Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Kiểm tra 1 tiết HH 10 bài số 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.33 KB, 7 trang )

Tiết 48 .
KIỂM TRA 1 TIẾT - LẦN 3
Ngày soạn: ..../ 02/2016
Giảng ở các lớp: 10(A,D,E)
Lớp
10A
10D
10E

Ngày dạy

Học sinh vắng mặt

Ghi chú

I. MỤC TIÊU KIỂM TRA
1. Kiến thức:
- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về nhóm halogen.
2. Kĩ năng:
- Kiểm tra kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập: Viết PTHH của phản
ứng , một số bài tập tính toán liên qian : tính m , V, Cm,
3. Thái độ :
- Nghiêm túc, tự giác , trung thực, cẩn thận.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
Trắc nghiệm (50%)+ tự luận(50%)
B. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Nội dung
kiến thức

Mức độ nhận thức
Nhận biết


TN

Khái
quát về
nhóm
halogen

TL

- Nêu được vị
trí các nguyên
tố halogen
trong BTH và
cấu hình lớp
electron ngoài
cùng của
nguyên tử F,
Cl, Br, I.
-Nêu được sự
biến đổi độ âm
điện, bán kính
nguyên tử và 1
số tính chất vật
lí của các
nguyên tố trong
nhóm

Thông hiểu
TN


TL

Dự đoán được
tính chất hoá
học cơ bản của
halogen là tính
oxi hoá mạnh
dựa vào cấu
hình lớp
electron ngoài
cùng và một số
tính chất khác
của nguyên tử.
Minh hoạ/
chứng minh
được tính chất
oxi hoá mạnh
của các nguyên
tố halogen

Vận dụng Vận dụng
thấp
cao
TN TL TN
TL
- Tính thể
tích hoặc
khối lượng
dung dịch
chất tham

gia hoặc
tạo thành
sau phản
ứng


-Nêu được tính
chất hoá học cơ
bản của các
nguyên tố
halogen là tính
oxi hoá mạnh
-Nêu được sự
biến đổi tính
chất hoá học
của các đơn
chất trong
nhóm halogen
Số câu
2
Số điểm

Clo và -Nêu được tính
hợp chất chất vật lí,
của clo trạng thái tự
nhiên, ứng
dụng phương
pháp điều chế
clo và
hidroclorua

trong PTN và
trong công
nghiệp
- Nêu được tính
chất ứng dụng
của một số
muối clorua,
phản ứng đặc
trưng của ion
clorua
- nêu được
dung dịch HCl
là một axit
mạnh có tính
khử
Nêu được các
công thức hoá
học các hợp
chất có oxi của
clo, số oxi hoá
của clo trong
các hợp chất
đó, nêu được

bằng các
PTHH, quy
luật biến đổi
tính chất của
các nguyên tố
trong nhóm


Minh hoạ/
chứng minh
được tính chất
hoá học của
Clo và axit
HCl, các hợp
chất chứa oxi
của clo(nước
Gia Ven, clorua
vôi) bằng các
PTHH
Lựa chọn được
hoá chất để tiến
hành thí
nghiệm chứng
minh tính chất
hoá học của clo
và HCl
Giải thích hiện
tượng thí
nghiệm về tính
chất hoá học
của clo và hợp
chất

Dự đoán
tính chất
hoá học,
kiểm tra

dự đoán
bằng thí
nghiệm và
rút ra kết
luận về
tính chất
hoá học
của clo và
HCl
Tính thể
tích thể
tích khí ở
đktc tham
gia hoặc
tạo thành
trong phản
ứng
Phân biệt
dung dịch
HCl và
muối
clorua với
dung dịch
axit và
muối khác
- Tính
nồng độ

Vận dụng
đề xuất biện

pháp khử
chất thải
độc hại
Sử dụng có
hiệu quả an
toàn nước
Gia Ven,
clorua vôi
trong thực
tế
Giải thích
một số hiện
tượng thực
tiễn có liên
quan đến
clo và hợp
chất của clo


tính oxi hoá
mạnh của nước
Gia – Ven,
clorua vôi và
giải thích
- Nêu được một
số ứng dụng
quan trọng của
nước Gia Ven,
clorua vôi
- Nêu tóm tắt

nguyên tắc và
phương pháp
sản xuất một số
hợp chất có oxi
của clo, viết
được các
PTHH minh
hoạ(nếu có)
- Mô tả được
các hiện tượng
thí nghiệm liên
quan đến Clo
và hợp chất

hoặc thể
tích dung
dịch axit
HCl tham
gia hoặc
tạo thành
trong phản
ứng
Vận dụng
giải bài
tập: phân
biệt các
chất/ dung
dịch, tính
% khối
lượng hoặc

thể tích
trong hỗn
hợp tính
nồng độ
hoặc thể
tích dung
dịch….
Tính khối
lượng
nguyên
liệu và sản
phẩm sử
dụng được
nước Gia
Ven,
clorua vôi
trong thực
tế.
Sử dụng
dụng cụ
hoá chất
để tiến
hành an
toàn, thành
công các
thí nghiệm
liên quan
đến clo và
hợp chất



Số câu
Số điểm
3. Flo,
Brom,
Iot

1

Nêu được sơ
lược về tính
chất vật lí,
trạng thái tự
nhiên, ứng
dụng điều chế
flo, brom, iot
Mô tả hiện
tượng thí
nghiệm liên
quan đến flo,
brom và iot

2
1


Minh hoạ/
chứng minh
được tính chất
hoá học của

flo, brom, iot là
tính oxi hoá,
flo có tính oxi
hoá mạnh nhất,
nguyên nhân
tính oxi hoá
giảm dần từ flo
đến iot
Lựa chọn được
hoá chất để tiến
hành thí
nghiệm chứng
minh tính chất
của flo, brom
và iot
Giải thích hiện
tượng thí
nghiệm về tính
chất hoá học
của flo, brom
và iot

1
2
2đ 1đ
Tính toán
Vận dụng
lượng
đề xuất biện
chất( khối

pháp khử
lượng
chất thải
dung dịch)
độc hại
trong phản
ứng
Tính %
chất trong
hỗn hợp
Phân biệt
một số
dung dịch
Sử dụng
dụng cụ và
hoá chất
tiến hành
an toàn
thành công
các thí
nghiệm
liên quan
đến flo,
brom và
iot

Số câu

4


Số điểm



Tổng số
câu
Tổng số
điểm
Tỉ lệ

6

1

2

1

1

2














40%

30%

20%

IV. ĐỀ KIỂM TRA:
KIỂM TRA 1 TIẾT (BÀI SỐ 3)
Môn : Hóa học ( Thời gian : 45 phút)
Họ và tên :………………………….
Lớp :……

10%

10đ
100%


A.TRẮC NGHIỆM (5 điểm)( Khoanh tròn vào đáp án đúng)
Câu 1: Các nguyên tố nhóm halogen đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là:
A. ns1np6
B. ns2np5 C. ns3np4
D. ns2np4
Câu 2: Dãy nào thể hiện tính oxi hoá các halogen giảm dần ?
A. Br2 > Cl2 > F2 > I2 .
B. F2 > Cl2 > Br2 >I2 .

C. I2 > Br2 > Cl2 > F2 . D. Cl2 > F2 > Br2 > I2
Câu 3: Chất nào sau đây được ứng dụng dùng để tráng phim ảnh?
A. HBr.
B. AgBr.
C. AgCl.
D. NaBr.
Câu 4: Dãy nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit của các dung
dịch hiđro halogenua?
A. HCl > HBr > HI > HF
B. HI > HBr > HCl > HF
C. HF > HCl > HBr > HI
D. HCl > HBr > HF > HI
Câu 5: Thuốc thử để nhận ra iot là:
A. phenolphthalein. B. nước brom.
C. hồ tinh bột.
D. Quì tím.
Câu 6: Axit không thể đựng trong bình thủy tinh là:
A. HNO3
B. HCl.
C. H2SO4.
D. HF.
Câu 7: Phản ứng nào chứng tỏ HCl là chất khử?
A. NH3+ HCl → NH4Cl.
B. HCl + NaOH → NaCl + H2O.
C. 2HCl + Mg → MgCl2+ H2 .
D. MnO2+ 4 HCl → MnCl2+ Cl2 +
2H2O.
Câu 8: Khi mở vòi nước máy, nếu chú ý một chút sẽ phát hiện mùi lạ. Đó là do
nước máy còn lưu giữ vết tích của thuốc sát trùng. Đó chính là clo và người ta giải
thích khả năng diệt khuẩn là do:

A. Clo tác dụng với nước tạo ra HClO chất này có tính oxi hóa mạnh.
B. Một nguyên nhân khác.
C. Clo độc nên có tính sát trùng.
D. Clo có tính oxi hóa mạnh.
Câu 9. Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O → 2HCl + H2SO4. Clo là chất:
A oxi hóa.
B. khử.
C. vừa oxi hóa, vừa khử.
D. Không oxi hóa khử
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 6,72 gam một kim loại M bằng dung dịch HCl dư, thu
được 2,688 lít khí (đktc). Điều khẳng định sau đây là đúng?
A. M là Fe; khối lượng muối khan là 10,98 gam
B. M là Al; khối lượng muối khan là 10,98 gam
C. M là Fe; khối lượng muối khan là 15,24 gam
D. M là Zn; khối lượng muối khan là 15,24 gam
B. TỰ LUẬN
Câu1 ( 1đ): Nhận biết các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học ( Viết các
phương trình phản ứng xảy ra nếu có) : HCl , NaOH , NaNO3 , NaCl
Câu2 ( 2đ): Viết PTHH thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (ghi đầy đủ điều kiện nếu
có)
1
2
3
4
→
→
→
→
MnO2 
Cl2 

HCl 
FeCl2 
AgCl


Câu 3 ( 2đ) : Hòa tan hoàn toàn 5,65 gam hỗn hợp Mg và Zn vào dung dịch HCl
2M thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
V. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
A. TRẮC NGHIỆM (19 câu * 0,5điểm = 5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
ĐA
B
B
B
B
C
D

7
D

8

A

9
A

B. TỰ LUẬN (5điểm)
Câu
Nội dung
1
Thuốc thử
HCl
NaOH
NaNO3
NaCl
Qùi tím
Đỏ
Xanh
DD
k.t trắng
AgNO3
Ptpư:
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
2
Mỗi pt đúng 0,5đ, thiếu cân bằng/điều kiện trừ nửa số điểm.
3
a. Phương trình phản ứng :
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
(1)
x
2x →

x (mol)

Điểm
0,75đ

0,25đ

0,25đ
0,25đ

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
(2)
y
2y →
y (mol)
Gọi x, y là số mol của Fe và Cu

0,25đ

3,36

Số mol : nH2 = 22,4 = 0,15(mol )
Ta có hệ phương trình sau :
24 x + 65 y = 5,65

 x + y = 0,15

10
C


m Mg = 0,1.24 = 2,4( g )
 x = 0,1
⇒ 

m Zn = 0,05.65 = 3,25( g )
 y = 0,05

0,25đ

Vậy phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hợp kim là :
% Mg =

2,4
x100 = 42,47%
5,65

0,5đ

%Zn = 100 – 42,47=57,53%
b. Theo pt ( 1 , 2) n H = 2 x + 2 y = 2.0,1 + 2.0,05 = 0,3(mol )
2

Vậy thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng là: VHCl

0,3
=
= 0,15(lit )
2

0,5đ


V.RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................




×