Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Chinh phục môn hóa cấp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (997.46 KB, 20 trang )

Trích đoạn sách “Chinh phục điểm 8, 9, 10 hóa học: Quyển 1 Vô cơ – ThS. Trần Trọng Tuyền

1
Facebook: (Trần Trọng Tuyền)
ĐT: 0974 892 901


Trích đoạn sách “Chinh phục điểm 8, 9, 10 hóa học: Quyển 1 Vô cơ – ThS. Trần Trọng Tuyền

Chuyển giao bản word: “hệ thống bài tập sách “Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học:
Quyển 1 Vô cơ” cho giáo viên sử dụng cho mục đích giảng dạy.
Liên hệ với tác giả qua tin nhắn facebook:
hoặc qua số điện thoại 0974 892 901

Chinh phục điểm 8, 9, 10
Hóa học, Quyển 1: Vô cơ
Giá bìa: 126k
Giá bán: 100k
Cách đặt mua sách từ tác giả: inbox (nhắn tin) qua facebook của tác giả:
(hoặc qua số ĐT: 0974.892.901):
Họ và tên/ số điện thoại/ địa chỉ người nhận/tên sách/ số lượng quyển.
Quà tặng khi mua sách từ tác giả: Tặng Bộ “686 câu hỏi lí thuyết cốt lõi
+ Giải chi tiết 4 đề thi của Bộ giáo dục từ 2013-2015”, (gồm 2 file: file đề
và file đáp án).
Cước phí bưu điện COD (ship):
+ 1 quyển: ship là 30k;
+ 2 quyển: ship là 35k
+ 3 quyển: ship là 40k
+ 4 quyển: ship là 45k
(Trả tiền cho nhân viên bưu điện sau khi nhận sách)
Groups của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học:


/>Trang của Chinh phục điểm 8, 9, 10 Hóa học:
/>
Dưới đây tác giả xin trích đoạn 1 dạng bài trong sách! Bạn đọc xem kĩ
mục lục để biết các nội dung trong cuốn sách nhé!

2
Facebook: (Trần Trọng Tuyền)
ĐT: 0974 892 901


Trích đoạn sách “Chinh phục điểm 8, 9, 10 hóa học: Quyển 1 Vô cơ – ThS. Trần Trọng Tuyền

3
Facebook: (Trần Trọng Tuyền)
ĐT: 0974 892 901


Trớch on sỏch Chinh phc im 8, 9, 10 húa hc: Quyn 1 Vụ c ThS. Trn Trng Tuyn

6.3. BI TON V PHN NG NHIT NHễM
A. L THUYT TRNG TM LIấN QUAN
nhit cao, Al kh c oxit ca Cr, Fe, Cu, :
Bi toỏn 1: Al kh oxit st nhit cao
t
Tổng qut: 2yAl 3Fex Oy
3xFe yAl 2 O3
0

t
t

Ví dụ: 2Al Fe2 O3
Al2 O3 2Fe; 8Al 3Fe3O4
4Al 2 O3 9Fe
0

0

+ Nu phn ng xy ra hon ton (H=100%)
Ba trng hp cú th xy ra:

+ Nu phn ng mt thi gian ( H < 100%)
Sn phm gm: Al2O3; Fe; Al d v st oxit d.
+ Sn phm tỏc dng vi dung dch baz, gii phúng H2 Sn phm cha Al d
Al 2 O3 2OH
2AlO2 H 2 O
3
Al(dư) OH H 2 O
AlO2 H 2
2
+ Sn phm tỏc dng vi dung dch baz, khụng cú khớ bay ra Al ht
Al2 O3 2OH
2AlO2 H2O
Bi toỏn 2: Al kh Cr2O3 nhit cao
t
2Cr + Al2O3;
2Al + Cr2O3
+ Hũa tan sn phm bng dung dch baz (vớ d NaOH)
0

Al 2 O3 2NaOH

2NaAlO2 H 2 O
3
Nếu Al dư Al NaOH H 2 O
NaAlO 2 H 2
2
t
Nếu Cr2 O3 dư Cr2 O3 + 2NaOH (đặc)
2NaCrO2 H 2 O
0

Cr không tc dụng với dung dịch NaOH
Chú ý:
Cr2 O3 không tc dụng với dung dịch NaOH long

4
Facebook: (Trn Trng Tuyn)
T: 0974 892 901


Trớch on sỏch Chinh phc im 8, 9, 10 húa hc: Quyn 1 Vụ c ThS. Trn Trng Tuyn

B. CU HI IM 8, 9, 10 LIấN QUAN
DNG 1: PHN NG SAU MT THI GIAN ( H < 100%)
Cõu 1: Nung hn hp gm 0,12 mol Al v 0,04 mol Fe3O4 mt thi gian, thu c hn hp rn
X. Hũa tan hon ton X trong dung dch HCl d thu c 0,15 mol khớ H2 v m gam mui. Giỏ
tr ca m l
A. 34,10.
B. 32,58.
C. 31,97.
D. 33,39.

Trớch thi i hc khi B2014
Hng dn gii:
Phõn tớch hng gii:
+ Phn ng sau mt thi gian H < 100% Al v Fe3O4 u d X gm Fe, Al2O3, Al d
v Fe3O4 d
+ Ch cú Al v Fe trong X phn ng vi HCl to khớ H2.
Cỏch 1:

8Al

t
3Fe3O 4
9Fe 4Al 2O3
0

Ban đầu : 0,12
0,04
Phn ứng :
8a
3a9a4a
Sau phn ứng :(0,12 8a)(0,04 3a) 9a 4a
BTE


3(0,12 8a) 2.9a 2.0,15 a 0,01 mol

Al3 : 0,12 mol
2
Fe : (0,09 0,01) 0,1 mol
3

Fe : 0,01.2 0,02 mol
BT Đ T
Cl :
n Cl 0,62 mol

m 27.0,12 56(0,1 0,02) 35,5.0,62 31,97 gam Đp n C
Al dư : 0,04 mol

Fe O : 0,01 mol HCl
X gồm 3 4

m gam
Fe : 0,09 mol
Al 2 O3 : 0,04 mol

Cỏch 2:
BTNT.O

n H2O 4n Fe3O4 4.0,04 0,16 mol
BTNT.H


n HCl 2n H2O 2n H2 2.0,16 2.0,15 0,62 mol
BTNT.Al

n Al3 n Al 0,12 mol; n Fe2 n Fe3 3n Fe3O4 0,12 mol

m m Al3 (m Fe2 m Fe3 ) m Cl 27.0,12 56.0,12 35,5.0,62 31, 97 gam
Đp n C
Li bỡnh: Khi ta thng xuyờn to cho mỡnh thúi quen t duy theo cỏc phng phỏp bo ton thỡ

s ngh ra hng t duy nh cỏch 2, lm cho bi toỏn tr nờn n gin hn.
Cõu 2: Tin hnh phn ng nhit nhụm hn hp X gm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO v a mol
Al. Sau mt thi gian phn ng, trn u, thu c hn hp cht rn Y. Chia Y thnh hai phn
bng nhau. Phn mt phn ng va vi 400 ml dung dch NaOH 0,1M (loóng). Phn hai phn
5
Facebook: (Trn Trng Tuyn)
T: 0974 892 901


Trích đoạn sách “Chinh phục điểm 8, 9, 10 hóa học: Quyển 1 Vô cơ – ThS. Trần Trọng Tuyền
ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng
nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là
A. 20,00%
B. 33,33%
C. 50,00%
D. 66,67%
Trích đề thi THPT Quốc Gia−2015
Hướng dẫn giải:
Phân tích hướng giải:
+ Phản ứng nhiệt nhôm sau một thời gian → H < 100% → các chất tham gia phản ứng đều dư.
Nếu ta tính toán theo phương trình phản ứng thì sẽ rất mất thời gian, do đó để đơn giản ta nhìn
nhận và tính toán theo các phương pháp bảo toàn.
+ Sản phẩm tác dụng với NaOH thì Al đi hết vào NaAlO2, số mol NaOH đã biết → ta có thể
BTNT. Al và BTNT. Na.
+ Nhiệt nhôm hỗn hợp X, sản phẩm tạo ra tác dụng với HCl đều có sự thay đổi số oxi hóa → ta
có thể nhìn nhận BTE (đầu → cuối).
BTNT. Al

 n Al


=

BTNT. Na

n NaAlO2

=

n NaOH = 0,04 mol

BTE (®Çu cuèi)

3n Al = 2n H2 + 2n Cr2O3 p­  n Cr2O3 p­ =

3.0,04  2.0,05
 0,01 mol
2

0,01
.100  66,67%  §²p ²n D
0,015
Lời bình: Ở bài này tác giả không giới thiệu cách giải tính theo phương trình hóa học nữa vì nó
quá phức tạp và mất thời gian.
Câu 3: Nung 28,08 gam hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt trong khí trơ, chia chất rắn thu được
thành hai phần bằng nhau. Cho phần một vào dung dịch NaOH dư, thu được 2,016 lít H2 (đktc),
còn lại chất rắn Y. Hòa tan hết Y vào dung dịch HNO3 dư, thu được 2,464 lít NO (đktc, sản
phẩm khử duy nhất của N+5). Phần hai phản ứng tối đa với 64,68 gam H2SO4 (đặc, nóng) trong
dung dịch, thu được SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
A. 80%.
B. 75%.

C. 50%.
D. 60%.
Hướng dẫn giải:
Al : a mol

phÇn 1 = phÇn 2, qui ®æi vÒ Fe : b mol
O : c mol

 %m Cr2O3 ®± p­ =

PhÇn 2:
BTNT.S

nSO2  n H2SO4  3n Al2 (SO4 )3  3n Fe2 (SO4 )3  (0,66 

3a 3b
 ) mol
2 2

6
Facebook: (Trần Trọng Tuyền)
ĐT: 0974 892 901


Trích đoạn sách “Chinh phục điểm 8, 9, 10 hóa học: Quyển 1 Vô cơ – ThS. Trần Trọng Tuyền

28,02
 BTKL
 27a  56b  16c 
gam

 
a  0,12
2
 BTE cho phÇn 1

  
 3a  3b  2c  2.0,09  3.0,11  b  0,15

c  0,15
3a 3b
BTE cho phÇn 2
 
 3a  3b  2c  2(0,66   ) 
2 2




n Fe 0,15 1

  oxit s¾t l¯ FeO
n O 0,15 1

PhÇn 1:
BTE


 n Al p­ 

2

n H  0,06 mol  n Al d­  0,06 mol
3 2
t
2Al + 3FeO 
 3Fe + Al2 O3
0

mol ban ®Çu: 0,12

0,15

mol ph°n øng: 0,06  0,09

0,12 0,15

 HiÖu suÊt ph°n øng nhiÖt nh«m tÝnh theo mol FeO
2
3
0,09
H=
.100%  60%  §²p ²n D
0,15
Câu 5: Hỗn hợp X gồm m gam Al và m gam các oxit của sắt. Nung nóng hỗn hợp X sau 1 thời
gian thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 18,0096 lít
H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 103,2635 gam muối khan. Cho hỗn hợp
X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 13,2757 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy
nhất). Giá trị của m là
A. 16,3296
B. 14,7744
C. 11.6640

D. 15,5520
Trích đề thi thử chuyên Bến Tre – 2015
Hướng dẫn giải:
 Al
103,2625 gam muèi
Al : a mol

m gam

to
Qui vÒ
 HCl
X

 Y  Fe : b mol 
 H 2 : 0,804 mol
Fex Oy

O : c mol
BTNT.O
H 2 O 

 n H2O  c mol


 m gam
Ta thÊy

BTNT.H
 


 n HCl  2n H2  2n H2O  (2c  1,608) mol
 BTKL
 27a  56b  16c  36,5(2c  1,608)  103,2635  2.0,804  18c
 

BTKL
  
 27a  56b  16c

13,2757
 
BTE

 3a  3b  2c  3.

22, 4

7
Facebook: (Trần Trọng Tuyền)
ĐT: 0974 892 901


Trích đoạn sách “Chinh phục điểm 8, 9, 10 hóa học: Quyển 1 Vô cơ – ThS. Trần Trọng Tuyền

a  0,5760

 b  0,1994  m  27.0,5760  15,552 gam  §²p ²n D
c  0,2741


DẠNG 2: PHẢN ỨNG NHIỆT NHÔM HOÀN TOÀN (H = 100%)
Câu 6: Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong
điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một
lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,688
lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi
phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là:
A. 0,16 mol
B.0,06 mol
C. 0,08 mol
D. 0,10 mol
Trích đề thi thử THPT Trần Bình Trọng−Phú Yên−lần 5−2015
Hướng dẫn giải:
Cách 1:
4,56
2,688
n Cr2 O3 =
= 0,03 mol; n H2 =
= 0,12 mol
152
22, 4
2Al  Cr2 O3  
 Al 2 O3  2Cr

(1)

mol p­: 0,06  0,03      0,03    0,06

Cr
Gi° sö Al d­ sau p­ (1)  X t²c dông víi HCl cã 
t³o khÝ H 2

Al d­

Cr  2HCl 
 CrCl2     H2 

(2)

mol p­: 0,06                 0,06
3
Al (d­)  3HCl 
 AlCl3    H 2  (3)
2
mol p­: x                 
1,5x
Tõ (2) v¯ (3)  n H2  0,06  1,5x  0,12  x  0,04
Al d­
Trong X cã 
t²c dông víi NaOH
Al 2 O3
Al 2O3    2NaOH  
 2NaAlO 2    H 2O

(4)

mol p­: 0,03  0,06

3
Al (d­)   NaOH   H 2 O 
 NaAlO2     H 2  (5)
2

mol p ­: 0,04  0,04
Tõ (4) v¯ (5)  n NaOH  0,1 mol
→ Đáp án D
Cách 2:
8
Facebook: (Trần Trọng Tuyền)
ĐT: 0974 892 901


Trích đoạn sách “Chinh phục điểm 8, 9, 10 hóa học: Quyển 1 Vô cơ – ThS. Trần Trọng Tuyền
BTE(®Çu cuèi)

 3n Al  2n Cr2O3  2n H2  n Al 

To¯n bé Al ®i v¯o NaAlO2  n NaOH

2.0,03  2.0,12
 0,1 mol
3

BTNT. Na



BTNT. Al

n NaAlO2

 n Al  0,1 mol


→ Đáp án D
Lời bình: Nếu tác giả không đưa ra hướng giải theo cách 1 (tư duy lối mòn) mà chỉ trình bày
hướng giải theo cách 2 thì bạn đọc sẽ nghĩ bài này vô cùng đơn giản phải không nào!
Câu 7: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ,
thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan
Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào
dung dịch H2SO4 , thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc,
là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 5,04
B. 6,29
C. 6,48
D. 6,96
Trích đề thi đại học khối A−2014
Hướng dẫn giải:
Phân tích hướng giải:
+ X tác dụng với NaOH tạo khí H2 → Al dư → hai oxit sắt phản ứng hết.
+ Bài hỏi giá trị của m khi chưa biết công thức của hai oxit → Ta tính giá trị của m theo BTKL.
H 2 :

0,672
 0,03 mol
22, 4

Al d­
7,8

 CO2  H 2 O
 NaOH
Fex O y 
 X Al 2 O3 

Y: NaAlO2 
 Al(OH)3 :
 0,1
78
Fe

muèi sunfat cña Fe :15,6 gam

 H 2 SO4
Z l¯ Fe  
2, 464
SO2 : 22, 4  0,11 mol

 Al

2
BTE


 n Al d­  n H2  0,02 mol
3
n Al p­ = n Al(OH)3  n Al d­ = 0,1  0,02 = 0,08 mol

BTNT.Al


1
n Al2O3  n Al p­  0,04 mol

2

3
BTKL

 m  m Fe  mO  (15,6  0,11.96)  0,04. .16  6,96 gam → Đáp án D
2
Câu 8: Trộn m gam bột Al với bột oxit sắt rồi nung trong điều kiện không có oxi cho tới phản
ứng hoàn toàn, được hỗn hợp X. Chia X thành 2 phần không đều nhau. Phần 1 cho tác dụng với
dung dịch NaOH dư thoát ra 0,12 gam khí và còn lại 3,36 gam chất không tan. Phần 2 có khối
lượng 10,5 gam, cho tác dụng với dung dịch HCl dư thoát ra 0,168 mol khí. Giá trị của m là:
A. 6,48
B. 5,4
C. 8,64
D. 4,86
Hướng dẫn giải:
9
Facebook: (Trần Trọng Tuyền)
ĐT: 0974 892 901


Trích đoạn sách “Chinh phục điểm 8, 9, 10 hóa học: Quyển 1 Vô cơ – ThS. Trần Trọng Tuyền
Phân tích hướng giải:
+ Chia X thành 2 phần không bằng nhau → phần này gấp n lần phần kia.
+ Phần 1 tác dụng với NaOH dư có khí thoát ra → X chứa Al dư
Al d­ : a mol
Al d­ : na mol


PhÇn 1: Fe : b mol  PhÇn 2: Fe : nb mol
Al O : c mol
Al O : nc mol

 2 3
 2 3

PhÇn 1:
2 0,12
BTE

 3n Al d­  2n H2  a  .
 0,04 mol (1);
3 2
3,36
n Fe  b 
 0,06 mol (2)
56
PhÇn 2:
n(27a + 56b + 102c) = 10,5 gam (3)
BTE

 n(3a  2b)  2.0,168 mol (4)
Thay (1), (2) v¯o (4)  n = 1,4; thay v¯o (3)  c = 0,03 mol
BTNT.Al

 n Al = n Al d­ + 2n Al2O3 = 0,04(1 + 1,4) + 0,03.2(1 + 1,4) = 0,24 mol

 m = 27.0,24 = 6,48 gam  §²p ²n A
Lời bình: Sai lầm dễ mắc phải khi làm bài này đó là ta không đọc kĩ đề bài sẽ dễ đọc nhầm
thành “chia X thành 2 phần bằng nhau” từ đó dẫn đến kết quả sai.
Câu 9: Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao
trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần
bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2.

Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều
xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,02.
B. 4,05.
C. 5,40.
D. 3,51.
Trích đề thi thử THPT Chuyên Nguyễn Huệ − Lần 3 −2015
Hướng dẫn giải:
Cách 1:
3,92
16
n Fe 
 0,07 mol; n Fe2O3 
 0,1 mol
56
160
2a
BTE
PhÇn 2 t²c dông víi NaOH thu ®­îc a mol khÝ H 2 

 n Al d­  mol
3
BTNT.Fe

 n Fe(X)  n Fe  2n Fe2 O3  0,07  2.0,1  0,27 mol

10
Facebook: (Trần Trọng Tuyền)
ĐT: 0974 892 901



Trích đoạn sách “Chinh phục điểm 8, 9, 10 hóa học: Quyển 1 Vô cơ – ThS. Trần Trọng Tuyền
2a

Al d­: 3 mol

0,27

 PhÇn 1 = phÇn 2 Fe :
 0,135 mol
2

0,1

BTNT.O
 n Al2O3  n Fe2O3 
 0,05 mol
Al 2 O3 : 
2


Al d­
PhÇn 1 cã 
t²c dông víi H 2SO 4 lo±ng, t³o khÝ 4a mol khÝ H2
Fe
2a
BTE


 3.  2.0,135  2.4a  a  0,045

3
2.0,045
 2.0,05)  0,26 mol
3
 m  27.0,26  7,02 gam  §²p ²n C

 n Al(X)  2n Al (mét phÇn)  2(

Cách 2:

2a
4a

 n Al d­(X) 
mol
n Al d­ (phÇn 2) 
3
3


n Al p­  2n Fe O  0,2 mol

2 3
BTE

 H2 SO4
BTE (®Çu cuèi)
X 

 2.4a mol H 2 

2n Fe  3n Al  2n Fe2O3  2n H2

4a
 0,2)  2.0,1  2.2.4a  a  0,045
3
4.0,045
 m = 27(
 0,2)  7,02 gam
3
Câu 10: Chia 43,15 (g) hỗn hợp gồm Al, Fe2O3, Cr2O3 thành 2 phần.
- Cho 1,344 (l) khí CO (đktc) đi qua phần 1 nung nóng, sau một thời gian thu được 25,41 (g)
rắn và hỗn hợp khí A có tỉ khối so với H2 bằng 18.
- Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm phần 2 trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Biết X tác dụng
tối đa với 180ml dung dịch NaOH 1M và kết thúc quá trình này thu được V (l) khí H2 (đktc),
dung dịch Y, chất không tan Z. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng nguội thì thấy thoát ra
1,344 (l) khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là :
A. 0,672.
B. 0,448.
C. 0,896.
D. 1,120.
Hướng dẫn giải:
Phân tích hướng giải:
+ Chia hỗn hợp 43,15 gam thành 2 phần → Tổng khối lượng 2 phần =43,15 gam.
+ Phần 2, hỗn hợp X tác dụng với NaOH có khí H2 tạo ra → X chứa Al dư → Fe2O3 và Cr2O3
đều phản ứng hết.
+ Chất rắn Z (Fe, Cr), chỉ có Fe tác dụng với dung dịch HCl loãng nguội (Cr không tác dụng
với dung HCl loãng nguội).
 2.0,07  3(

11

Facebook: (Trần Trọng Tuyền)
ĐT: 0974 892 901


Trích đoạn sách “Chinh phục điểm 8, 9, 10 hóa học: Quyển 1 Vô cơ – ThS. Trần Trọng Tuyền
BTKL
PhÇn 1: 
 m phÇn 1  25, 41  18.2.0,06  28.0,06  25,89 gam

PhÇn 2: m phÇn 2  43,15  25,89  17,26 gam

Y NaAlO2
Al d­
Al : x mol

H 2 : V lÝt

Al O
t0
 NaOH
17,26 gam Fe2 O3 : y mol 
  2 3 
 Fe
Cr O : z mol
Fe
 2 3
2y mol  HCl
Cr
Z


 H2 
 Cr
0,06 mol
2z mol
BTNT.Na
 BTNT.Al
n

n
 n NaOH  0,18 mol  x = 0,18 (1)
Al
NaAlO
x  0,18

2


 m phÇn 2  27x  160y  152z  17,26 (2)
 y  0,03
 BTE(cho thÝ nghiÖm Z t²c dông víi HCl lo±ng nguéi)+BTNT.Fe

 2.2x  2.0,06 z  0,05
 

BTE cho p­ nhiÖt nh«m

 3n Al p­  6n Fe2O3  6n Cr2O3  n Al p­  0,16
BTNT.Al
BTE


 n Al d­  0,18  0,16  0,02 

 2.

V
 3.0,02
22, 4

 V  0,672 lÝt  §²p ²n A

Câu 11: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy
trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi
chia thành 2 phần:
- Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng
thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất).
- Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại
2,52 gam chất rắn. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất?
A. 29.
B. 31.
C. 19.
D. 32.
Hướng dẫn giải:
Phân tích hướng giải:
+ Chia Y thành 2 phần không bằng nhau, ta gọi phần 2 gấp n lần phần 1.
+ Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được khí H2 → Y chứa Al dư
→ 2,52 gam chất rắn không tan trong NaOH dư là Fe.
Al d­ : a mol
Al d­ : na mol



PhÇn 1: Fe: b mol
 PhÇn 2: Fe: nb mol
Al O : c mol
Al O : nc mol
 2 3
 2 3

12
Facebook: (Trần Trọng Tuyền)
ĐT: 0974 892 901


Trích đoạn sách “Chinh phục điểm 8, 9, 10 hóa học: Quyển 1 Vô cơ – ThS. Trần Trọng Tuyền

27a  56b  102c  14, 49
a  0,03
 BTE cho phÇn 1
 3a  3b  3.0,165 b  0,135
 


 c  0,06
2,52
Z l¯ Fe  nb = 56  0,045

 BTE cho phÇn 2
n  1

3
  3na  2.0,015

4
BTKL

 m  (27.0,03  56.0,135  102.0,06)  19,32 gam
3
gÇn nhÊt
 §²p ²n C
Câu 12: Hỗn hợp X gồm Al và FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam
hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần:
- Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và còn lại 5,04g
chất rắn không tan.
- Phần 2 có khối lượng 29,79 gam, tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 8,064
lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và công thức của oxit sắt là
A. 38,70 và FeO.
B. 39,72 và Fe3O4.
C. 38,91 và FeO.
D. 36,48 và Fe3O4.
Trích đề thi thử chuyên Hoàng Lê Kha – Tây Ninh – 2015
Hướng dẫn giải:
1,008

Al d­ : a mol
H2 :
 0,045 mol



22, 4
 NaOH
PhÇn 1: Fe: b mol

 
Al O : c mol
Fe: 5,04  0,09 mol
 2 3

56
2
BTE


 a  .0,045  0,03 mol (1); n Fe  b  0,09 (2)
3
Al d­ : na mol
8,064

 HNO3
PhÇn 2: 29,79 gam Fe : na mol

NO :
 0,36 mol
22, 4
Al O : na mol
 2 3
BTE


 3na  3na  3.0,36 (3)

Thay (2), (3) v¯o (3)  3n.0,03+3n.0,09 = 3.0,36  n = 3


1
 m phÇn 1  .29,79  9,93 gam = 27.0,03 + 56.0,09 + 102c  c = 0,04 mol
3
m  29,79  9,93  39,72 gam

  x n Fe
 §²p ²n B
0,09
3
 y  n  0,04.3  4  Oxit cÇn t×m l¯ Fe3O4

O

Câu 13: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có
không khí thu được 28,92 gam hỗn hợp Y, nghiền nhỏ, trộn đều và chia hỗn hợp Y thành hai
13
Facebook: (Trần Trọng Tuyền)
ĐT: 0974 892 901


Trích đoạn sách “Chinh phục điểm 8, 9, 10 hóa học: Quyển 1 Vô cơ – ThS. Trần Trọng Tuyền
phần. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và 3,36 gam chất
rắn không tan. Phần hai tác dụng vừa đủ với 608 ml dung dịch HNO3 2,5M thu được 3,808 lít
NO (đktc) và dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m
gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 101.
B. 102.
C. 99.
D. 100.
Hướng dẫn giải:

1,008

Al d­
H2 :
 0,045 mol



22, 4
 NaOH
PhÇn 1: Fe
 
Al O
Fe: 3,36  0,06 mol
 2 3

56
2
1
BTE
BTE cho p­ nhiÖt nh«m


 n Al d­  .0,045  0,03 mol; 
 n Al2O3  n Fe  0,03 mol
3
2
 m phÇn 1  27.0,03  56.0,06  102.0,03  7,23 gam

 m phÇn 2  28,92  7,23  21,69 gam = 3m phÇn 1

NO :

3,808
 0,17 mol
22, 4

Al d­ : 0,09 mol
(Fe2  , Fe3 ) : 0,18 mol

 HNO3 :1,52 mol
 3
PhÇn 2: Fe : 0,18 mol

Al : 0,27 mol
Al O : 0,09 mol
m gam 
 2 3

NH 4 : a mol
NO  : b mol
 3
n HNO3  4n NO  2n O (Al2O3 )  10n NH  n NH 
4

4

1,52  4.0,17  2.0,09.3
 0,03 mol
10


BTNT.N


 n NO (muèi)  n HNO3  n NO  n NH  1,52  0,17  0,03  1,32 mol
3

4

gÇn nhÊt
 m = 56.0,18 + 27.0,27 + 18.0,03 + 62.1,32 = 99,75 gam 
§²p ²n D

6.4A. CÂU HỎI ĐIỂM 8, 9, 10 TỰ LUYỆN
Câu 1 : Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí.
Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm
theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện, cho Na = 23, Al
= 27)
A. 39,87%.
B. 77,31%.
C. 49,87%.
D. 29,87%.
Câu 2: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, Al và Fe tác dụng với một lượng nước dư thu được 4,48
lít H2 (đktc), dung dịch Y và chất rắn Z. Cho toàn bộ chất rắn Z tác dụng với 100 ml dung dịch
CuSO4 1M, khuấy đều thu được 9,76 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch T chứa hai muối. Cho
dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng
không đổi thu được 3,2 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
14
Facebook: (Trần Trọng Tuyền)
ĐT: 0974 892 901



Trích đoạn sách “Chinh phục điểm 8, 9, 10 hóa học: Quyển 1 Vô cơ – ThS. Trần Trọng Tuyền
A. 13,45.
B. 15,15.
C. 16,23.
D. 15,96.
Câu 3: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, Al và Cu tác dụng với một lượng nước dư thu được
4,704 lít H2 (đktc), dung dịch Y và chất rắn Z. Sục khí CO2 từ từ cho đến dư vào dung dịch Y,
lọc thu được 7,8 gam kết tủa. Hòa tan toàn bộ chất rắn Z cần vừa đúng 100 ml dung dịch hỗn
hợp FeCl3 1M và Fe2(SO4)3 0,8M. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 19,24.
B. 16,68.
C. 22,44.
D. 19,88.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X
trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi
hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
A. 15,6 và 27,7.
B. 23,4 và 35,9.
C. 23,4 và 56,3.
D. 15,6 và 55,4.
Trích đề thi tuyển sinh Đại học khối A – 2012
Câu 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, Zn, BaO, ZnO tan hoàn toàn vào nước dư, thu được 1,12
lít H2 (đktc) và dung dịch Y chứa hai chất tan có cùng nồng độ mol. Cho 450 ml dung dịch
H2SO4 0,2M vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 21,61 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 14,68.
B. 10,81.
C. 22,42.
D. 18,55.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm Na, Al, Al2O3 và Na2O. Hòa tan hoàn toàn 20,05 gam X vào nước, thu

được 2,8 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Thêm rất từ từ từng giọt dung dịch HCl 1M vào Y,
đến khi kết tủa bắt đầu xuất hiện thì dùng hết 50 ml, lúc này nếu thêm tiếp 310 ml nữa sẽ thu
được m gam kết tủa. Vậy m là giá trị nào sau đây?
A. 17,94.
B. 31,2 gam.
C. 39,0 gam.
D. 15,6 gam.
Trích đề thi thử THPT Lương Thế Vinh-Quảng bình-Lần 1 – 2015
Câu 7: Cho hỗn hợp A gồm ba kim loại Na, Al, Fe phản ứng hoàn toàn với H2SO4 loãng, dư thu
được a mol H2. Nếu thay kim loại Na và Fe trong hỗn hợp A bằng kim loại X có hóa trị II nhưng
1
có khối lượng bằng
khối lượng của Na và Fe rồi cho tác dụng hết với H2SO4 loãng, dư thì thể
2
tích khí H2 bay ra đúng bằng a mol. Vậy kim loại X là
A. Ca
B. Ni
C. Zn
D. Mg
Câu 8: Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M
vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH
1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Tỉ lệ V2 : V1 là
A. 4 : 3.
B. 25 : 9.
C. 13 : 9.
D. 7 : 3.
Trích đề thi thử THPT Lý Tự Trọng − Bình Định −lần 1 – 2015
Câu 9: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4
đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng

kết tủa trên là
A. 0,45.
B. 0,35.
C. 0,25.
D. 0,05.
Câu 10: Khi cho 200 ml dung dịch X gồm AlCl3 a mol và NaCl b mol (a : b = 4 : 3) tác dụng với
325 ml dung dịch KOH 2M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 11,7 gam kết tủa. Mặt khác,
khi cho 80 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị
15
Facebook: (Trần Trọng Tuyền)
ĐT: 0974 892 901


Trích đoạn sách “Chinh phục điểm 8, 9, 10 hóa học: Quyển 1 Vô cơ – ThS. Trần Trọng Tuyền
của m là
A. 105,65.

B. 50,25.
C. 43,05.
D. 45,92.
Trích đề thi thử chuyên Lý Tự Trọng − Cần Thơ − lần 3 − 2015
Câu 11: Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH
2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì
cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,125.
B. 22,540.
C. 12,375.
D. 17,710.
Câu 12: Trộn 10,8g bột Al với 34,8g bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều
kiện không có không khí. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4

loãng (dư), thu được 10,752 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 80%.
B. 90%.
C. 70%.
D. 60%.
Trích đề thi tuyển sinh đại học khối B – 2010
Câu 13: Hỗn hợp X gồm m gam Al và m gam các oxit của sắt. Nung nóng hỗn hợp X sau 1 thời
gian thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 36,0192 lít
H2 (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 206,527 gam muối khan. Cho hỗn hợp X
tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 26,5514 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất).
Giá trị của m là
A. 32,6592
B. 29,5488
C. 23,328
D. 31,104
Trích đề thi thử chuyên Bến Tre – 2015
Câu 14: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều
kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một
lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít
H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi các
phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,14 mol.
B. 0,08 mol.
C. 0,16 mol.
D. 0,06 mol.
Trích đề thi tuyển sinh đại học khối B−2011
Câu 15: Nung nóng 23,3 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí)
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Chất rắn X phản ứng vừa đủ
với 300 ml dung dịch KOH 1M (loãng). Nếu hòa tan hết X bằng dung dịch HCl thì cần vừa đủ
dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là

A. 1,3.
B. 1,5.
C. 0,9.
D. 0,5.
Trích đề thi thử THPT Chu Văn An −lần 3 – 2014
Câu 16 : Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH
(dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung
dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 45,6.
B. 48,3.
C. 36,7.
D. 57,0.
Câu 17: Hỗn hợp X gồm 3,92g Fe, 16g Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều
kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần
một cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4a mol khí H2. Phần hai cho phản ứng
16
Facebook: (Trần Trọng Tuyền)
ĐT: 0974 892 901


Trích đoạn sách “Chinh phục điểm 8, 9, 10 hóa học: Quyển 1 Vô cơ – ThS. Trần Trọng Tuyền
với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của
m là
A. 5,40.
B. 3,51.
C. 7,02.
D. 4,05.
Trích đề thi tuyển sinh Đại học khối A – 2013
Câu 18: Trộn đều 6,102 gam hỗn hợp Al, Fe3O4 và CuO (các chất có cùng số mol) rồi tiến hành

phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với x lít dung dịch HNO3 1M dư
được V ml (ở đktc) hỗn hợp khí NO2 và NO theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:1. Tính giá trị của x (
biết dùng dư 5% so với lượng phản ứng)
A. 0,288.
B. 0,3024.
C. 0,1134
D. 0,2646
Câu 19: Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch
NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4
gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối
lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X là (Cho: hiệu suất của các phản ứng là 100%; O = 16; Al = 27;
Cr = 52; Fe = 56)
A. 20,33%.
B. 36,71%.
C. 50,67%.
D. 66,67%.
Câu 20: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một oxit sắt) sau phản ứng
thu được 92,35 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong vẫn
còn phần không tan Z và thu được 8,4 lít khí E (đktc). Cho 1 lượng chất Z tan hoàn toàn trong
4

dung dịch H2SO4 đặc nóng cần vừa đủ 60 gam H2SO4 98%. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Khối lượng Al2O3 tạo thành có chứa trong chất rắn Y là:
A. 38,08 gam
B. 40,8 gam
C. 24,48 gam
D. 48,96 gam
Câu 21: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có
không khí thu được hỗn hợp rắn Y. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia Y thành hai phần hơn kém
nhau 9,66 gam. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,336 lít H2 (đktc).

Phần 2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là
A. 27,95%.
B. 10,43%.
C. 18,88%.
D. 31,77%.
Câu 22: Nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, FexOy (không có không khí) thu
được hỗn hợp Y. Chia Y thành hai phần:
Phần 1: Cho tác dụng với NaOH dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và còn lại 5,04 gam chất
rắn không tan.
Phần 2: có khối lượng 29,79 gam, cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được
8,064 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất).
Giá trị của m và công thức của oxit sắt là
A. 39,72 gam và FeO. B. 36,48 gam và Fe3O4.
C. 38,91 gam và FeO. D. 39,72 gam và Fe3O4.
Trích đề thi thử THPT Đoàn Thượng −Hải Dương −lần 3 − 2015
Câu 23 : Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí
thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần: Phần 1 có khối lượng
17
Facebook: (Trần Trọng Tuyền)
ĐT: 0974 892 901


Trích đoạn sách “Chinh phục điểm 8, 9, 10 hóa học: Quyển 1 Vô cơ – ThS. Trần Trọng Tuyền
14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165
mol NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần 2 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được
0,015 mol khí H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là:
A. FeO và 19,32.
B. Fe2O3 và 28,98.
C. Fe3O4 và 28,98.

D. Fe3O4 và 19,32.
Trích đề thi thử THPT Lương Ngọc −Quyến Thái Nguyên −lần 2 – 2015
Câu 24: (Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt thu được
hỗn hợp chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch C, phần không
tan D và 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch C đến khi thu được
lượng kết tủa lớn nhất rồi lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn.
Phần không tan D cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng chỉ thu được dung
dịch E chứa một muối sắt duy nhất và 2,688 lít khí SO2 duy nhất (đktc). (Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn). Trong hỗn hợp A, thành phần % khối lượng của Al gần nhất với giá trị nào sau
đây?
A. 24%.
B. 20%.
C. 14%.
D. 10%.
Trích đề thi thử Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm− 2015

6.4B. HƯỚNG DẪN GIẢI CÂU HỎI ĐIỂM 8, 9, 10 TỰ LUYỆN
Câu 1 : Đặt n Na = x; n Al = y
m gam X tác dụng với NaOH thu được nhiều H2 hơn khi tác dụng với H2O
→ Al dư ở phản ứng với H2O, Al hết ở phản ứng với NaOH
BTNT. Al

X tác dụng H2O: n Al p­
BT e



BTNT. Na

n NaAlO2


1n Na +3n Al p­ = 2n H2  x + 3x =

2V
 
22,4



n Na  x

(1)

2.1,75V
(2)
22,4
Từ (1) và (2) → x + 3y = 1,75(x + 3x) → y = 2x
23x
100 = 29,87% → Đáp án D
→ %m Na =
23x + 27.2x
Câu 2:
Cu : 0,1 mol
3
Al d­

Al
9,76 gam 
 T  2  Z 
(9,76  64.0,1)

 0,06 mol
Fe
Fe
Fe d­:
56
Ba : x
BTNT.Al
 n Al p­  2n Ba(AlO2 )2  2x

Ba(AlO2 )2 
+H2 O
X Al : y 

BTE
 2x  3.2x  2.0,2  x  0,05 mol
Fe : z
 

BTE
X tác dụng NaOH: 
 x + 3y =

18
Facebook: (Trần Trọng Tuyền)
ĐT: 0974 892 901


Trích đoạn sách “Chinh phục điểm 8, 9, 10 hóa học: Quyển 1 Vô cơ – ThS. Trần Trọng Tuyền

n Fe2 (T )  2.0,02  0,04 mol

 3,2 gam l¯ Fe2 O3 (0,02 mol); 
BTNT.Fe
 z  0,06  2.0,02  0,1 mol
 
2.0,1  2.0,04
BTE


 3n Al3 (T)  2n Fe2 (T )  2n Cu  n Al3 (T ) 
 0,04 mol
3
Ba : 0,05 mol

BTNT.Al
 m gam X Al: 
 n Al = 2x + n Al3 (T ) = 0,14 mol

Fe: 0,1 mol
 m  137.0,05  27.0,14  56.0,1  16,23 gam  §²p ²n C

Facebook cá nhân:
/>
Fanpage:
/>
Groups học tập:
/>Gmail:

Điện thoại: 0974 892 901

19

Facebook: (Trần Trọng Tuyền)
ĐT: 0974 892 901


Trích đoạn sách “Chinh phục điểm 8, 9, 10 hóa học: Quyển 1 Vô cơ – ThS. Trần Trọng Tuyền

20
Facebook: (Trần Trọng Tuyền)
ĐT: 0974 892 901



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×