu tạo:


PHẦN B. NỘI DUNG
I. RƠLE ĐIỆN TỪ
4. Rơle thời gian
 Nguyên lý làm việc: Khi cho dòng điện
chạy qua cuộn dây, lỗi thép sẽ hút phần
ứng. Nếu cắt dòng điện, phần ứng không
nhả ra ngay vì khi từ thông cuộn dây
giảm, trong ống lót đồng cảm ứng suất
điện động và dòng điện cản trở sự giảm
của từ thông nên phần ứng vẫn được hút
trong một thời gian nữa.



×