Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bảo vệ nguồn lợi thủy sản thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.56 KB, 18 trang )

B¶o vÖ nguån lîi
thñy s¶n
Trung t©m khuyÕn ng thanh ho¸
§T: 037.856575 - 725741


Một số giải pháp bảo vệ môi trờng
nuôi trong thuỷ sản
Ph ng chõm hnh ng l : phỏt trin nuụi
trng bn vng.
o to kin thc thỳ y cho ton h thng t
TW n xó.
Lp li trt t trong sn xut con ging, thc n,
ch phm sinh hc, khỏng sinh phc v nuụi
trng thu.
o to kin thc kim soỏt dch bnh, kim tra
v chng nhn kim dch cho ton h thng t
Trung ng n a ph ng, m bo vic kim
soỏt dch bnh t hiu qu.


Mét sè gi¶i ph¸p b¶o vÖ m«i trêng
nu«i trong thuû s¶n
 Áp dụng GAP cho từng hộ nuôi, thực hành
chứng nhận áp dụng GAP (an toàn thực phẩm)
cho nguyên liệu thuỷ sản thu hoạch từ đầ m nuôi
áp dụng GAP..
 Áp dụng CoC cho tất cả các hộ nuôi trong cùng
một vùng nuôi, thực hành chứng nhận CoC (an
toàn môi trườ ng, môi sinh; an toàn dịch bệnh;
An toàn thực phẩm) cho từng hộ nuôi và vùng


nuôi.


Mét sè gi¶i ph¸p b¶o vÖ m«i trêng
nu«i trong thuû s¶n
 Thành lập Hội đồ ng thú y thuỷ sản quốc gia để
tư vấn cho Bộ Thủy sản, chính phủ về công tác
thú y thủy sản; tư vấn cho Cục Quản lý CL, ATVS
& TYTS về cơ sở khoa học và thực tiễn trong
viêc xem xét chấp nhận các loại giống, hóa chất,
chế phẩm sinh học, vi sinh vật thú y, kháng sinh
lần đầ u sử dụng dùng trong nuôi trồng thủy sản.
 Thành lập Quỹ phòng chống dịch bệnh thủy sản
quốc gia để hỗ trợ cho hoạt độ ng dập tắt dịch
bệnh thủy sản.
 Thiết lập hệ thống thông tin và cảnh báo môi
trườ ng và dịch bệnh để chủ độ ng phòng ngừa
dịch bệnh trên phạm vi cả nướ c.


Khái niệm D lợng


D lợng các chất độc hại (gọi tắt là d lợng)
Là phần còn lại của thuốc thú y, thuốc kích thích sinh
trởng và sinh sản, các chất độc hại có nguồn gốc từ
thức ăn, từ môi trờng nuôi và các dẫn xuất của chúng
tồn lu trong động vật thủy sản nuôi có thể gây hại cho
sức khỏe ngời tiêu dùng.
(Quyết định 15/2002/QĐ-BTS, 17/5/2002 của Bộ TS)



Các yếu tố gây mất An toàn vệ sinh
cho thuỷ sản tại công đoạn nuôi

Ch Độc
ất t
kí ố n
ch ấm
th , k
Thức ăn
íc h á
h ng
nuôi thuỷ
si
nh sin
sản
tr h,
ờn
g
D
chấ lợng
tk
k
ích háng
thí
S
ch inh,
sin
hs

ản
Thuốc thú y

D lợng
thuốc trừ sâu

ir
v
k ật
ý
si gâ
nh y
b
tr ện
ùn h,
g v

h

Chất thảI công nghiệp

ng

Vi
si
n

Ki

nặ

ại
o
ml

út
,

sản xuất nông nghệp

CHT THI SINH HOT


Nguồn gốc và tác hại mối nguy hóa
học trong nuôi trồng thuỷ sản
Mối nguy

Nguồn gốc

Kim loại nặng

Chất thải công
nghiệp

Thuốc trừ sâu
DDT, Endrine,
Dieldrin, BHC, hợp
chất Polybiphenyl
Chlorua, ...

- Canh tác nông

nghiệp
- Chất xử lý ao/
đầm

Thuốc thú y/
Kháng sinh

- Phòng trị bệnh
- Thức ăn

Hg, Pb, Cd

Chloramphenicol,
Nitrofurans,
nhóm tetracycline

Tác hại
Giảm sự hình thành máu,
làm thoái hoá thận, gan
và có thể gây tử vong.
ảnh hởng hệ thống hô
hấp, hệ thống thần kinh
trung ơng và có thể gây tử
vong.
ảnh hởng đến hệ thống
miễn dịch và ngộ độc


Nguồn gốc và tác hại mối nguy hóa
học trong nuôi trồng thuỷ sản (tiếp)

Mối nguy
Độc tố nấm

Nguồn gốc
Thức ăn

Tác hại
Gây ung th

Aflatoxin,
Ochratoxin

Chất kích thích - Thức ăn
sinh trởng,
- Con giống
sinh sản
Progesterone,
Testosterone,
Oestradiol 17 , DES,
Hexoesterol,
Diemosterol

ảnh hởng hệ thống nội
tiết, quá trình sinh trởng


Nguồn gốc và tác hại mối nguy hóa
học trong nuôi trồng thuỷ sản
Vô tình đa vào


Chất thải
công
nghiệp

Đa vào có mục đích

Canh tác
nông nghiệp

Phòng, trị
bệnh

Ao nuôi
Nguồn nớc

- Thức ăn
- Hóa chất xử
lý ao/ đầm

Sản xuất
giống,
chuyển giới
tính


Lý do phải kiểm soát ATVS
tại vùng nuôi thuỷ sản
- Môi trờng sống của thủy sản bị ô nhiễm.
- Không kiểm soát tốt các yếu tố đầu vào trong
suốt quá trình nuôi.

- Các chất độc hại sau khi nhiễm không thể hoặc
rất khó loại bỏ trong quá trình chế biến thủy
sản.


Yêu cầu về a im và hệ thống ao
nuôi

-

Ngoài các yêu cầu cơ bản của GAP và CoC, địa
điểm và hệ thống ao nuôi:
Phải cách xa nguồn ô nhiễm.
Cần có chất lợng đất, nớc phù hợp với đối tợng
nuôi.
Không gây ảnh hởng xấu cho môi trờng xung
quanh.
Có hệ thống ao xử lý, mơng cấp, mơng thoát nớc
phù hợp.


Qun lý tng hp ao nuôi
Chọn và thả giống hợp lý
Không mang mầm bệnh, có nguồn gốc rõ ràng.
Mật độ nuôi phù hợp.
Chọn thời vụ thả nuôi thích hợp
Chăm sóc ao nuôi:
Cung cấp lợng thức ăn vừa đủ và sử dụng thức
ăn chất lợng tốt.
Dụng cụ chuyên dùng tại các ao nuôi phải riêng

rẽ và phải khử trùng sau khi sử dụng.
Không vứt xác động thực vật chết xuống ao
nuôi.


Qun lý tng hp ao nuôi (tiếp)
N c
Nên áp dụng qui trình nuôi khép kín hoặc nuôi ít
thay nớc.
Nguồn nớc cung cấp phải đợc xử lý trớc khi đa
vào ao.
Duy trì chất lợng nớc ổn định.
Chất lợng nớc phải đạt tiêu chuẩn khi thải ra môi
trờng


Quản lý thức ăn
Kiểm tra:
Nguồn gốc thức ăn khi nhập.
Chất lợng trớc khi sử dụng.
Thử nghiệm mẫu khi cần.
Bảo quản: đúng qui định, tránh để bị mốc và
biến chất.
Cho ăn
Đủ chất, đủ lợng theo thời gian và phù hợp với
từng giai đoạn phát triển của thủy sản.


Quản lý thuốc và hóa chất
Kiểm tra

Nguồn gốc, hạn sử dụng, nhãn hiệu bao bì trớc khi
nhập.

Bảo quản
Nơi thoáng mát và theo hớng dẫn sử dụng

Sử dụng
Không sử dụng các loại thuốc và hoá chất cấm do
Bộ thuỷ sản qui định.
Hạn chế tối đa việc sử dụng các loại thuốc, hoá
chất trong suốt quá trình nuôi.


Qun lý sc kho thy sn
Theo dõi, chẩn đoán và xử lý dịch bệnh nuôi phải đ
ợc thực hiện kịp thời và đúng quy trình.
Định kỳ thu mẫu để kiểm tra sức khoẻ thy sn
trong quá trình nuôi.
Đối với những bệnh nguy hiểm có nguy cơ lan rộng
cần cô lập và xử lý riêng biệt.


Trách nhiệm xã hội
Sử dụng có hiệu quả các nguồn lợi tự nhiên đảm
bảo nghề nuôi bền vững.
Bảo vệ môi trờng và phục hồi hệ sinh thái.
Tránh sự mâu thuẫn quyền lợi của cộng đồng nuôi
và những cộng đồng khác.
Ưu tiên sử dụng ngời lao động địa phơng và đảm
bảo thu nhập cho ngời lao động



Chóng ta
sÏ ®îc
g× khi thù
c hiÖn
GAP/ CoC
?



×