Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài dự thi Tích hợp liên môn Toán Lí (Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.95 KB, 4 trang )

PHIẾU MÔ TẢ HỒ SƠ DẠY HỌC DỰ THI
=======================
1. Tên hồ sơ dạy học
- Dạy học tích hợp các môn học: Toán - Lí thông qua chủ đề: “Giải bài toán
bằng cách lập hệ phương trình”.
2. Mục tiêu dạy học
a. Kiến thức:
- Biết xây dựng các bước giải một bài toán vật lí chuyển động bằng kiến
thức được học trong bài.
b. Kỹ năng:
- Nắm chắc các bước giải một bài toán vật lí thông qua phương pháp lập hệ
phương trình của toán học.
c. Thái độ:
- Có ý thức tìm hiểu, vận dụng kiến thức đã học.
3. Đối tượng dạy học:
- Học sinh THCS khối 9 trường PTDTBT THCS Sủng Trái.
- Số lượng học sinh: 22 học sinh.
- Số lớp: 01 lớp
4. Ý nghĩa của bài học:
- Giáo dục tính tư duy, cẩn thận, rèn luyện kĩ năng biến đổi nhanh nhậy của
học sinh.
5. Thiết bị dạy học:
a. Giáo viên: Bảng phụ, máy chiếu.
b. Học sinh: Kiến thức có liên quan.
c. Ứng dụng CNTT: Sử dụng trình chiếu powerpoit trong soạn, giảng.
6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học:
- Ứng dụng trong “Bài 5: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ
PHƯƠNG TRÌNH” chương trình toán 9.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nắm được cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải hệ phương


trình bậc nhất hai ẩn, và các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
2. Kỹ năng:
- Biết cách chuyển bài toán có lời văn sang bài toán giải hệ phương trình bậc
nhất hai ẩn.
- Vận dụng được các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
3. Thái độ:
- Cẩn thận , chính xác khi giải toán. Có tư duy lô gíc toán học.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Giáo viên: Thước thẳng , giáo án , kiến thức liên quan , ví dụ giải mẫu.
2. Học sinh: Thước thẳng , kiến thức liên quan.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 1 phút


b. Nội dung bài mới:
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
HĐ 1: Hình thành các bước giải bài toán bằng cách lập HPT: 20 phút
?1. SGK tr 20.
- Cho HS đứng tại chỗ - Trả lời:
Lập Đáp án:
trả lời yêu cầu của ?1
phương trình , giải Bước 1: Lập phương trình:
phương trình, trả lời. - Chọn ẩn và đặt điều kiện thích
hợp cho ẩn.
- Biểu diễn các đại lương chưa
- Gọi HS khác nhận xét - Nhận xét.

biết theo ẩn và các đại lương đã
biết
- Lập phương trình biểu thị mối
quan hệ giữa các đại lượng
Bước 2: Giải phương trình
- GV nhấn mạnh lại - Nắm cách giải bài Bước 3: Trả lời
kiến thức
toán bằng cách lập
hphương trình.
- Yêu cầu HS nghiên - Nghiên cứu VD1.
VD1 SGK tr 20
cứu VD1
Giải:
- GV hướng dẫn cách - Nắm được và biết - Gọi chữ số hàng chục của số
chọn ẩn số
cách chọn ẩn
cần tìm là x
- Chữ số hàng đơn vị của số cần
tìm là y,
- Điều kiện của ẩn số - Điều kiện:
- Điều kiện:
đã chọn ?
0 < x ≤ 9; 0 < y ≤ 9 0 < x ≤ 9; 0 < y ≤ 9
- Hãy tìm số cần tìm?
- Số cần tìm là 10x + ⇒ số cần tìm là 10x + y.
- Nhận xét?
y.
Vì hai lần chữ số hàng đơn vị lớn
- Nhận xét.
hơn chữ số hàng chục là 1 đơn vị

-Theo điều kiện đầu ta
ta có phương trình:
có phương trình nào?
- Phương trình: 2y = 2y = x + 1
x+1
hay x - 2y = -1. (1)
Khi viết theo thự tự ngược lại ta
- Khi viết ngược lại ta - Là số: 10y + x.
được số mới là 10y + x.
được số nào?
Vì số mới bé hơn số cũ là 27 đv
nên ta có phương trình:
- Theo điều kiện sau ta - Phương trình:
10x + y = 10y + x + 27
⇔ x - y = 3 (2).
có phương trình?
10x+y=10y+x+27
⇔ x - y =3.
Từ (1) và (2) ta có hphương trình:
 x − 2y = −1
(I)

x−y=3

- Nhận xét
- Chú ý
?2:SGK/21
- Cho HS nghiên cứu - Suy nghĩ
Đáp án:
làm ?2

- Hãy đưa ra đáp án
-Trình bày đáp án
- Cho HS khác nhận xét - Nhận xét


 x − 2y = −1

x − y = 3
- Nhận xét
- Chú ý
- Hãy chọn ẩn và đặt - Đưa ra cách chọn ⇔  y = 4

điều kiện thích hợp cho ẩn
x − 4 = 3
ẩn
y = 4
- Chuẩn xác
- Đối chiếu kết quả
⇔ 
(thoả mãn điều kiện)
x = 7
Vậy số cần tìm là 74.
HĐ 2: Áp dụng kiến thức vào giải một số bài tập vật lí: 20 phút
- Cho HS nghiên cứu - Nghiên cứu và chia VD2 SGK tr 21
VD2 và hoạt động nhóm và hoạt động ?3:SGK/21
nhóm làm ?3 ?4 ?5 nhóm trong 10 phút Đáp án:
SGK/21 trong 10 phút,
Vì mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn
có hướng dẫn thông
xe tải là 13 km nên ta có phương

qua gợi ý của GV.
trình:
- Giáo viên gọi học - HS nhắc lại:
x + 13 = y ⇔ x - y = -13 (1).
sinh nhắc lại công thức S=V.T
?4:SGK/21
liên quan giữa quãng Trong đó:
Đáp án:
đường, vận tốc, thời S: Quãng đường
Quãng đường xe tải đi được là:
gian trong môn Vật lí.
V: Vận tốc
9
14
x (km).
x
+
x
=
T: Thời gian
5
5
Quãng đường xe khách đi được
- Mời đại diện 1 nhóm - Đại diện 1 nhóm
9
là: y (km).
lên bảng trình bày đáp lên bảng trình bày.
5
án , yêu cầu các nhóm
Theo bài ra ta có phương trình:

khác chú ý quan sát và
14
9
chuẩn bị nhận xét.
x + y = 189
5
5
⇔ 14x + 9y = 945 (2).
?5: SGK/21
Đáp án:
- Cho đại diện các - Các nhóm còn lại Từ (1) và (2) ta có hệ pt:
nhóm còn lại lần lượt nhận xét , bổ sung  x − y = −13
 x = 36 (tmđk)
⇔ 

nhận xét , bổ sung ý nếu có.
14x + 9y = 945  y = 49
kiến nếu có.
- Nhận xét , chuẩn xác. - Chú ý, đối chiếu, Vậy vận tốc của xe tải là 36 km/h,
Vận tốc của xe khách là 49 km/h.
ghi vở.
3. Củng cố: 3 phút
- Nêu cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình?
- GV nêu lại cách giải thông qua các ví dụ trong bài học.
4. Dặn dò: 1 phút
- Xem lại các VD và BT.
- Làm bài 29, 30 tr 22 SGK.
7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh



a. Giáo viên: Cho học sinh làm bài tập nhỏ trong vòng 10 phút
- Bài toán: Xe máy xuất phát cùng lúc, cùng chiều với xe đạp đi từ A tới B.
Biết vận tốc xe máy là 40km/h, vận tốc của xe đạp là 10km/h. Tìm quãng đường
AB biết xe máy đến trước xe đạp 3 giờ.
b. Học sinh: Tự đánh giá kết quả mình đạt được.
8. Các sản phẩm của học sinh
- Bài làm nộp cho GV.
- Kết quả đạt được:
Xếp loại
Số lượng
Tỉ lệ
Giỏi
0 học sinh
0%
Khá
15 học sinh
68,2%
Trung bình
07 học sinh
31,8%
Từ kết quả học tập của các em tôi nhận thấy việc tích hợp kiến thức liên
môn vào một môn học nào đó là việc làm hết sức cần thiết, có hiệu quả rõ rệt đối
với học sinh.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sủng Trái, ngày 20 tháng 12 năm 2016
Người viết




×