Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Mẫu hợp đồng mua bán (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.84 KB, 4 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
 
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
Số: ....../......
Ngày: … / ... / 2016
-

Căn cứ Bộ Luật Dân Sự được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2005;

-

Căn cứ vào Luật Thương Mại được Quốc hội thông qua ngày 14/06/2005;

-

Căn cứ vào nhu cầu thực tế và năng lực của hai bên .

Hôm nay, ngày .... tháng …. năm 2016 Chúng tôi gồm có:
BÊN A ( Bên bán hàng ): CÔNG TY TNHH VI TA PHA.
Giấy phép ĐKKD : 0305582419 do Sở kế hoạch và đầu tư TP.HCM cấp ngày 20/03/2008.
Trụ Sở:

5/21C Quang Trung – P. 14 – Quận Gò Vấp – TP. HCM.

Điện thoại: (08) 39470881

Fax: (08) 394770882

Tài khoản số: 78672289 tại Ngân hàng Á Châu – CN Bến Thành, TP. HCM
Mã số thuế: 0305582419


Đại diện:

Ông Lâm Kim Thịnh

Chức vụ: Giám đốc

BÊN B ( Bên mua hàng ) :
Đơn vị kinh doanh: ………………………………………………………………………………
Giấy phép ĐKKD:.........................................................................................................................................
Địa chỉ kinh doanh: ……………………………………………………………………………....
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..
Mã số thuế:.....................................................................................................................................................
Đại diện: ………………………………………………………………………………………….
Sau khi thoả thuận, hai bên đồng ý cam kết thực hiện các điều khoản sau:
Điều 1 : SẢN PHẨM, DOANH SỐ BÁN, THỊ TRƯỜNG PHÂN PHỐI:
1. Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua các loại hàng hóa sau đây:
STT
01

Tên Hàng
Thức ăn bổ sung và thành
phẩm VITAPHA

Tổng Giá Trị Hợp Đồng

Số Lượng

Đơn Giá

Thoả thuận theo


Theo giá bán

Tối Thiểu/ Tháng
240,000,000 ( hai trăm

từng thời điểm

bên A

bốn mươi triệu đồng )

2. Bên B được quyền phân phối các sản phẩm của bên A tại địa bàn khu vực của mình.


3. Bên B có trách nhiệm tổ chức phân phối tới các kênh bán lẻ và trại chăn nuôi trên địa bàn của mình.
4. Cứ định kỳ 01 tháng và 03 tháng 1 lần, hai bên sẽ tiến hành đánh giá và thoả thuận chỉ tiêu doanh số bán
hàng cho mỗi tháng và mỗi quý tiếp theo, nhằm đảm bảo hoàn thành kế hoạch kinh doanh và quyền lợi của
hai bên.
Điều 2: QUY CÁCH VÀ BAO BÌ SẢN PHẨM:
-

Theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.

-

Hoặc dựa theo nhu cầu thị trường, Bên B có quyền đề nghị bên A sản xuất theo yêu cầu của mình

(ít nhất là trước 60 ngày). Khi đó hai bên sẽ thoả thuận về giá cả, số lượng đặt hàng và thời gian thanh toán.
Điều 3: PHƯƠNG THỨC MUA BÁN VÀ GIAO NHẬN HÀNG:

1.

Bên A xuất hàng cho bên B dựa theo đơn đặt hàng qua Đại Diện Thương Mại mang về, fax về
công ty.

2.

Bên A có nghĩa vụ giao hàng đến địa điểm kinh doanh của bên B.

3.

Bên A có nghĩa vụ giao hàng cho bên B đúng hạn, chậm nhất là sau 07 ngày (riêng thị trường miền
Bắc 10 ngày) kể từ ngày nhận đơn đặt hàng. Nếu không đủ số lượng hàng thì bên A sẽ thông báo trước.

4.

Trường hợp đơn đặt hàng Bên A đã xuất hoá đơn GTGT thì bên A không nhận hàng lại.

5.

Bên B có nghĩa vụ kiểm tra, ký nhận hàng trên hoá đơn và sổ theo dõi của nhân viên giao hàng.
Hàng bị tháo nắp, mất niêm bên A không chịu trách nhiệm.

Điều 4: CHIẾT KHẤU – QUYỀN LỢI – TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI CTKM:
1.

Bên B có nghĩa vụ bán đúng giá hoặc cân đối giá bán sao cho hợp lý và duy trì quyền lợi lâu
dài của hai bên.

2.


Chiết khấu:
2.1. Chiết khấu trực tiếp / hoá đơn: 12 % (Trừ thẳng vào giá trị của mỗi hoá đơn khi xuất hàng).
2.2. Chiết khấu thanh toán:
-

Chiết khấu: 7% tiền mặt khi bên B thanh toán cho bên A 100% giá trị hóa đơn sau khi nhận hàng
(không quá 07 ngày).

-

Chiết khấu : 5% tiền mặt khi bên B thanh toán cho bên A 100% giá trị hóa đơn trong vòng 30 ngày
kể từ ngày ghi trên hóa đơn.

Nếu sau thời hạn trên Bên Mua vẫn chưa hoàn tất việc thanh toán thì xem như phần chiết khấu tiền mặt quý
khách hàng không được hưởng.
( Trừ trực tiếp vào giá trị của mỗi hoá đơn khi quý khách hàng thanh toán bằng VNĐ).
-

Chiết khấu chuyển khoản 1.5% / Số tiền thực chuyển.
2.3. Chiết khấu doanh thu bán hàng / quý ( Sau khi trừ chiết khấu hóa đơn).
Doanh thu bán hàng / quý:


Đạt ≥ 60,000,000 VNĐ / quý - chiết khấu: 5 %
(Trừ thẳng vào giá trị của hoá đơn đầu tháng sau hoặc trừ vào công nợ).
2.4. Thưởng cuối năm:
- Nếu bên B mua liên tục hàng tháng cho tới cuối năm và không có nợ quá hạn tính đến ngày 31 tháng 12
năm 2016:
- Doanh số bán hàng / năm: Đạt ……………….. vnđ /năm - chiết khấu: ….. %

- Nếu đạt > ………………. vnđ /năm - chiết khấu: ….. %
- Trường hợp cuối năm doanh số bán hàng không đạt thì % chiết khấu năm được tính theo tỷ lệ % doanh số
đạt được so với mục tiêu doanh số đã thống nhất trong hợp đồng ở trên.
- Bên A tổng kết bằng 1 văn bản thông báo cho bên B ký nhận và được trừ trực tiếp vào giá trị của đơn
hàng tiếp theo.
Sau thời gian thực hiện hợp đồng 06 tháng tùy theo tình hình thực tế 2 bên đánh giá, thỏa thuận điều
chỉnh lại hợp đồng (bổ sung bằng phụ lục hợp đồng) tăng hoặc giảm doanh số tương ứng với % chiết
khấu quý, chiết khấu năm cụ thể.
Trong trường hợp có sự thay đổi giá cả. Bên A sẽ thông báo trước 20 ngày bằng văn bản cụ thể.
3.

Tổ chức CTKM: Dựa trên nhu cầu kinh doanh của từng khu vực, hàng tháng Bên A sẽ
thông báo CTKM cộng hàng hoặc CTKM tặng phẩm nhằm đẩy mạnh giới thiệu sản phẩm và đạt chỉ
tiêu của CTKM.

Điều 5: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN:
-

Bên A đồng ý cho bên B trả chậm trong vòng 30 ngày tính từ ngày ghi trên hoá đơn (tính cho từng

hoá đơn).
-

Nếu có bất kỳ hóa đơn nào quá hạn 45 ngày thì Bên A sẽ ngưng giao hàng và bên B có tr ách nhiệm

thanh toán số nợ đó trong vòng 10 ngày sau. Trường hợp hai bên thanh lý hợp đồng thì bên B có trách
nhiệm thanh toán 100% số nợ còn lại trong vòng 30 ngày kể từ ngày thanh lý hợp đồng.
-

Hình thức thanh toán: Chuyển khoản vào tài khoản bên A bằng Việt Nam Đồng.

Cứ 01 tháng 1 lần, hai bên sẽ đối chiếu công nợ và cùng ký vào biên bản quyết toán công nợ.

Điều 6: BẢO HÀNH SẢN PHẨM:
1.

Chất lượng hàng hoá theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.

2.

Bên A có nghĩa vụ bảo hành chất lượng sản phẩm trong thời hạn sử dụng được in trên bao bì sản

phẩm, với điều kiện bên B phải bảo quản tốt hàng hoá đã mua của bên A theo đúng như hướng dẫn và cách
bảo quản ghi trên bao bì.
3.

Bên B có quyền đổi sản phẩm nếu có khuyết tật kỹ thuật do lỗi của nhà sản xuất nhưng phải còn

trong thời hạn sử dụng.


4.

Bên A có quyền không nhận lại sản phẩm nếu do lỗi của bên B gây ra hoặc bên B để quá thời hạn

sử dụng. Bên A không nhận lại hàng hoá khi hai bên thanh lý hợp đồng.
Điều 7 : THỜI GIAN HỢP ĐỒNG:
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày 30 tháng 11 năm 2016
Điều 8 : ĐIỀU KHOẢN CHUNG:
Hai bên cùng cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, khó khăn hai bên sẽ tiến hành thương lượng và thống nhất cách giải quyết trên cơ

sở hai bên cùng có lợi.
Nếu không thoả thuận được thì sẽ đưa ra tòa án kinh tế TP. HCM phân xử.
Hợp đồng được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 01 bản, bên B giữ 01 bản.
Hai bên đọc kỹ lại hợp đồng và đồng ý ký tên.
TP,HCM. Ngày .... tháng ..... năm 2016
Đại diện Bên B

Đại diện Bên A
GIÁM ĐỐC

LÂM KIM THỊNH



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×