Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Lập kế hoạch marketing sản phẩm bao bì thân thiện với môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.31 KB, 18 trang )

LẬP KẾ HOẠCH MARKETING
Sản phẩm: Bao bì thân thiện với môi trường

Khái quát dự án:
Công ty:

3G – Green Global Group

Biểu tượng:

Quả cầu xanh và chữ 3G

Tổng mức đầu tư:

100 tỷ VND

Vốn đầu tư

30 tỷ

Số lượng nhân viên

120 người

Nhà máy sản xuất

1.5 ha

Sản phẩm:

Bao bì thân thiện với môi trường



3G Elegant : Dùng cho dòng sản phẩm các loại túi đựng quà - hàng mỹ
phẩm - thời trang
3G Utility : Dùng cho dòng SP túi đựng đa dụng
3G Healthy : Dùng cho dòng SP túi đựng thực phẩm dùng một lần tự huỷ
3G P.Gift

I-

: Túi giấy và Giấy gói quà tặng

GIỚI THIỆU
-Trang 1-


1.1.

Ý tưởng đầu tư:

- Xu thế toàn cầu: “Phát triển bền vững”, “Thân thiện môi trường”
- Qua việc khảo sát thông tin về “vấn nạn rác thải nilon”:
Tác hại của rác thải nilon:
 Khảo sát năm 2002: Lượng rác thải từ túi, bao bì nhựa nhiệt dẻo
PVC, PE – 170 triệu tấn toàn thế giới. Ở Việt Nam khoảng 3-4 triệu
tấn. Chiếm khoảng 2.5-3% toàn TG.
 Tốc độ tăng lượng rác thải này: toàn thế giới: 3,2%. Việt Nam:
4-5%/năm
Hành động của các quốc gia:
Thế giới:
 Từ những năm đầu thiên niên kỷ mới, toàn thế giới đã mở ra các

chiến dịch: “Nói không với túi nilon”, “Cuộc chiến với túi nilon”…
 Nhiều nước đã áp dụng các chính sách cứng rắn và đạt được các
thành quả nhất định như: Đức đã giảm được 70% lượng rác thải
nilon, Trung quốc cấm sản xuất các túi xốp (PE), Các nước phát
triển dung nhiều biện pháp ngăn chặn và hạn chế thành công vấn
nạn trên. Ngay cả các nước Châu Á chậm phát triển như Băng la
đét cũng đã nói không với túi nilon.

Ở Việt nam:
Thông tin đại chúng liên tục đề cập đến vấn đề trên
Kết quả các cuộc khảo sát người tiêu dùng cho thấy:
100% các gia đình sử dụng túi nilon
-Trang 2-


56% biết rất rõ về tác hại của túi nilon
98% sẵn sàng sử dụng túi thân thiện với môi trường.
Một cuộc khảo sát khác cho biết có tới 86% người dân không
biết rằng có sản phẩm thân thiện môi trường thay thế túi
nilon

1.2.

Sản phẩm và Mô hình tổ chức hoạt động

Công ty:

3G – Green Global Group

Tổng mức đầu tư:


100 tỷ VND

Vốn đầu tư

30 tỷ

Số lượng nhân viên

120 người

Nhà máy sản xuất

1.5 ha

Sản phẩm:

Bao bì thân thiện với môi trường

Họ sản phẩm

Túi mua sắm đa dụng
Túi thời trang
Bao bì từ giấy
Màng LDPE

Nguyên liệu

Hạt nhựa LDPE, LPC, PLA… (Các loại Polimer
sinh học có đặc tính phân hủy nhanh)

Sợi dừa
Sợi cotton
Giấy (làm từ xenlulo)

Sản phẩm cho kế hoạch marketing:
-Trang 3-


3G Elegant : Dùng cho dòng sản phẩm các loại túi đựng quà - hàng mỹ
phẩm - thời trang
3G Utility : Dùng cho dòng SP túi đựng đa dụng
3G Healthy : Dùng cho dòng SP túi đựng thực phẩm dùng một lần tự huỷ
3G P.Gift

II-

: Túi giấy và Giấy gói quà tặng

PHÂN TÍCH CƠ HỘI KINH DOANH
Phân tích các yếu tố bên ngoài và các yếu tổ bên trong
2.1 Phân tích các yếu tố bên ngoài (PESTLE)

Sử dụng công cụ PEST: Với phương pháp này giúp chúng ta xác định được các
yếu tố bên ngoài mà có khả năng là cơ hội hoặc thách thức đối với doanh
nghiệp.
Political - Các yếu tố chính trị:
Yếu tố chính trị ảnh hưởng trực tiếp đến kinh doanh, đặc biệt ở Việt nam.
Đường lối của Đảng cộng sản về kinh tế vĩ mô: “Phát triển bền vững – Thân
thiện môi trường” Bảo vệ môi trường đang là vấn đề đang được quan tâm ko chỉ
ở Vn mà trên toàn thế giới. Trong mỗi chúng ta, ai cũng biết rằng vấn đề nóng

lên của trái đất làm các khối băng của Bắc và Nam cực tan chảy sẽ có thể nhấn
chìm những quốc gia ven các Đại Dương thậm trí là có thể nhấn chìm cả một
Châu lục. Hiện nay con người đang sử dụng không hợp lý những nguồn tài quý
giá mà thiên nhiên ban tặng, hậu quả của nó là huỷ hoại môi trường sống và làm
cạn kiệt những nguồn tài nguyên này mà không để dành cho thế hệ mai sau. Vì
vậy những sản phẩm thân thiện với môi trường, tiêu tốn ít tài nguyên như túi
sách và giấy gói quà của công ty 3G chắc chắn sẽ nhận được sự hưởng ứng và
ủng hộ của các cấp chính quyền và đông đảo người tiêu dung trong và ngoài
nước. Ngoài ra, việc sản xuất của công ty 3G rất phù hợp với các lao động nữ
-Trang 4-


giới. Việc thu hút được nhiều lao động nữ trong nhà máy sẽ được nhà nước quan
tâm tạo điều kiện về thuế thu nhập doanh nghiệp để thu hút thêm lao động nữ
theo quy định tại điều 15 chương 3 luật đầu tư.
Economic - Các yếu tố kinh tế
Đặc điểm chung của nền kinh tế Việt nam: Đang phát triển (Nói khiêm
tốn). Nhưng “sức mua” là khá cao trong khu vực
Chất lượng ngoại, giá nội
Trong các sản phẩm của Công ty3G có sử dụng nguyện liệu LDPE – thân thiện
với môi trường. Đây là một sản phẩm của quá trình hoá dầu nên giá thành
nguyên liệu đầu vào của công ty có thể bị tăng lên nếu giá dầu trên thế giới tăng.
Nhưng việc đó không ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm của công ty vì trong
một sản phẩm thì nguyên liệu LDPE được sử dụng rất ít so với nguyên liệu
khác.
Sociological - Các yếu tố văn hóa - xã hội:
Phù hợp xu thế chung toàn cầu và xã hội, sử dụng sản phẩm thân thiện
môi trường.
Khi kinh tế xã hội của đất nước ngày càng phát triển, GDP ngày càng cao
dẫn đến thu nhập, mức sống và nhận thức của người dân được nâng lên thì ý

thức của người tiêu dùng về việc sử dụng các sản phẩm bảo vệ và thân thiện
với môi trường chắc chắn sẽ là lựa chọn hàng đầu vì vậy mà sản phẩm của
công ty 3G sẽ được hưởng ứng và ủng hộ, mắc dù giá thành sản phẩm có thể
cao hơn túi ni lông thông thường đang được sử dụng.
Technological - Các yếu tố về kỹ thuật- công nghệ:
Công nghệ sản xuất nguyên liệu thô: Hiện tại nhập khẩu, nhưng Việt Nam
đang có rất nhiều đề tài nghiên cứ về loại vật liệu này. Hoàn toàn có thể chủ
động nguồn cung ứng trong tương lai gần.
Công nghệ sản xuất sản phẩm: Không có gì mới, thông dụng, chi phí sản
xuất thấp.
-Trang 5-


Công nghệ phụ trợ: Đang trên đà phát triển mạnh như các công nghệ phục
vụ marketing: Internet, viễn thông, thông tin đại chúng, ….
Khoa học sản xuất xanh đang được đầu tư và nghiên cứu một cách
nghiêm túc và sâu rộng, việc này giúp công ty có thể lựa chọn được dây truyền
sản xuất hiệu quả và phù hợp với sản phẩm của công ty và điều kiện kinh tế tại
Việt Nam. Hiện nay, tốc độ phát triển mạnh mẽ về lĩnh vực công nghệ thông tin
tại Việt Nam đang ở mức rất cao trên thế giới, số người sử dụng internet tại Việt
Nam đứng thứ 17 trên 20 quốc gia và vùng lãnh thổ đứng đầu thế giới. Điều này
là điều kiện hết sức thuận lợi cho công ty, qua phương tiện này giúp công ty
quảng bá được sản phẩm của mình và cũng qua kênh thông tin này mà người
tiêu dùng biết và nhân thức được vai trò của mình trong việc bảo vệ môi trường
để góp phần vào việc phát triển bền vững cho tương lai và vì một thế giới xanh
cho tương lai.
Công nghệ đơn giản, dễ bị copy bởi các đối thủ mới tham gia vào thị
trường trong tương lai
Legal – Luật pháp
- Luật pháp luôn bảo hộ sản xuất trong nước.

- Hàng rào thuế quan.
- Thuế tiêu thụ sản phẩm truyền thống (túi nilon)
- Các chế tài về môi trường sẽ được áp dụng trong tương lai rất gần
ở Việt nam.
Environmental – Môi trường
- Phù hợp theo xu thế vật liệu thân thiện môi trường.
- Xu thế tạo lên áp lực chống ô nhiễm môi trường cho các sản phẩm
hiện hữu.
- Các chi phí liên quan đến xử lý rác thải sẽ áp dụng cho các sản
phẩm truyền thống.
-Trang 6-


2.2. Phân tích mô hình 5 lực lượng của Porter
- Đối thủ tiềm ẩn: Công nghệ đơn giản nên các đối thủ mới gia nhập sẽ
cao. Là người đi trước. Có thời gian để củng cố vị thế.
- Đối thủ cạnh tranh: Nhiều nhà sản xuất bao bì hiện tại nhưng không
được coi là cùng ngành.Hàng nhập khẩu: Giá cao
- Sản phẩm thay thế: Là hàng hóa hiện hữu mà 3G đang thay thế chúng.
- Nhà cung cấp: NVL thô từ nước ngoài hẹp nên dễ bị lệ thuộc về giá. Có
thể chế tạo NVL thô trong nước.
- Khách hàng: Sức mua lớn, Tâm lý và thói quen tiêu dùng sẽ theo xu thế
mới. Rào cản là thói quen mua sắm, chưa biết thương hiệu mới.
2.3. Phân tích các yếu tố bên trong mô hình SWOT

Điểm mạnh:

Điểm yếu:

- Ý tưởng mới

- Lợi thế cạnh tranh: Ý tưởng mới, chất - Dễ bị “copy”
lượng ngoại, giá nội
- Sự khác biệt của sản phẩm: “Thân - Sự khác biệt của sản phẩm không
thiện, Chất lượng, Hợp thời và Giá nhiều: Chỉ là nguyên liệu đầu vào.
thành”

- Không khác nhiều so với các sản

- Nguồn lực tài chính: Đang được ưu phẩm truyền thống về công nghệ, ưu
đãi đầu tư
đãi của chính phủ trong thời điểm hiện
- Nguồn lực tư bản: Không có sự khác tại.
biệt về mức đầu tư.
- Phù hợp xu thế và văn hóa tiêu dùng

- Sản phẩm mới, chưa “phủ sóng” hết
thị trường, thói quen tiêu dung là điều
thay đổi chậm chạp

-Trang 7-


Cơ hội:

Nguy cơ:

- Yếu tố thời cơ: Đi trước một bước

- Yếu tố thời cơ: Đối thủ copy nhanh,
dễ làm suy giảm yếu tố cơ hội


- Dòng sản phẩm đa dạng, có khả năng
nhân rộng, tăng trưởng nếu làm
Marketing tốt.
- Có thể xuất khẩu, do giá thành nhân - Công nghệ sản xuất là đơn giản, các
công Việt nam khá thấp, nguyên liệu sản phẩm mới “thân thiện với môi
đầu vào có thể nội địa hóa
trường” có thể là nguy cơ tiềm tàng

III-

MỤC TIÊU SẢN PHẨM VÀ THỊ TRƯỜNG

3.1. Phân khúc thị trường và thị trường mục tiêu

- Phân khúc thị trường
+ Tại các Thành phố lớn: Hà Nội, Hải phòng, Thành phố Hồ Chí Minh,
Đà Nẵng
+ Tại các khu vực nông thôn
+ Tại các khu vực khác
-Trang 8-


- Thị trường mục tiêu
Ai là người sử dụng cuối cùng: (End users)
- Là bao bì xách tay cho các hàng hóa mua sắm => Tất cả mọi
khách hàng có nhu cầu mua sắm => có nhu cầu sử dụng.

Ai là người mua,
- Cá nhân: Những người đi mua sắm hàng hóa thiết yếu hàng ngày:

Chợ, siêu thị => thường là phụ nữ. Theo một khảo sát không chính
thức tỷ lệ người mua là phụ nữ (trên 25 tuổi) chiếm 85% => thị
trường mục tiêu là các phụ nữ. Nghiên cứu sâu thêm về đối tượng
khách hàng mục tiêu là phụ nữ thì tỷ lệ sử dụng cao ở những phụ
nữ có trình độ học vấn trên PTTH (12/12), nghề nghiệp tập trung
vào khối văn phòng có nghề nghiệp ổn định, thói quen mua sắm
thường xuyên.

- Tổ chức: Các tổ chức kinh doanh phân phối hàng hóa tiêu dùng và
thiết yếu (hộ kinh doanh, cửa hàng, siêu thị…). Đặc điểm đối tượng
này thường là phát túi miễn phí => vấn đề giá thành luôn là thách
thức => Nhằm tới các tổ chức lớn => Cửa hàng quy mô lớn và các
siêu thị (Sẽ đạt được mức giá bán hợp lý).

3.2. Sự khác biệt của sản phẩm

+ Đạt tiêu chuẩn chất lượng cao
+ Thân thiện với môi trường
+ Dễ sử dụng
-Trang 9-


+ Giá cả hợp lý
+ Không bị đứt quai sách như một số sản phẩm khác
+ Chức năng đa dụng: có thể sử dụng để đựng những hàng hoá khác
nhau
+ Hình thức, mẫu mã đẹp
+ Không có chất gây độ hại cho sức khoẻ của con người

3.3. Tuyên bố định vị và bản đồ định vị

“Sang trong văn minh cùng 3G-Delux”
"Vì một tương lai xanh, hãy nói không với túi nilon"
"3G - sự lựa chọn cho một tương lai xanh“
"3G - sự lựa chọn sáng suốt cho tương lai"

Bản đồ định vị sản phẩm:
Giá cao
Nhập
khẩu
3G- Dòng Deluxe: Chất
lượng cao – giá cao

Ch.lượng
thấp

3G
Deluxe

3G
Friendly

SP
hiện có

Ch.lượng
cao

3G- Dòng Friendly: Cạnh
tranh với hàng hiện có


Giá thấp

-Trang 10-


IV-

CHƯƠNG TRÌNH MARKETING
Chiến lược Marketing Mix: Chiến lược 4P

4.1. Sản phẩm (Các chính sách chung về nhãn hiệu SP)
Sản phẩm hỗn hợp:
Theo nguyên tắc phủ kín các ứng dụng cho người sử dụng khi đi mua sắm
bao gồm:
- Túi sử dụng nhiều lần: Dùng cho việc chứa đựng tổng thể khi mua sắm
(thay cho túi nilon loại to). Chia ra thành nhiều kiểu loại khác nhau về
mẫu mã, kích cỡ…
- Túi màng sinh học (thay cho PE,PP) – sử dụng cho việc đựng thực
phẩm, các loại chống ẩm, chống thấm. Nhiều kích cỡ như kích cỡ thông
dụng của của sản phẩm túi nilon.
- Túi đựng quà – Giấy, sản phẩm khô. (Quần áo, giày dép, …)- Nhiều
kích cỡ

Mô hình ba cấp độ sản phẩm:
a.Sản phẩm cốt lõi:
- Sử dụng cho mọi ứng dụng của bao bì, túi xách khi mua sắm.
- Thân thiện môi trường
b. Sản phẩm cụ thể
- Nhãn hiệu, bao bì thiết kế: Đẹp, cung cấp đủ các thông tin về lợi
ích, giá trị sử dụng.


-Trang 11-


- Chất lượng: Tương đương hàng nhập khẩu, quản lý chất lượng
chặt chẽ.
c. Sản phẩm hoàn chỉnh và gia tăng
- Với đặc tính thông dụng, nên giá trị gia tăng được cộng thêm như
sau:
+ Ký hợp tác với các ngân hàng cho việc cấp tín dụng cho
các khách hàng lớn, các đại lý.
+ Sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh có thương hiệu lớn
như TNT, DHL, FEDEX (có yếu tố nước ngoài) thực hiện
các dịch vụ cung cấp hàng hóa. Về bản chất, các dịch vụ này
có giá thành tương đương các dịch vụ trong nước, và thấp
hơn nếu số lượng thường xuyên và đều đặn. Có thể đưa ra
khẩu hiệu với các đối tác phân phối và tiêu dùng lớn: “Cung
cấp 24 giờ”

4.2. Phân phối (Place)
- Xác định rõ mặt hàng này là hàng hóa tiêu dùng.
- Quyết định cơ bản về kênh:
+ Sử dụng đơn kênh cho từng vùng địa lý.
Thành phố lớn

: 2 đại lý/ thành phố trung ương

Tỉnh

: 1 đại lý / tỉnh


+ Độ dài của các kênh do đại lý cấp 1 (độc quyền vùng) tự quyết định
+ Đối tượng lựa chọn làm đại lý: Được điều tả, khảo sát kỹ càng,
việc tránh xung đột được sử dụng thông qua các biện pháp:
Giao hàng đến tận kho đại lý cấp 1.
Thanh toán theo qua ngân hàng
-Trang 12-


Cam kết bằng văn bản.
- Số lượng đại lý, theo vùng sẽ được điều chỉnh trong quá trình kiểm soát
và đánh giá.

4.3. Giá (Price)
Chiến lược giá: Chất lượng cao và Chia thành 02 dòng sản phẩm với giá bán
khác nhau (Về cơ bản chi phí giá xuất xưởng như nhau)

Chất lượng cao – giá cao:

(Định giá theo đối thủ cạnh tranh, hàng

nhập khẩu)
- Dòng deluxe: Sử dụng mẫu mã đẹp hơn. Định giá ở mức thấp hơn 1 chút
so với hàng nhập khẩu
Chất lượng cao – giá cạnh tranh: (Về bản chất giá thành xuất xưởng của
sản phẩm tương đương với các sản phẩm hiện hữu bằng vật liệu không tự
hủy)
- Dòng Friendly: Có thể bán mọi giá, sẵn sang cạnh tranh với các đối thủ
với sản phẩm truyền thống – (vật liệu không phân hủy)


4.4.Khuếch trương, quảng bá (Promotion):
Chính sách về truyền thông, các hoạt động tiếp xúc khách hàng: Quảng cáo,
khuyến mại, quan hệ cộng đồng, thư tín….
- Quảng cáo: Truyền hình giờ vàng, Clip, Tạp chí mua sắm, tiêu dùng, tiếp thị,
- Khuyến mại: bán kèm, tặng phiếu mua hàng…
- Quan hệ cộng đồng: Tổ chức sự kiện, tài trợ, từ thiện, Kết hợp các chương
trình về môi trường.

-Trang 13-


V-

KIỂM SOÁT VÀ ĐÁNH GIÁ

Mục tiêu của kiểm soát và đánh giá:
- Duy trì sự tăng trưởng sản lượng bán
- Tăng trưởng thị phần
- Tránh xung đột giữa các Nhà phân phối
BẢNG CHỈ TIÊU QUẢN LÝ VÀ ĐÁNH GIÁ
Chỉ tiêu

Lợi

ích

do

mang lại


3G Mức độ đánh Tỷ trọng điểm
giá

Doanh số bán

50

Doanh số bán hàng

Có BONUS

Quan trọng

30

Tỷ trọng giữa các SP

Là hệ số quan trọng Quan trọng

20

của BONUS
Chỉ tiêu về Chi phí
Chi phí vật chất

SP được giao tại cửa Không
kho Nhà PP

Chi phí khác


bắt

buộc
Không

bắt

buộc
Các tiêu chí khác
Mức độ dự trữ tối thiểu

50
Hỗ trợ chi phí tài Bắt buộc

20

chính
Mức độ cam kết
Vùng phân phối

Bắt buộc
PP Độc quyền

Doanh số tối thiểu
Khả năng kiểm soát

Bắt buộc

15


Bắt buộc

15

Không

bắt (*)

buộc
Tính linh hoạt

Không

bắt (*)

buộc
Cộng điểm

100
-Trang 14-


(*) Đánh giá cho thang điểm BONUS
Các biện pháp quản lý xung đột
Xung đột dọc

Việc lựa chọn Nhà PP cấp 2 do Đại lý đảm nhiệm

Xung đột ngang


Đại lý độc quyền vùng

Xung đột giũa các kênh

Quản lý, kiểm soát thông qua thông tin phản hồi. Biện
pháp phòng tránh thông qua phương tiện thông tin đại
chúng và quảng bá SP

Các biện pháp quản lý xung đột từ quản lý từ nguyên nhân
- Bất đồng về mục tiêu: Chính sách với Nhà PP là WIN-WIN
- Quyền lợi: Giao chỉ tiêu rõ ràng, lợi ích hưởng theo chính sách rõ ràng

TÓM LƯỢC NỘI DUNG

Kế hoạch Marketing của nhóm có một số điểm nhấn quan trong như sau:

1. Nhà đầu tư với Ý tưởng mới:

là Người tiên phong

2. Cơ hôi kinh doanh:

Cơ hội VÀNG

3. Sản phẩm:

Nhiều sự khác biệt phong phú

4. Thị trường


Đầy tiềm năng

5. Chương trình Marketing

- Chiến lược định giá
- Yếu tố NN và hỗ trợ tài chính
trong tổ chức phân phối
-Trang 15-


-Trang 16-


PHỤ LỤC 1
Kết quả thăm dò dư luận
Gia đình bạn có sử dụng túi nilon khi đi chợ, đi mua hàng, đựng đồ đạc không?


Có: 100%



Không: 0%

Mỗi ngày gia đình bạn sử dụng hết bao nhiêu túi nilon?


Dưới 5 cái: 55%




Từ 6-10 cái: 36%



Trên 10 cái: 9%

Bạn có bao giờ nghe nói đến tác hại của túi nilon?


Biết rất rõ: 56%



Thỉnh thoảng” 42%



Chưa bao giờ: 2%

Sau khi mua hàng về, bạn xử lý thế nào với túi nilon?


Vứt ra sọt rác: 71%



Rửa sạch để lần sau dùng lại: 19%

Theo bạn, chúng ta có nên sử dụng các loại túi thân thiện môi trường thay cho

túi nilon?


Có 98%

Không cần thiết: 2%

Một số dữ liệu:
Giá thành nguyên vật liệu
-Trang 17-


PP

21 triệu / tấn

PE

23 triệu / tấn

Giấy

6.5 triệu đồng / tấn

LDPE, LPC, PLA 25.000 đồng / tấn
Sản lượng

:

10.000 tấn bao bì / năm


Giá bán bình quân :

Polymer sinh học 33 triệu / tấn

Giấy

15 triệu / tấn

:

TÀI LIỆU THAM KHẢO


Chương trình giảng dạy môn Marketing – GSTS Nguyễn Thị Tuyết Mai



Chương trình giảng dạy môn Marketing – Đại học Griggs



MBA trong tầm tay - Charles D.Schewe & Alexandre Hiam



Các nguồn thông tin khác từ báo chí, internet…




Phỏng vấn trực tiếp và gián tiếp.

1.

-Trang 18-



×