CÁC BÀI TOÁN CỐ ĐỊNH
Giáo viên báo cáo: Phạm Văn Ninh
Trường THPT Chuyên Hạ Long
Đối với bài toán chứng minh họ các đường thẳng luôn đi qua một cố định hay tiếp xúc với
một đường tròn cố định, một vấn đề rất quan trọng là dự đoán được yếu tố cố định nói trên.
Muốn dự đoán được điểm cố định ( hay đường tròn cố định) mà họ các đường thẳng luôn đi qua
( hay tương ứng luôn tiếp xúc ) ta thường sử dụng các phương pháp sau đây.
+) Giải bài toán trong những trường hợp đặc biệt để thấy yếu tố cố định cần tìm ( điểm hay
đường tròn). Từ đó suy ra trường hợp tổng quát
+) Xét những đường thẳng đặc biệt của họ để suy ra yếu tố cố định cần tìm
+) Dựa vào tính đối xứng, sự bình đẳng của các đối tượng ( nếu có ) để hạn chế được phạm vi
có thể của yếu tố cố định.
+) Dùng phép suy diễn để khẳng định: Nếu họ các đường thẳng đi qua một điểm cố định hay
tiếp xúc với một đường tròn cố định thì điểm cố định hay đường tròn cố định cần tìm bắt buộc
phải là một đối tượng cụ thể nào đó.
+) Dựa vào một số bổ đề và một số định lý trong hình học phẳng.
I.
Các bài toán ban đầu
Bài 1: (Chuyên BN 2013-2014). Cho nửa đường tròn đường kính BC, trên nửa đường tròn lấy
điểm A (khác B và C). Kẻ AH BC ( H BC ) . Trên cung AC lấy điểm D bất kỳ ( khác A và
C), đường thẳng BD cắt AH tại I. CMR:
a) IHCD là tứ giác nội tiếp
b) AB2 BI .BD
c) Tâm đường tròn ngoại tiếp AID luôn nằm trên 1 đường thẳng cố định khi D thay đổi trên
cung AC
Lg:
a) Hn
b) hn
c) Dự đoán AC vì:+) D A D A I , tâm ngoại
tiếp AID D A I
+) D C tâm ngoại tiếp là trung điểm AC
C/m: AB là tiếp tuyến của ( AID)
Ta có: BAH ACB ADB đpcm
Bài 2: (Nghệ An 2013-2014).Cho ABC nội tiếp (O) ,
một điểm I di chuyển trên cung BC không chứa A ( I
không trùng với B, C). Đường thẳng IC tại I cắt AB tại
F, đường thẳng vuông góc với IB cắt AC tại E. CMR: EF
luôn đi qua 1 điểm cố định
Lời giải:
Ta vẽ thử một vài trường hợp ta có thể dự đoán được EF luôn đi qua điểm cố định O. Còn nếu
nhìn bài toán này với kiến thức của hình sơ cập thì đây chính là mô hình của định lý Pasal: Cho
6 điểm bất kỳ A, B, C, D, E, F cùng nằm trên một đường tròn. Gọi G, H, K theo thứ tự là giao
điểm của các cặp đường thẳng ( AB, DE), ( BC, EF), ( CD, FA). Khi đó 3 điểm G, H, K thẳng
hàng.
C/m
TH1: Khi BAC 900 BIC 900
F trùng với B, E trùng với C.
Lúc đó EF là đường kính. Vậy EF đi qua O cố định
TH2: Khi BAC 900 BIC 900
Gọi K là điểm đối xứng của I qua EF
EIF EAF (cùng bù BIC )
EKF EIF ( do I và K đối xứng nhau qua EF)
EKF EAF AKEF nội tiếp
KAB KEF 180
(1)
IEF KEF (do K và I đối xứng qua EF)
IEF BIK (cùng phụ KIE )
(2)
(3)
Từ (1), (2), (3) suy ra KAB BIK 180
Suy ra AKBI là tứ giác nội tiếp, hay K (O)
Mà EF là đường trung trực của KI nên E,O, F thẳng hàng
Bài 3: ( Chuyên Bình Dương 2013-2014). Cho (O), đường thẳng (d) cắt (O) tại 2 điểm C và
D. Từ M tùy ý trên (d) kẻ 2 tiếp tuyến MA và MB với (O) ( A và B là hai tiếp điểm). Gọi I là
trung điểm của CD
a) Cmr: MAIB là tứ giác nội tiếp
b) AB luôn đi qua 1 điểm cố định khi M thay đổi trên (d)
Lời giải:
b) Dự đoán: Ta thấy OI là đường trung trực của
CD ta thấy điểm M di chuyển tùy ý trên (d) và
đối xứng nhau qua OI thì ta có thể dự đoán
ngay AB đi qua điểm có định nằm trên OI
Gọi Q là giao điểm của AB và OI
MOI
MOI
QHO
và
QHO
có
IOH chung
MO.OH OA2 R 2
MO OQ
OQ
( R là bk (O) không đổi)
OI
OI OI
OI OH
Do O, I cố định nên độ dài OI không đổi
Lại có Q thuộc tia OI cố định
Q là điểm cố định (đpcm)
Bài 4: Cho đường tròn (O), đường kính AB cố định. Gọi M là điểm di động trên tia đối của tia
AB ( M khác A). Từ M kẻ tiếp tuyến ME, MF đến (O) (E, F là các tiếp điểm). Kẻ EH BF tại
H. Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng EH, P là giao điểm của AB và EF. Tia BI cắt (O) tại N
(N khác B). Chứng minh rằng:
a) Tứ giác NEIP nội tiếp
b) MNF vuông
c) Đường tròn ngoại tiếp MNE luôn tiếp xúc với 1 đường thẳng cố định
Lời giải:
a) Ta có PI // FH ( do tc đường trung bình)
ENI ENB EFB (cùng nhìn cung EB )
EFB EPI ( đồng vị)
Nên ENI EPI
Do đó tứ giác NEIP nội tiếp
b) EIP EHF 900 , suy ra EP là đường kính
đường của đường tròn ngoại tiếp tứ giác NEIP
Do đó MP tiếp xúc với đường tròn (NEIP) tại P
NPM NEP
Mà NEP NEF NFM NPM NFM
MNPF nội tiếp
MNF MPF 900
c) Dự đoán: Do E, F đối xứng nhau qua đường thẳng AB nên ta có thể dự đoán được: Đường
tròn ngoại tiếp MNE luôn tiếp xúc với 1 đường thẳng cố định là AB
Ta có NMP NFP NFE
mà NFE MEN NMP MEN
(MNE ) tiếp xúc MP
Hay (MNE) tiếp xúc AB
Bài 5. Cho đường tròn (O) và đường thẳng (d) cố định ( (O) và (d) không có điểm chung). M là
điểm di động trên (d). Vẽ hai tiếp tuyến MA, MB phân biệt và cát tuyến MCD của (O) (A, B là
hai tiếp điểm, C nằm giữa M và D, CD không đi qua O). Vẽ dây DN của (O) song song với AB.
Gọi I là giao điểm của CN và AB. Cmr
1)
IA BD
và IA IB
IC BC
2) Điểm I luôn thuộc 1 đường cố định khi M di động
trên (d)
Lời giải:
1. Xét IAC và BDC có IAC BDC và
ICA BCD
IAC
BDC (g-g)
IC BC
IA BD
(1)
Tương tự, ta cũng có:
IC AC
IB AD
Ta có MBC
MDB (g-g)
MC BC
MB BD
(3)
Tương tự, ta có:
MC AC
MA AD
(2)
(4)
Vì MA MB nên từ (1), (2), (3), (4) suy ra IA IB
2. Dự đoán: Kẻ OH (d ) tại H, ta cho điểm M chạy đối xứng với nhau qua OH ta thấy I
cũng sẽ chạy đối xứng qua OH, và nhận thấy AB luôn đi qua một điểm cố định nằm trên
OH là K. Khi đó ta đưa ra dự đoán I thuộc đường tròn đường kính OK cố định
Kẻ OH (d ) tại H. Gọi K là giao điểm của OH và AB. Ta có M,O,I thẳng hàng và OI AB
OIK
OHM OK.OH OI .OM
Mà OI .OM R2 OK
OB 2
không đổi
OH
K cố định
Vì OI AB ; O, K cố định nên I thuộc đường tròn đường kính OK cố định
Bài 6. Cho đường tròn tâm O, bán kính R và dây cung BC cố định có độ dài BC R 3 . A là
một điểm thay đổi trên cung lớn BC . Gọi E là điểm đối xứng của B qua AC và F là điểm đối
xứng của C qua AB. Các đường tròn ngoại tiếp
các ABE và ACF cắt nhau tại K ( K A)
1. Cmr: K luôn thuộc một đường tròn cố định
2. Gọi H là giao điểm của BE và CF
Cmr ABH và AKC đồng dạng và đường
thẳng AK luôn đi qua một điểm cố định
Lời giải:
1. Dự đoán: Cho A thay đổi trên cung lớn BC ở một vài vị trí ta có thể dự đoán ngay K
nằm trên đường ngoại tiếp tam giác BOC
Vì BC R 3 nên tính được BAC 600
ABE AEB 300
Tứ giác ABKE nội tiếp AKB AEB 300
Tương tự, ta cũng có: AKC AFC 300
Từ đó suy ra BKC AKB AKC 600
Xét tứ giác OBKC có BOC BKC 1200 600 1800
OBKC nội tiếp
K thuộc đường tròn ngoại tiếp OBC cố định
2. Dựa vào tính chất đối xứng của hình ta dự đoán ngay điểm cố định sẽ nằm trên trung trực
BC và dựa vào các yếu tố trên hình vẽ ta có thể dự đoán thêm AK đi qua điểm O cố định.
Tứ giác OBKC nội tiếp
OKB OCB 300
Mà AKC 300 (theo 1) OKB AKB
K , A, O thẳng hàng.
Vậy AK luôn đi qua điểm O cố định
Bài 7. Cho ABC nhọn nội tiếp (O). Điểm M thay đổi trên (O). Gọi A1 , B1 , C1 lần lượt là các
điểm đối xứng với M qua các cạnh BC, CA, AB. Cmr:
a) 3 điểm A1 , B1 , C1 thẳng hàng
b) Đường thẳng chứa 3 điểm A1 , B1 , C1 luôn đi qua 1 điểm cố định khi M thay đổi
Lời giải:
a) Ta nghĩ ngay đến đường thẳng Símon
Gọi A ', B ', C ' lần lượt là hình chiếu của M
xuống BC, CA, AB.
Khi đó A ', B ', C ' thẳng hàng, mặt khác
A ', B ', C ' lần lượt là trung điểm của
MA1 , MB1 , MC1 nên 3 điểm A1 , B1 , C1 cũng thẳng
hàng
b) Đây là kết quả quen thuộc của hình học phẳng : Đường thẳng qua đường thẳng đi qua
A1 , B1 , C1 luôn đi qua trực tâm H của ABC ( Đường thẳng Staine)
Gọi H là trực tâm ABC ; B2 , C2 lần lượt đối xứng với H qua AC, AB
Suy ra B2 , C2 thuộc (O) (giả sử M thuộc cung BC không chứa A)
Ta có MHC2C1 , MHB2 B1 là các hình thang cân, do đó:
C1HC2 MC2 H MAC
B1HB2 MB2 H MAB
Do đó:
C1HC2 B1HB2 B2 HC2 MAC MAB B2 HC2
BAC B2 HC2 1800
Suy ra C1 , H , B1 thẳng hàng
Vậy đường thẳng đi qua A1 , B1 , C1 luôn đi qua trực tâm H của tam giác ABC
Chuỗi bài toán về họ đường tròn đi qua điểm cố định
II.
Bài 1. (USA TST 2012)
Cho ABC . P là một điểm di động trên BC . Gọi
Y , Z lần lượt là các điểm trên AC, AB sao cho
PY PC, PZ PB . Chứng minh rằng ( AYZ ) luôn
đi qua trực tâm ABC .
Chứng minh. Cách 1.
Gọi H b , H c là chân đường cao kẻ từ B, C . M là
trung điểm của BC . Dễ thấy các BMH c và
CMH b cân tại M nên MH c PZ , MH b PY .
Từ đó
ZH c PM PM YH b
BH c BM CM CH b
Mà BHH c
CHH b nên ZH c H
YH b H
Suy
ra
ZHH c YHH b
ZHY H c HH b 1800 BAC
Vậy H ( AYZ )
Cách 2.
Gọi E là giao của PY với BH b , F là
giao của PZ với CH c . Kẻ PT AC .
Dễ thấy PT là phân giác YPC và
PT BH b
nên
BEP EBP HAY
Suy ra A, H ,Y , E cùng thuộc một
đường tròn
Mặt
khác,
PE PB PZ , PF PC PY nên
FYEZ là hình thang cân hay
F ,Y , E, Z cùng thuộc một đường
hay
tròn.
Vậy 6 điểm A, H ,Y , Z , E, F cùng thuộc một đường tròn hay H ( AYZ )
Cách 3.
Qua Y kẻ đường vuông góc với AC, cắt BC tại
E; qua Z kẻ đường vuông góc với AB, cắt BC
tại F. YE cắt ZF tại L.
Do BZF
vuông
PB PZ PF
Tương tự: PC PE
và
PZ PB
nên
Suy ra EF PE PF PB PC BC . Lại có
LF HC , LE HB
Nên BHC ELF
Suy ra đường cao kẻ từ L và H tới BC bằng nhau hay LH BC
LH AH
Như vậy Z ,Y , H ( AL) hay H ( AEF )
Thay đổi giả thiết của bài toán bằng cách cho các BZP, CYP lần lượt cân tại Z, Y ta
thu được bài toán sau.
Bài 2. Cho ABC , P là một điểm chuyển động trên BC. Gọi Y, Z lần lượt là các điểm trên AC,
AB sao cho YP YC, ZP ZB . Chứng minh rằng ( AYZ ) luôn đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp
ABC
Chứng minh.
Gọi (O) là đường tròn ngoại tiếp ABC , Q là
điểm đối xứng với P qua YZ.
Theo phép đối xứng, YQZ YPZ BAC.
Ta thu được A, Q,Y , Z cùng thuộc một đường tròn.
AYQ AZQ
Cũng
theo
phép
YQ YP YC, ZQ ZP ZB
đối
xứng,
1
1
Suy ra ABQ AZQ AYQ ACQ . Từ đó Q cũng nằm trên (O)
2
2
Suy ra AOQ 2ACQ AYQ hay Q, A, O,Y cùng thuộc một đường tròn. Ta thu được
O ( AYQ) .
Tiếp tục cho các BZP, CYP lần lượt cân tại B, C ta thu được bài toán mới.
Bài 3. Cho ABC , P là một điểm chuyển động trên BC. Gọi Y, Z lần lượt là các điểm trên AC,
AB sao cho CP CY , BP BZ . Chứng minh rằng ( AYZ ) luôn đi qua tâm đường tròn nội tiếp
ABC
Chứng minh.
Gọi D, E, F là tiếp điểm của đường tròn (I) nội tiếp
ABC với các cạnh BC, CA, AB . Không mất tổng
quát, giả sử Z nằm giữa A và F.
Ta có BD BE, BP BZ suy ra ZF PD . Tương tự
EY PD .
Ta thu được FZ EY , từ đó ZFI YEI (c.g.c)
Suy ra ZIF YIE .
Do Z nằm giữa A và F nên D nằm giữa B và P hay P
nằm giữa D và C, suy ra E nằm giữa A và Y. Suy ra ZIY FIE 1800 BAC
Vậy ( AYZ ) đi qua I
Ta có thể phát biểu lại bài toán 3 theo cách khác.
Bài 4. Cho ABC , P là một điểm chuyển động trên BC. Gọi Y, Z lần lượt là các điểm trên
AC, AB sao cho BZ BP AC và CY CP AB . Gọi Y ', Z ' lần lượt đối xứng với Y , Z qua
trung diểm AC, AB. Chứng minh rằng AY ' Z ' luôn đi qua tâm đường tròn nội tiếp ABC .
Chứng minh.
Ta có CY ' BZ ' AY AZ AB AC CY BZ BP CP BC nên tồn tại một điểm P '
trên BC sao cho BP ' BZ ', CP ' CY ' .
Áp dụng bài toán 3 suy ra đpcm. Có nhiều cách xác định hai điểm Y, Z trên AC, AB. Bài toán
tiếp theo là một kết quả khá quen thuộc.
Bài 5.
Cho ABC , P là một điểm chuyển động trên BC. Gọi Y, Z lần lượt là các điểm trên AC, AB
sao cho PY AB, PZ AC . Chứng minh rằng AYZ luôn đi qua 1 điểm cố định khác A.
Chứng minh.
Dễ thấy khi P C , đường tròn ( AYZ ) đi qua A, A,
C, tức là đường tròn 1 qua A, C và tiếp xúc với AB
. Tương tự khi P B , đường tròn ( AYZ ) biến thành
đường tròn 2 qua A, B và tiếp xúc với AC .
Gọi L là giao điểm thứ hai của 1 và 2 , suy ra L
cố định.
Ta chứng minh AYZ đi qua L .
Ta có LAB LCA, LAC LBA
Suy ra ALB ALC 1800 BAC và ALB CLA
Do
AZ CP CY
, ta thu được ALZ
ZB PB YA
CLY
Suy ra ALZ CLY hay ZLY ALC 1800 BAC .
Vậy AYZ luôn đi qua điểm L cố định.
Thay đổi giả thiết song song bằng vuông góc ta thu được bài toán mới.
Bài 6. Cho ABC , P là một điểm chuyển động trên BC. Gọi Y, Z lần lượt là các điểm trên
AC, AB sao cho PY AB, PZ AC . Chứng minh rằng AYZ luôn đi qua 1 điểm cố định
khác A.
Chứng minh.
Gọi M là trung điểm YZ. Do P là trực tâm
AYZ nên AP 2OM
AP 2OM
2cos BAC const
AO
OY
Trên AP lấy điểm O ' sao cho AO ' AO . Suy
AO '
1
ra
.
AP 2cos BAC
Do P chuyển động trên BC nên O ' chuyển
động trên đường thẳng d là ảnh của BC qua
1
phép vị tự tâm A tỉ số
.
2cos BAC
Mặt khác, AP và AO đẳng giác trong BAC
nên O và O ' đối xứng qua phân giác BAC . Suy ra O chuyển động trên l là ảnh của d qua
phép đối xứng trục là phân giác BAC .
Như vậy AYZ luôn đi qua điểm đối xứng với A qua l .
Sau đây là một số bài toán được biến đổi giả thiết khác, mỗi bài toán đều có phát biể khá đơn
giản nhưng lại không dễ, mời bạn đọc thử tự chứng minh trước khi xem lời giải.
Bài 7. Cho ABC , P là một điểm chuyển động trên
BC. ABP giao AC tại Y , ACP giao AB tại Z.
Chứng minh rằng AYZ luôn đi qua một điểm cố
định khác A.
Chứng minh.
Gọi T là hình chiếu của A trên BC, H là trực tâm tam
giác ABC. M là trung điểm BC, AM cắt ( BHC ) tại
J sao cho A và J khác phía với BC . AM cắt
( AYZ ) tại L . Gọi K là giao của BY và CZ . A ' đối
xứng với A qua BC .
Ta
BYA BPA 1800 APC 1800 AZC .
có
Suy ra K AYZ .
Suy ra YKC BAC YPC hay K CYP .
Từ đó KPC KYA APB A' PB hay A ', P,K thẳng hàng
Do K AYZ nên BKC 1800 BAC BHC
Suy ra K BHC .
Lại có ABC và BHC đối xứng nhau qua BC nên A ' BHC , AM MJ .
Từ đí TM A ' J . Ta thu được KLJ AYB APB BPA' KA' L hay L BHC .
Vậy AYZ luôn đi qua giao điểm của trung tuyến
ứng với đỉnh A của BHC hay hình chiếu của
trực tâm H trên AM.
Bài 8. Cho ABC , P là một điểm chuyển động
trên BC. Gọi Y, Z lần lượt là các điểm trên
AC, AB sao cho YB YP, ZC ZP . Chứng minh
rằng AYZ luôn đi qua 1 điểm cố định khác A.
Chứng minh.
Gọi O là tâm ngoại tiếp ABC , H , K lần lượt là
hình chiếu của Y, Z trên BC.
Do
YB YP, ZC ZP
ta
thu
1
HP HB, KP KC , từ đó HK BC .
2
được
Gọi Y ', Z ' lần lượt đối xứng với Y, Z qua A. Suy ra Y ' Z ' YZ . Gọi H ', K ' là hình chiếu của
1
Y ', Z ' trên BC. Ta có H ' K ' HK BC . Trên BC lấy P ' sao cho H ' C H ' P ' , suy ra
2
K 'P' K 'B .
Áp dụng bài toán 2 ta thu được O AY ' Z '
Theo phép đối xứng tâm A, AYZ đi qua điểm đối xứng với O qua A và đó là điểm cố định.
Bài 9. Cho ABC , P là một điểm chuyển động trên BC. Kẻ PY , PZ lần lượt vuông góc với
AC, AB . Đường tròn ( BPY ) giao AB lần thứ hai tại M, đường tròn (CPZ ) giao AC lần thứ
hai tại N. Chứng minh rằng ( AMN ) luôn đi qua một điểm cố định.
Chứng minh.
Qua B, C lần lượt kẻ đường vuông góc với BC cắt AC,
AB tại E, F. Khi đó E BPY và F CPZ .
Gọi L là giao của EF với BPY thì FLP 900 , suy
ra L CPZ hay L là giao điểm của hai đường tròn
BPY và CPZ .
Ta
có
NLM NLF ELM ACF ABE BAC NAM
hay L NAM .
Kẻ AH BC , AH giao EF tại T. Ta có
NAT HAC ACF NLT , do đó T NAM
Mà BEFC là hình thang có A là giao điểm 2 đường chéo nên AH AT .
Suy ra T cố định.
Vậy AMN luôn đi qua điểm đối xứng với chân đường cao kẻ từ A và qua A.
Bài 10. Cho ABC , P là một điểm chuyển động trên BC. Kẻ PE AC, PF AB . Gọi Y , Z lần
lượt là các điểm trên AC, AB sao cho AY PE, AZ PF . Chứng minh rằng AYZ luôn đi
qua một điểm cố định khác A.
Chứng minh.
Gợi ý. Lấy đối xứng của Y và Z qua phân
giác BAC được Y ', Z ' . Qua Y ', Z ' kẻ
đường song song với AC , AB cắt nhau tại
T. chứng minh T chuyển động trên đường
thẳng song song với BC, sau đó áp dụng
bài 5.
III. Các bài toán cố định áp dụng một số bổ đề
1. Bổ đề Sawayama
Cho ABC nội tiếp (O), M thuộc BC. Một đường tròn (O’) tiếp xúc với 2 cạnh MA và MC tại
E, F đồng thời tiếp xúc trong với đường tròn (O) tại K.
CMR: Đường thẳng EF luôn đi qua tâm đường tròn nội tiếp I của ABC
Lời giải.
Gọi G là giao điểm của KF và (O).
Phép vị tự tâm K biến (O’) thành (O); biến F thành G;
biến BC thành tiếp tuyến của (O) song song với BC tại
G, kẻ tiếp tuyến chung KD của (O) và (O’) tại K
G là trung điểm của cung BC
GC 2 GF .GK
Gọi I là giao điểm của AG và EF
Ta có IEK IAK (FKD) AEIK nội tiếp
AIK EFK ( AEK ) AIK
IFK ( g.g )
GKI GIF EKA GIF
GKI ( g.g )
GI 2 GF .GK
GI GC I là tâm đường tròn nội tiếp ABC .
Một cách phát biểu khác: Khi M thay đổi trên BC. CMR: EF luôn đi qua một điểm cố định
2. Giao điểm của các phân giác và dây cung của đường tròn nội tiếp
Bổ đề: Cho ABC và M, N là trung điểm của CA, AB. Đường tròn nội tiếp ABC có tâm I tiếp
xúc BC, CA tại D, E. Thì BI, MN, DE đồng quy
C/m bổ đề:
Gọi BI cắt DE tại T
Ta có CDE cân nên
C
C
0
AIT 1800 AIB 1800 900
CED
90
2
2
Suy ra AIET nội tiếp.
Vậy ATI AEI 900 T là hình chiếu của A lên phân
giác BI nên T thuộc đường trung bình của MN
Áp dụng.
Bài 1. Cho ABC và X là điểm di chuyển trên tia đối tia CB sao cho đường tròn nội tiếp XAB
và XAC cắt nhau tại P, Q. CMR: PQ luôn đi qua 1 điểm cố định khi X thay đổi.
Lời giải.
Gọi đường tròn nội tiếp XAB tiếp
xúc XB, XA tại D, E. Đường tròn nội
tiếp XAC tiếp xúc XC, XA tại F, G.
Gọi m là đường trung bình của ABC
, cũng là đường trung bình của các
XAB, XAC .
Từ đó nếu DE cắt m tại U. Theo bổ đề
U thuộc phân giác ABC cố định,
vậy U cố định.
Tương tự FG cắt m tại V thì V cố
định.
Ta lại dễ thấy nếu PQ cắt BC tại M thì theo tính chất tiếp tuyến
MD2 MP.MQ MF 2 nên M là trung điểm của DF.
Lại chú ý DE và FG vuông góc với phân giác góc X nên tứ giác DUVF là một hình thang.
Từ đó do tính chất đường trung bình thì PQ đi qua trung điểm N của UV cố định.
Nhận xét: sử dụng bổ đề để chỉ ra hai điểm cố định U, V đóng vai trò quan trọng trong cả bài
toán.
Bài 2. Cho ABC và D di chuyển trên cạnh BC. Đường tròn (K) nội tiếp ADB tiếp xúc DA,
DB tại M, N. Đường tròn (L) nội tiếp DAC tiếp xúc DA, DC tại P, Q. CMR: giao điểm R của
MN và PQ luôn thuộc 1 đường tròn cố định khi D thay đổi.
Lời giải.
Gọi m là đường trung bình song song BC
của ABC . Gọi U, V lần lượt là giao điểm
của MN, PQ với m.
Áp dụng bổ đề trên, ta thấy BU, CV lần
lượt là phân giác của ABC , suy ra U, V
cố định. Lại có:
URV NRQ 1800 QNR NQR
ADN 0 ADQ
1800 900
90
2
2
900
R luôn thuộc đường tròn đường kính UV cố định
3. Hai đoạn thẳng bằng nhau đặt trên 2 cạnh tam giác
Bổ đề. Cho ABC , trên cạnh CA, AB lấy các điểm E,
F sao cho CE BF .
CMR: Đường tròn ngoại tiếp AEF và đường tròn
ngoại tiếp ABC cắt nhau trên trung trực BC và EF.
Lời giải.
Gọi trung trực của BC và EF cắt nhau tại K. Dễ chứng
minh các tam giác bằng nhau KEC KFB(c.c.c) .
Từ đây suy ra KCE KBF nên tứ giác AKCB nội
tiếp. Cũng từ hai tam giác bằng nhau suy ra
KEC KFB
Suy ra KEA KFA nên tứ giác AKEF nội tiếp.
Vậy K cũng là giao điểm của đường tròn ngoại tiếp
ABC và đường tròn ngoại tiếp AEF
Bài toán áp dụng
Bài 1. Cho ABC nội tiếp (O). M thuộc trung trực BC; I1 , I 2 là tâm đường tròn nội tiếp
MAB, MAC . CMR: tâm đường tròn ngoại tiếp AI1I 2 luôn thuộc một đường thẳng cố định
khi M thay đổi.
Lời giải.
Bổ đề: Cho ABC với I là tâm đường tròn nội tiếp. Đường tròn bất kì qua A, I cắt CA, AB tại
E, F khác A thì AE AF CA AB BC
C/m: Gọi M, N là hình chiếu của I lên CA, AB.
Dễ thấy INF IME (c.g.c) , từ đó suy ra:
AE AF AM AN CA AB BC
Áp dụng vào bài:
Gọi đường tròn ngoại tiếp AI1I 2 cắt AM, CA, AB lần lượt tại
E, F khác A.
D,
N
A
Theo bổ đề trên dễ thấy:
AD AF AB AM MB
AD AE AC AM MC
Trừ hai đẳng thức trên và chú ý MB MC
AF AE AB AC hay AB AF AC AE .
F
O
I1
ta được
E
D
I2
B
C
M
Do đó trong các trường hợp E, F cùng phía hoặc khác phía BC ta cũng đều có BF CE
Vậy theo bổ đề trên gọi N là trung điểm của cung BC chứa A thì AI1I 2 AEF cũng đi qua
N. Hay tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác AI1I2 nằm trên đường trung trực AN cố định.
Bài 2. Cho ABC , trên cạnh CA, AB lấy các điểm E, F sao cho CE BF . CMR: đường thẳng
Euler của AEF luôn đi qua 1 điểm cố định khi E, F di chuyển.
Lời giải.
Gọi G, L lần lượt là trọng tâm ABC và
AEF . Gọi (O), (K) lần lượt là đường tròn
ngoại tiếp ABC , AEF . LK, GO là
đường thẳng Euler của AEF và ABC
Gọi LK giao GO tại T, ta sẽ chứng minh T
cố định.
Thật vậy, theo bổ đề 3 thì (O), (K) cắt
nhau tại P trên trung trực EF và BC. Gọi
M, N là trung điểm BC, EF. Ta dễ thấy các
tam giác cân PEF và PCB đồng dạng có
tâm ngoại tiếp lần lượt là K và O, trung
điểm đáy lần lượt là N, M. Do đó theo tính
chất đồng dạng dễ chỉ ra
PK KO PO
PN MN PM
là tỷ số cố định. Mặt khác từ đây cũng suy ra MN KO . Ta lại chú ý
GL 2
và GL MN . Do
MN 3
đó GL KO và
GL GL MN 2 PM
TG GL
.
là tỷ số cố định. Từ đó ta có
không đổi do đó T cố định. Ta
KO MN KO 3 PO
TO KO
có đpcm.
Nhận xét: Bài toán lại cho ta một kết luận quan trọng là đường thẳng Euler của tam giác AEF
đi qua điểm cố định nếu ứng dụng nó vào chuỗi các bài toán ta vừa xây dựng ở trên thi nó giúp
ta tìm ra nhiều kết quả sâu sắc khác. Ngoài ra trong chứng minh trên ta có thể chỉ ra điểm cố
định T nằm trên AP là phân giác ngoài góc A. Ta có một chú ý quan trọng nữa là trong chứng
minh trên ta dễ chỉ ra MN song song OK và cùng vuông góc AP hay cùng song song phân giác
góc A. Đây là một kết quả đã khá quen thuộc mà các bạn lớp 7, 8 thường hay dùng các tính
chất trung điểm và tam giác cân trong tứ giác EFBC có hai cạnh bằng nhau để chứng minh.
IV. Các bài toán cố định nâng cao
Bài 1. (VMO 2009)
Trong mặt phẳng cho hai điểm phân biệt A, B( A B) . C là một điểm di động trên mặt phẳng sao
cho ACB 00 1800 . Đường tròn tâm I nội tiếp ABC và tiếp xúc với các cạnh
AB, BC, CA lần lượt tại D, E, F . Các đường thẳng AI , BI cắt đường thẳng EF lần lượt tại M , N .
a. CMR: đoạn MN có độ dài không đổi
b. CMR. Đường tròn ngoại tiếp MND luôn đi qua một điểm cố định.
Lời giải.
a. Xét AFM , ta có:
AMF 1800 MAF FAM 900 EFI FAM
C A
900 ECI FAM 900
2
2
B
IBA
2
Lại có NIM AIB (đối đỉnh)
Suy ra IMN
IBA
(*)
Vì thế, hạ IH MN ta được:
MN IM IH
sin EFI sin
AB ID IF
2
Do đó MN BA.sin
2
const
b. Dễ thấy các điểm F và D đối xứng nhau qua đường thẳng AM . Kết hợp với (*) ta được
IMD IBD . Do đó, tứ giác IMBD là tứ giác nội tiếp.
Suy ra BMA 900 , hay BMA vuông tại M
Vì thế gọi P là trung điểm của , ta có: BPM 2BAM BAC .
Do các điểm E và D đối xứng nhau qua đường thẳng BN nên với (*) ta được:
MND 2INM 2IAB BAC .
Vì thế, ta có BPM MND suy ra 4 điểm M , N , D, P cùng nằm trên 1 đường tròn.
Điều đó chứng tỏ đường tròn ngoại tiếp DMN luôn đi qua điểm cố định P - trung điểm của AB .
Bài 2. (VMO 2013)
Cho ABC không cân. Kí hiệu ( I ) là đường tròn nội tiếp ABC và D, E, F lần lượt là các tiếp điểm
của đường tròn ( I ) với BC, CA, AB . Đường thẳng đi qua E và vuông góc với BI cắt ( I ) tại K
K E , đường thẳng qua F và vuông góc với CI cắt ( I ) tại L ( L F ) . Gọi J là trung điểm của
KL .
a. CMR: D, I , J thẳng hàng
AB
k ( k không thay đổi). Gọi
AC
M , N tương ứng là cá giao điểm của IE, IF với ( I ) (M E, N F ) . MN cắt IB, IC lần lượt tại
P, Q . CMR: đường trung trực của PQ luôn đi qua một điểm cố định.
b. Giả sử các đỉnh B và C cố định, đỉnh A thay đổi sao cho tỉ số
Lời giải.
a. Do D, E lần lượt là các tiếp điểm của ( I ) với
các cạnh BC, CA nên ta có DE CI , theo gt
thì FL CI
DE FL . Tương tự ta có DF EK
Từ các cung bằng nhau trong đường tròn ta có
được DK EF DL
D nằm trên đường trung trực của KL
Tương tự I cũng nằm trên trung trực của KL
D, I , J thẳng hàng
b. Gọi X , Y lần lượt là giao điểm của BI , CI
với EF .
Gọi T là trung điểm của BC , G là giao điểm của AI và BC , U là điểm đối xứng của T qua G . Ta
sẽ c/m trung trực của PQ luôn đi qua U .
Bổ đề quen thuộc: ta sẽ c/m được BXC CYB 900
B, C, X , Y nằm trên đường tròn tâm T , đường kính BC . Suy ra T nằm trên trung trực của XY .
Dễ thấy các cặp điểm M , E và N , F đối xứng nhau qua I nên EF MN hay XY PQ , ta có
IEX IMP
X và P đối xứng nhau qua I . Tương tự ta cũng có Y và Q đối xứng nhau qua I hay đường trung
trực của PQ đối xứng đường trung trực của XY qua AI ( và AI XY ).
Từ đó suy ra đường trung trực của PQ đi qua U .
Vì B, C cố định nên T cố định.
Tỉ số
GB AB
k không đổi nên G cố định
GC AC
Do đó U cố định. Vì vậy đường trung trực của PQ luôn đi qua điểm cố định U
Bải 3. (VMO 2013)
Cho ABC nhọn nội tiếp đường tròn (O) và D là điểm thuộc cung BC không chứa A . Đường thẳng
thay đổi đi qua trực tâm H của ABC cắt các đường tròn ngoại tiếp ABH , ACH lần lượt tại
M , N (M H , N H ) .
a. Xác định vị trí của đường thẳng để SAMN đạt giá trị lớn nhất.
b. Kí hiệu d1 là đường thẳng đi qua M và BD , d 2 là đường thẳng đi qua N và DC . CMR: giao
điểm của d1 , d 2 luôn thuộc 1 đường tròn cố định.
Lời giải.
a.
Dễ thấy RAHB RAHC RABC
Lại có AM , AN là hai dây cung chung chắn
góc AHM và AHN nên AM AN .
Ta có :
MAN MAB BAC CAN
MHB BAC CMN
2BAC const
SAMN
1
AM . AN .sin MAN
2
SAMN lớn nhất AM , AN lớn nhất hay AM , AN lần lượt là đường kính của AHB , AHC . Khi đó
AHM AHN 900
AH hay BC
b.
MPN 1800 BDC BAC; MAN 2BAC
MAN 2MPN P A, AM .
Gọi F là giao điểm khác A của AHC với đường thẳng qua A và CD .
Ta có AF PN nên P đối xứng với N qua AF
Mà N di động trên AHC cố định và AF cố định
P luôn di động trên một đường tròn cố định đối xứng với AHC qua AF .
Bài 4.
Cho ABC nội tiếp đường tròn (O) , phân giác BAC cắt (O) tại D khác A ; E là điểm đối xứng
của B qua AD . BE cắt (O) tại F khác B . P là điểm di chuyển trên cạnh AC . BP cắt (O) tại Q
khác B . Đường thẳng qua C song song AQ cắt FD tại điểm G .
a. Gọi EG cắt BC tại H . CMR B, P, E, H cùng thuộc
một đường tròn , gọi đường tròn này là ( K ) .
b. Gọi đường tròn (K) cắt (O) tại L khác B . CMR: LP
luôn đi qua một điểm S cố định khi P di chuyển.
Lời giải.
a.
Ta dễ dàng c/m được DF là trung trực của EC.
Ta có: GEC GCE QAC QBC PBC
BPEH là tứ giác nội tiếp.
b.
Ta sẽ c/m LP đi qua điểm S cố định, S là điểm chính giữa cung BC chứa A.
Thật vậy, ta có biến đổi góc:
DLP DLB BLP BAD BEP
BAD ABE 900
LS là đường kính của đường tròn ngoại tiếp ABC
S là điểm chính giữa cung BC chứa A của đường tròn ngoại tiếp ABC
Bài 5. Cho A là một điểm thuộc đường tròn (O) cố định. d là một đường thẳng cố định và B cố định
thuộc d . P là điểm di chuyển trên d . Đường tròn ( K ) ngoại tiếp ABP cắt (O) tại Q khác A. AQ cắt
(d) tại M. AP cắt (O) tại N khác A. CMR: MN luôn đi qua một điểm cố định khi P di chuyển.
Lời giải.
Gọi MN cắt (O) tại C khác N. Gọi CB cắt (O) tại D
khác C.
Theo tính chất của tứ giác nội tiếp:
MC.MN MQ.MA MB.MP
Suy ra 4 điểm B, P, N, C cùng thuộc một đường
tròn.
Ta sẽ c/m: AD d .
Ta có: ADC ANC DBP
AD d D cố định
Mà B cố định C cố định đpcm
Bài 6. Cho đường tròn (O) và điểm I không nằm trên (O). MN là một dây cung đi qua I, P là một điểm
cố định cũng không thuộc (O).
a. CMR: đường tròn ngoại tiếp PMN luôn đi qua 1 điểm cố định khác P
b. Gọi PM, PN cắt (O) tại K, L khác M, N. Cmr: đường tròn ngoại tiếp PKL luôn đi qua 1 điểm cố
định khác P.
Lời giải.
a.
Gọi R là bán kính của (O). Không mất tổng quát, giả
sử I nằm trong (O), trường hợp nằm ở ngoài tương tự.
Gọi đường tròn ngoại tiếp PMN cắt PI tại S khác P.
Áp dụng hệ thức lượng trong đường tròn ta có:
IS.IP IM .IN R2 OI 2 không đổi nên S cố định
b.
Gọi KL cắt PI tại J. Không mất tổng quát ta giả sử P nằm ngoài (O) ( trường hợp P nằm trong cũng
tương tự).
Ta thấy MSP MNP MKJ
Suy ra tứ giác MKSJ nội tiếp
PS.PJ PK .PM OP2 R2 nên J cố định
Dây KL đi qua J cố định, tương tự câu a ta có đường tròn ngoại tiếp tiếp PKL luôn đi qua T cố định
khác P
Bài 7. Cho ABC nhọn nội tiếp (O) cố định; B, C cố định và A di chuyển trên (O). D là trung điểm
của BC. Tiếp tuyến tại A của (O) cắt BC tại E. Đường tròn ngoại tiếp ADE cắt (O) tại F khác A.
CMR: đường thẳng AF luôn đi qua 1 điểm cố định khi A di động
Lời giải.
Do EAO 900 EDO
O nằm trên đường tròn ngoại tiếp ADE
Gọi AF cắt OD tại T
Ta có TD.TO TF .TA PT /(O ) OT 2 OC 2
OC 2 TO2 TD.TC TO.DO
Từ đó dễ suy ra OC TC . Vậy T cố định
Bài 8. Cho ABC , điểm M di chuyển trên đoạn BC; B ' thuộc đoạn AC, C ' thuộc đoạn AB sao cho
MB ' AB , MC ' AC . Gọi Nb , Nc lần lượt là tâm đường tròn Euler của MBC ' và MCB ' . T là trung
điểm của Nb Nc .
CMR: MT luôn đi qua 1 điểm cố định.
Lời giải.
Gọi N là tâm đường tròn Euler của ABC .
Ta sẽ chứng minh MT đi qua N cố định.
Do tâm đường tròn Euler là trung điểm của đoạn thẳng nối trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp. Do
đó, bằng tính chất của đồng dạng ta suy ra B, Nb , N và C , Nc , N thẳng hàng.
Hơn nữa ta có
BNb MB NN c
Nb N MC N c N
Do đó dễ thấy NNb MNc là hình bình hành
Nên MN đi qua trung điểm T của Nb Nc hay MT đi qua N cố định
V.
Một số bài tập thi vào lớp 10 chuyên 2015-2016
Bài 1. Chuyên Hùng Vương, Phú Thọ (Tin)
Cho hình vuông ABCD tâm O, M là điểm di động trên cạnh AB. Trên cạnh AD lấy điểm E sao cho
AM AE , trên cạnh BC lấy điểm F sao cho BM BF
a. Cmr: OA là phân giác MOE , OB là phân giác MOF , từ đó suy ra O, E, F thẳng hàng.
b. Gọi H là chân đường vuông góc kẻ từ M tới đường thẳng EF. CMR: 4 điểm A, B, H, O cùng nằm
trên một đường tròn
c. CMR: Khi M di động trên cạnh AB thì MH luôn đi qua một
điểm cố định.
Dự đoán câu c: Do tính chất đối xứng và dựa vào trên hình ta
có thể dự đoán MH luôn đi qua điểm cố định là trung điểm
cung AB không chứa O của đường tròn ngoại tiếp tứ giác
ABHO
Cm: Ta thấy HM là đường kính của đường tròn ngoại tiếp tứ
giác ABHO, Gọi K là giao điểm của MH và đường tròn ngoại
tiếp tứ giác ABHO nên suy ra HK là đường kính. Do đó K là
trung điểm cung AB không chứa O của đường tròn ngoại tiếp
tứ giác ABHK.
Bài 2. Chuyên Hùng Vương, Phú Thọ (Toán)
Cho đường tròn (O, R) và dây cung BC R 3 cố
định. Điểm A di động trên cung lớn BC sao cho
ABC nhọn. Gọi E là điểm đối xứng của B qua
AC, F là điểm đối xứng của C qua AB. Các đường
tròn ngoại tiếp ADE và ACF cắt nhau tại
K ( K A) . Gọi H là giao điểm của BE và CF.
a. CMR: KA là phân giác trong BKC và tứ giác
BHCK nội tiếp
b. Xác định vị trí của điểm A để S BHCK lớn nhất.
Tính diện tích lớn nhất theo R
c. CMR: AK luôn đi qua 1 điểm cố định
Dự đoán: Vẽ hình kết hợp vài vị trí đặc biệt ta có
thể dự đoán AK luôn đi qua O.
CM: c) Ta dễ chứng minh được tứ giác BHOC nội tiếp suy ra 5 điểm B, H, O, C, K cùng nằm trên một
đường tròn mà theo câu a) ta đã chứng minh được KA là phân giác góc BKC, mặt khác ta có O là trung
điểm cung BC không chứa K của đường tròn ngoại tiếp tứ giác KBHC nên KA qua O.
Bài 3. Chuyên Bắc Giang
Cho điểm A cố định nằm ngoài (O;R). Một đường thẳng thay đổi luôn đi qua A và không đi qua O
cắt (O) tại B, C sao cho AB AC . Các tiếp tuyến tại B và C của đường tròn (O) cắt nhau tại D. Đường
thẳng qua D và OA cắt OA tại H và cung nhỏ BC của đường tròn (O) tại M.
a. CMR: AM là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại M
b. CMR: Đường tròn ngoại tiếp BOC luôn đi qua 1
điểm cố định
AC HM
c. CMR:
AB HB
2
b) Dự đoán: Điểm cố định phải nằm trên OA từ đó suy ra
điểm cố định là H
Chứng minh:
Bài 4. Chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An
Cho đường tròn (O,R) có BC là dây cung cố định (
BC 2R ). E là điểm chính giữa cung nhỏ BC. Gọi A
là điểm trên cung lớn BC và AB AC ( A khác B).
Trên đoạn AC lấy điểm D khác C sao cho EC ED .
Tia BD cắt (O,R) tại điểm thứ hai F.
a. CMR: D là trực tâm AEF
b. Gọi H là trực tâm DCE , DH cắt BC tại N. Đường
tròn ngoại tiếp BDN cắt (O,R) tại điểm thứ hai là M.
CMR: DM luôn đi qua 1 điểm cố định
b) Dự đoán: DM đi qua trung điểm cung BC chứa A
của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Bài 5. Chuyên Bến Tre ( chuyên toán)
Cho đường tròn tâm O, đường kính AB 2R và điểm
M di động trên 1 nửa đường tròn ( M không trùng với A và B). Vẽ đường tròn tâm I tiếp xúc trong với
(O) tại M và tiếp xúc AB tại N. Đường tròn này cắt MA, MB lần lượt tại C, D.
a. CMR: C, I, D thẳng hàng
b. CMR: ACDB là hình thang và MN là phân giác góc AMB
c. CMR: Đường thẳng MN luôn đi qua điểm cố định K và tích
KM .KN không đổi khi M di động
Dự đoán: MN luôn đi qua điểm cố định là K ( K là trung điểm cung
AB không chứa M của (O).
Bài 6. Chuyên bến tre (Cho mọi thí sinh)
Cho (O;R) và một điểm P cố định nằm ngoài đường tròn. Từ P vẽ tiếp tuyến PA và cát tuyến PBC tới
đường tròn ( cát tuyến không đi qua O và điểm B nằm giữa P và C).
Gọi H là trực tâm ABC , H ' là điểm đối xứng của H qua BC. Điểm D
đối xứng A qua O
a. CMR: ABH ' C nội tiếp.
b. CMR: PB.PC PO2 R2
c. Gọi O ' đối xứng O qua BC. CMR: AHO ' O là hình bình hành
d. CMR: H thuộc đường tròn cố định khi cát tuyến PBC thay đổi
Gợi ý:
d) H nằm trên đường tròn tâm O’ bán kính OA
Bài 7. Chuyên Trần Hưng Đạo, Bình Định
Cho (O) và đường kính AB 2R . Điểm C di động sao cho
ACB 600 và các đoạn thẳng AC, BC lần lượt cắt (O) tại 2
điểm D, E
a. CMR: Khi C di động thì đường thẳng DE luôn tiếp xúc với
đường tròn cố định
b. Gọi M, N lần lượt là hình chiếu của A, B lên đường
thẳng DE. Xác định vị trí điểm C để tích AM .BN đạt giá trị
lớn nhất.
Gợi ý: Ta sẽ chứng minh góc DOE bằng 60 suy ra tam giác
DOE đều nên OF=
R 3
R 3
Hay DE luôn tiếp xúc với (O,
)
2
2
Bài 8.
Cho BC là dây cung cố định trên đường tròn (O), BC
không phải là đường kính. A là điểm di động trên cung
lớn BC ( A không trùng với B, C). Gọi AD, BE, CF là
các đường cao của ABC ; EF cắt BC tại P. Qua D vẽ
đường thẳng song song EF cắt AC tại Q và cắt AB tại R.
a. CMR: BQCR là tứ giác nội tiếp
b. Gọi M là trung điểm của BC. CMR EPM và DEM
là hai tam giác đồng dạng
c. CMR: Đường tròn ngoại tiếp PQR luôn đi qua điểm
cố định
Gợi ý: Đường tròn ngoại tiếp PQR luôn đi qua điểm cố định
M ( M là trung điểm của BC), nghĩa là cần chứng minh tứ giác PRMQ nội tiếp.
Bài 9.
Cho ABC cân tại A. Hai điểm D, E theo tứ tự thay đổi trên 2 cạnh AB, BC. Gọi F, H lần lượt là chân
1
đường hạ từ D, A xuống BC. Giả sử EF BC
2
a. CMR: CE FH
b. CMR: Đường thẳng qua E và DE luôn đi qua một điểm
cố định
b) Dự đoán: Điểm cố định nằm trên AH, từ đó gọi T là giao
điểm của AH và đường thẳng qua E vuông góc với DE, ta sẽ
chứng minh T cố định
Chứng minh: b) Ta có tam giác HTE đồng dạng tam giác FED
suy ra tỉ số
TE TH
1
, mà EF=BH= BC nên TE/DE=TH/BH
DE EF
2
do đó ta có tam giác DTE đồng dạng tam giác BHT suy ra: Góc
EDT= góc EBI hay tứ giác BTED nội tiếp suy ra BT vuông
góc AB hay T cố định.
Bài 10.
Cho nửa đường tròn tâm O đường kính AB 2R . Qua trung điểm I của AO vẽ tia Ix AB cắt (O) tại
K. Gọi M là điểm di động trên đoạn IK ( M khác I và K). Kéo dài AM cắt (O) tại C. Tia Ix cắt đường
thẳng BC tại D và cắt tiếp tuyến tại C của (O) tại E.
CMR:
a. IBCM nội tiếp
b. CEM cân tại E
c. Khi M là trung điểm của IK, tính diện tích ABD theo R
d. CMR: tâm ngoại tiếp AMD thuộc đường thẳng cố định
khi M thay đổi
Lời giải.
a. Hiển nhiên
b. ECM ABC CME ECM cân tại E
c. Dùng tam giác đồng dạng, SABD
1
DI . AB R 2 3
2
d. Ta có DCM vuông tại C và EC EM E là trung
điểm của DM
Gọi F là trung điểm của AD. Các đường trung trực của AD và DM cắt nhau tại N
N là tâm ngoại tiếp ADM
Ta có M là trực tâm ABD BM AD EFN
AMB
EF EN 1
1
EN AB R
AM AB 2
2
Vậy N thuộc đường thẳng (d) cố định, (d ) Ix và cách Ix
một khoảng bằng R
Bài 11.
Cho đoạng thẳng AC có độ dài a . Trên đoạn AC lấy điểm
B sao cho AC 4 AB . Tia Cx AC tại C, gọi D là một điểm
bất kì thuộc tia Cx ( D khác C). Từ B kẻ đường thẳng AD
cắt hai đường thẳng AD và CD lần lượt tại K, E
a. Tính giá trị tích DC.CE theo a
b. Xác định vị trí các điểm D để BDE có diện tích lớn nhất
c. CMR: Khi D thay đổi trên tia Cx thì đường tròn đường kính DE luôn có một dây cung cố định.
Lời giải.
a.
3a 2
CDA CE.CD CB.CA
4
CBE
b.
SBDE
1
3
3a
3 3 2
BC.DE a DC CE .2 DC.CE
a
2
8
8
8
c.
Gọi O là trung điểm của DE
I là giao điểm của (O) với AC
H là điểm đối xứng của I qua C H (O)
Ta có IC 2 CD.CE
3a 2
a 3
IC
4
2
I cố định, mà C cố định
H cố định
Bài 12.
Cho trước đoạn thẳng AB. Gọi O là trung điểm AB. Trên đoạn
AO lấy điểm M tùy ý, vẽ nửa đường thẳng qua M và AB ,
trên nửa đường thẳng này lấy 2 điểm C; D sao cho
MA MC, MB MD . Đường thẳng BC cắt đường tròn qua 3
điểm A, M , C tại điểm thứ 2 là N.
a. CMR: MN luôn đi qua 1 điểm cố định
b. CMR: 3 điểm A, N, D thẳng hàng
Lời giải.
a.
Gọi F là giao điểm của AC và BD
FAB vuông cân tại F
F thuộc đường trung trực của AB
Gọi E là giao điểm của MN và OF.
Ta có tứ giác ANCM nội tiếp
5 điểm A, N , F , B, E cùng nằm trên một đường tròn đường kính AB
OE
1
AB E cố định
2