Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

De thi TN ly th cat got

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (702.57 KB, 25 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ
Đề số 1
Môn thi: Lý thuyết tổng hợp
Ngành (nghề): Cắt gọt kim loại
Hình thức thi: Viết

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP

Thời gian: 120 phút
Trình độ:Trung cấp nghề

Câu 1: 3,5 đ
Phân biệt định vị và kẹp chặt. Thế nào là chuẩn, nguyên tắc chọn chuẩn trong gia công
cơ khí?
Câu 2: 4 đ
Nêu các yêu cầu kỹ thuật của trụ bậc? Trình bày phương pháp tiện trụ bậc ngắn!
Câu 3: 2,5 đ
Hãy tính toán để phân độ khi phay bánh răng có Z =51 răng.
Biết:
- Đặc tính của đầu phân độ N=40
- Các bánh răng thay thế gồm có:
+ Bộ 5: 25; 30; 35; 40; 50; 60; 70; 80; 90; 100
+ Bộ 4: 20; 24; 28; 32; 36; 40; 44; 44; 48; 56; 72...
Đĩa lỗ có các vòng lỗ như sau:
+ Đĩa 1: 15, 16, 17, 18, 19, 20
+ Đĩa 2: 21, 23, 27, 29, 31, 33
+ Đĩa 3: 37, 39, 41, 43, 47, 49

HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP



Ghi chú: Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ

ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP


CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ
Đề số 1
Môn thi: Lý thuyết tổng hợp
Ngành (nghề): Cắt gọt kim loại
Hình thức thi : Viết

Thời gian: 120 phút
Trình độ:Trung cấp nghề

Câu 1 (3,5đ): Phân biệt định vị và kẹp chặt. Thế nào là chuẩn, nguyên tắc chọn
chuẩn trong gia công cơ khí?
- Định vị là sự xác định chính xác vị trí tương đối của chi tiết so với dụng cụ cắt trước
khi gia công. (0,2đ)
- Kẹp chặt là quá trình cố định vị trí của chi tiết sau khi đã định vị để chống lại tác dụng
của ngoại lực (chủ yếu là lực cắt) trong quá trình gia công làm cho chi tiết không được
xê dịch và rời khỏi vị trí đã được định vị. (0,25đ)
- Chuẩn là tập hợp của những bề mặt, đường hoặc điểm của một chi tiết mà căn cứ vào
đó người ta xác định vị trí của các bề mặt, đường hoặc điểm khác của bản thân chi tiết
đó hoặc của chi tiết khác (0,25đ)
- Chọn chuẩn thô: đảm bảo hai yêu cầu
+ Phân phối đủ lượng dư cho các bề mặt gia công (0,2đ)
+ Đảm bảo độ chính xác cần thiết về vị trí tương quan giữa các bề mặt không gia công
với những bề mặt sắp gia công (0,2đ)

Để đảm hai yêu cầu trên khi chọn chuẩn thô cần tuân theo 5 nguyên tắc sau:
+ Nguyên tắc 1: Nếu chi tiết gia công có một bề mặt không cần gia công thì nên lấy bề
mặt đó làm chuẩn thô, như vậy sẽ làm cho sự thay đổi vị trí tương quan giữa các bề mặt
gia công và bề mặt không gia công là nhỏ nhất (0,2đ)
+ Nguyên tắc 2: Nếu chi tiết có một số bề mặt không cần gia công thì nên chọn bề mặt
nào có yêu cầu chính xác về vị trí tương quan cao nhất đối với các bề mặt gia công làm
chuẩn thô (0,2đ)
+ Nguyên tắc 3: Trong các bề mặt cần gia công, nên chọn bề mặt nào có lượng dư gia
công nhỏ, đều làm chuẩn thô (0,2đ)
+ Nguyên tắc 4: Cố gắng chọn bề mặt làm chuẩn thô tương đối bằng phẳng, không có
bavia, đậu rót, đạu ngót, hoặc quá gồ ghề (0,2đ)
+ Nguyên tắc 5: Chuẩn tho chỉ nên ding một lần trong cả quá trình gia công (0,2đ)
- Chọn chuẩn tinh: đảm bảo 2 yêu cầu sau:
+ Đảm bảo chất lượng của chi tiết trong quá trình gia công (0,2đ)
+ Nâng cao năng suất và hạ giá thành sản phẩm (0,2đ)
Để đảm hai yêu cầu trên khi chọn chuẩn tinh cần tuân theo 5 nguyên tắc sau:
* Nguyên tắc 1: Cố gắng chọn chuẩn tinh là chuẩn tinh chính, như vậy sẽ làm cho chi
tiết lúc gia công có vị trí tương tự như khi làm việc. Điều này rất quan trọng khi gia
công tinh (0,2đ)
* Nguyên tắc 2: Cố gắng chọn chuẩn định vị trùng với gốc kích thước để sai số chuẩn
bằng 0 (0,2đ)
* Nguyên tắc 3: Chọn chuẩn tinh sao cho khi gia công chi tiết không bị biến dạng do
lực cắt, lực kẹp. Mặt chuẩn phải đủ diện tích định vị (0,2đ)
* Nguyên tắc 4: Chọn chuẩn tinh sao cho kết cấu đồ gá đơn giản, thuận tiện khi sử dụng
(0,2đ)


* Nguyên tắc 5: Cố gắng chọn chuẩn tinh thống nhất, có nghĩa là trong nhiều lần gá
cũng chỉ dng một chuẩn để thực hiện các nguyên công của cả quá trình công nghệ, vì
khi thay đổi chuẩn thì sẽ sinh ra sai số tích lũy ở những lần gá sau (0,2đ)

Câu 2 (4đ): Nêu các yêu cầu kỹ thuật của trụ bậc? Trình bày phương pháp tiện trụ
bậc ngắn!
Yêu cầu kỹ thuật của trụ bậc
- Đảm bảo độ chính xác về kích thước (các kích thước chiều dài, đường kính đạt yêu
cầu kỹ thuật của bản vẽ ) (0,2đ)
- Đảm bảo độ chính xác về hình dáng, hình học (không bị côn, hình tang trống, hình yên
ngựa, ô van, đa cạnh (0,2đ)
- Đảm bảo độ chính xác về vị trí tương quan (đảm bảo độ đồng tâm, độ vuông góc giữa
các bậc trục...) (0,2đ)
- Đảm bảo độ nhám bề mặt (độ nhám phải nằm trong giới hạn cho phép ghi trên bản vẽ)
(0,2đ)
Phương pháp tiện trụ bậc ngắn
- Chọn dao và cách gá dao: Để tiện được các loại trục bậc thì ta phải dùng dao vai có
góc ϕ = 90o.
ϕ = 90o

(0,2đ)
- Gá dao.
+ Nếu chiều cao bậc t ≤ 5 mm, gá lưỡi cắt chính vuông góc với tâm chi tiết và chỉ thực
hiện tiến dọc. (0,5đ)
+ Nếu chiều cao bậc t > 5 mm, gá lưỡi cắt chính của dao vai hợp với tâm vật gia công
một góc bằng 95o. Khi tiện đến lát tiện tinh mới tiến đủ chiều dài rồi cho dao tiến ngang
từ tâm ra. (0,5đ)

n

n
t

- Phương pháp tiện:

Khi tiện thô ta có thể thực
các cách cắt sau:
Với thiện
≤ 5 mm
+ Cắt theo lớp:

t

ϕ
Với t > 5 mm


(0,25đ)
Ưu điểm :Phương pháp này có độ cứng vững tốt, lực cắt nhỏ nên có thể đạt độ chính
xác cao (0,25đ)
Nhược điểm: Năng suất không cao vì chiều dài cắt gọt lớn (0,25đ)
+ Cắt theo đoạn:

(0,25đ)
Ưu điểm : Phương pháp này có năng suất cao vì chiều dài cắt gọt nhỏ hơn (0,25đ)
Nhược điểm: lượng dư lớn và không đều nhau, lực cắt lớn và độ cứng vững bị giảm
xuống (0,25đ)
+ Cắt phối hợp:

(0,25đ)
Đây là phương pháp cắt phối hợp của hai phương pháp trên nhằm khắc phục nhược
điểm của hai phương pháp. (0,25đ)
Câu 3 (2,5đ): Hãy tính toán để phân độ khi phay bánh răng có Z =51 răng.
Biết:
- Đặc tính của đầu phân độ N=40

- Các bánh răng thay thế gồm có:
+ Bộ 5: 25; 30; 35; 40; 50; 60; 70; 80; 90; 100
+ Bộ 4: 20; 24; 28; 32; 36; 40; 44; 44; 48; 56; 72...
Đĩa lỗ có các vòng lỗ như sau:
+ Đĩa 1: 15, 16, 17, 18, 19, 20
+ Đĩa 2: 21, 23, 27, 29, 31, 33
+ Đĩa 3: 37, 39, 41, 43, 47, 49


Giải
- Chọn z'= 50 (0,25đ)
40 4 16
= =
- Số vòng quay khi phân độ ntq =
(chọn vòng lỗ 20) (0,5đ)
50 5 20
-Sai số khi phân độ được bù lại thông qua bộ bánh răng thay thế:
a c
(50 − 51)
40
40 30
⋅ = 40
=−
=− ⋅
b d
50
50
25 60

(0,5đ)


- Kiểm nghiệm đk ăn khớp
40+25>30+15
; 60+30>25 +15 điều kiện thoả mãn (0,5đ)
- z'< z nên đĩa chia phải quay ngược chiều tay quay (0,25đ)
( trường hợp này phải lắp thêm bánh răng trung gian z0 ăn khớp giữa bánh c và
d)
Vậy khi gia công bánh răng có z = 51 răng cần lắp bộ bánh răng thay thế a = 40, b =
25, c = 30, d = 60 và một bánh răng trung gian z0 bất kỳ đồng thời mỗi lần phân độ
quay tay quay đi 16 lỗ trên vòng 20 lỗ. (0,5đ)


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ
Đề số 2
Môn thi: Lý thuyết tổng hợp
Ngành (nghề): Cắt gọt kim loại
Hình thức thi: Viết

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP

Thời gian: 120 phút
Trình độ:Trung cấp nghề

Câu 1: 4 đ
Trình bày nguồn gốc của lực cắt, phân tích lực cắt theo các phương chuyển động và viết
công thức tính công suất cắt gọt!
Câu 2: 3,5 đ
Trình bày phương pháp tiện côn bằng cách xoay xiên bàn dao dọc phụ!

Câu 3: 2,5 đ
Lập trình gia công tinh cho chi tiết sau:

HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP

Ghi chú: Thí sinh không được sử dụng tài liệu.


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ
Đề số 2
Môn thi: Lý thuyết tổng hợp
Ngành (nghề): Cắt gọt kim loại
Hình thức thi : Viết

ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP
Thời gian: 120 phút
Trình độ:Trung cấp nghề

Câu 1 (4đ): Trình bày nguồn gốc của lực cắt, phân tích lực cắt theo các phương
chuyển động và viết công thức tính công suất cắt gọt!
Nguồn gốc của lực cắt:
- Định nghĩa lực cắt: Trong cắt gọt kimr loại, người ta gọi lực sinh ra trong quá trình cắt
tác dụng lên dao là lực cắt, ký hiệu là P ; còn lực có cùng
độ lớn, cùng phương nhưng
r'
ngược chiều với lực cắt gọi là phản lực cắt, ký hiệu là P .(0,5đ)
- Quá trình cắt thực hiện được cần có lực để thắng biến dạng và ma sát, do vậy lực cắt
theo định nghĩa trên có thể hiểu rằng có nguồn gốc từ quá trình biến dạng và ma sát.
Biến dạng khi cắt có biến dạng đàn hồi

và biến dạng dẻo. Do vậy
lực sinh ra do biến
r
r
dạng cũng có lực biến dạng đàn hồi Pdh và lực biến dạng dẻo Pd . Những lực này cùng
với lực ma sát tác dụng lên dao, cụ thể trên mặt trước và mặt sau dao. (0,5đ)
- Sơ đồ nguồn gốc của lực cắt
Pbd1 = Pdh1 + Pd1
Pbd2 = Pdh2 + Pd2
Chi tiết
Pbd = Pbd1 + Pbd2
Pd1
Phoi
Fms = Fms1 + Fms2
P = Pbd + Fms
Pbd

Pd2

Pdh1

Fms1

Pdh2

Fms

Fms2

Dao


Pbd

(0,5đ)

P

Phân tích lực cắt theo các phương chuyển động.
- Lực cắt tổng P được phân tích thành 3 thành phần theo 3 phương chuyển động v, s và t
của chuyển động cắt: tiếp tuyến, ngược với
chuyển động chạy dao và hướng kính. (0,5đ)
* Thành phần Pz hay Pv: nằm theo hướng
chuyển động chính (hướng tốc độ cắt), thành
phần này gọi là lực tiếp tuyến, lực cắt chính.
Giá trị lực Pz cần thiết để tính toán công suất
của chuyển động chính, tính độ bền của dao,
của chi tiết cơ cấu chuyển động chính và của
những chi tiết khác của máy công cụ.(0,5đ)


* Thành phần Px hay Ps: tác dụng ngược hướng chay dao, gọi là lực chiều trục hay lực
chạy dao. Biết lực này để tính độ bền của chi tiết trong chuyển động chạy dao, độ bền
của dao và công suất tiêu hao của cơ cấu chạy dao. (0,5đ)
* Thành phần Py hay Pt: tác dụng trong mặt phẳng nằm ngang và vuông góc với đường
tâm chi tiết (vuông góc với mặt phẳng sau khi gia công). Thành phần này gọi là lực
hướng kính có tác dụng làm cong chi tiết (biểu thị bằng độ võng), ảnh hưởng đến độ
chính xác của chi tiết gia công, độ cứng vững của máy và dụng cụ cắt.
Sau khi xác định được các lực thành phần Px, Py và Pz , thì lực cắt tổng P được
tính theo công thức:


r r r r
P = Px + Py + Pz và

P = Px2 + Py2 + Pz2

(0,5đ)
Công suất cắt gọt
Công suất cắt N C =

PZ .V
, ( KW )
60.1000

Công suất chạy dao N cd =

Px .n.S
, ( KW )
60.10 6

Công suất cần thiết để chọn động cơ cho máy gia công: N dc =

N c + N cd
(0,5đ)
η

Câu 2 (3,5đ): Trình bày phương pháp tiện côn bằng cách xoay xiên bàn dao dọc
phụ!
Nguyên lý: Mặt côn được hình thành bởi sự kết hợp 2 chuyển động
- Chuyển động quay của phôi
Chuyển động tịnh tiến của dao nhưng là chuyển động tịnh tiến xiên so với tâm trục

chính một góc đúng bằng góc dốc α của bề mặt côn cần tiện (0,5đ)
Để tạo ra chuyển động tịnh tiến xiên, người ta xoay bàn trượt dọc phụ đi một góc α và
thực hiện tiến dao bằng tay do du xích bàn trượt dọc phụ thực hiện (0,5đ)
Đặc điểm
- Gia công được các mặt côn ngoài và côn trong với góc dốc α tùy ý (00<α<900)
- Độ bóng và độ chính xác bề mặt gia công không cao do thực hiện bước tiến bằng tay
- Lực cắt nhỏ hơn so với phương pháp dùng dao rộng bản, ít rung động
- Chiều dài côn tiện được bị giới hạn bởi hành trình lớn nhất của bàn trượt dọc phụ
(0,5đ)
Phương pháp tiện


- Xác định góc dốc α cần xoay: tgα =

D−d
.
2l

- Xác định hướng xoay bàn trượt dọc phụ theo cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ
- Nới lỏng vít hãm giữa bàn trượt dọc phụ và đế rồi xoay bàn trượt một góc α (1đ)
- Nếu trong sản xuất hàng loạt và hàng khối thì quá trình xoay và điều chỉnh được tiến
hành theo chi tiết mẫu sau đó cố định bàn trượt dọc phụ lại và gia công các chi tiết trong
loạt
- Trong sản xuất đơn chiếc hay loạt nhỏ thì có thể dùng mẫu kiểm hoặc ke hoặc đồng hồ
so để điều chỉnh góc xoay α cho chính xác (0,5đ)
- Khi gia công chiều sâu cắt được xác định bằng du xích bàn trượt ngang, bước tiến thực
hiện nhờ du xích bàn trượt dọc phụ và chủ yếu bằng tay. Do kích thước đường kính luôn
thay đổi, nên lực cắt cũng thay đổi, vì vậy quá trình thực hiện bước tiến phải đều để
đảm bảo độ bóng bề mặt (0,5đ)
Câu 3 (2,5đ): Lập trình gia công tinh cho chi tiết sau:

%O1345(tien tinh)
T0101;
S1000M3;
G0X0Z2M8;
G01Z0F0.05;
G03X5Z-5R5; 1đ
G01X20;
X16Z-15;
G03Z-20R8;
G01Z-25;
X28Z-40;
Z-50;
G0X40;
Z100;
M5M9;
M30;
%
(1đ)
- Hình vẽ (0,5đ)


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ
Đề số 3
Môn thi: Lý thuyết tổng hợp
Ngành (nghề): Cắt gọt kim loại
Hình thức thi: Viết

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP


Thời gian: 120 phút
Trình độ:Trung cấp nghề

Câu 1: 4 đ
Trình bày cấu tạo chung và các góc độ cơ bản phần cắt gọt của dao tiện?
Câu 2: 3,5 đ
Trình bày phương pháp tiện côn bằng cách xê dịch ngang ụ động!
Câu 3: 2,5 đ
Hãy tính toán để phân độ khi phay bánh răng có Z =71 răng.
Biết:
- Đặc tính của đầu phân độ N=40
- Các bánh răng thay thế gồm có:
+ Bộ 5: 25; 30; 35; 40; 50; 60; 70; 80; 90; 100
+ Bộ 4: 20; 24; 28; 32; 36; 40; 44; 44; 48; 56; 72...
Đĩa lỗ có các vòng lỗ như sau:
+ Đĩa 1: 15, 16, 17, 18, 19, 20
+ Đĩa 2: 21, 23, 27, 29, 31, 33
+ Đĩa 3: 37, 39, 41, 43, 47, 49
HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP

Ghi chú: Thí sinh không được sử dụng tài liệu.


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ
Đề số 3
Môn thi: Lý thuyết tổng hợp
Ngành (nghề): Cắt gọt kim loại
Hình thức thi : Viết


ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP
Thời gian: 120 phút
Trình độ:Trung cấp nghề

Câu 1 (4đ): Trình bày cấu tạo chung và các góc độ cơ bản phần cắt gọt của dao
tiện?
Cấu tạo chung của dao tiện
- Dao tiện gồm có đầu dao và thân dao, đó là hai bộ phận chủ yếu. Đầu dao là phần làm
Đầu dao

Thân dao

nhiệm vụ cắt gọt, thân dao dùng để gá lắp và kẹp chặt vào ổ dao của máy tiện, thân dao
có tiết diện vuông hoặc là hình chữ nhật hoặc hình tròn. (0,5đ)
- Đầu dao : Còn gọi là phần cắt của dao, trực tiếp làm nhiệm vụ cắt gọt được tạo thành
bởi các mặt, các đường theo các góc độ nhất định. Những mặt, đường, góc độ đó quyết
định đến thời gian sử dụng của dao, năng suất và chất lượng sản phẩm khi gia công.
(0,5đ)
1. Mặt trước.
2. Lưỡi cắt chính.
3. Lưỡi cắt phụ.
4. Mũi dao.
5. Mặt sau phụ.
6. Mặt sau chính

+ Mặt trước : Là mặt của dao tiếp xúc với phoi, quá trình cắt gọt phoi thoát ra theo
chiều này, tuỳ theo điều kiện gia công mà người ta làm mặt trước là mặt phẳng, lõm, có
me phẳng hoặc không có me. (0,5đ)
+ Mặt sau : (mặt sau chính và mặt sau phụ):

Mặt sau chính là mặt đối diện với bề mặt đang gia công.
Mặt sau phụ là mặt đối diện với mặt đã gia công
+ Lưỡi cắt chính : Là giao tuyến của mặt trước và mặt sau chính (lưỡi cắt tham gia cắt
gọt chính).


+ Lưỡi cắt phụ : Là giao tuyến của mặt trước và mặt sau phụ (khi cắt một phần của lưỡi
cắt tham gia cắt gọt). Dao tiện có thể có một hoặc hai lưỡi cắt phụ.
+ Mũi dao : Là giao điểm của lưỡi cắt chính và lưỡi cắt phụ, mũi dao có thể nhọn, cung
tròn hoặc mài vát. (0,5đ)
Các góc độ cơ bản
γ1

Các góc cơ bản của dao tiện

- Các góc trong tiết diện chính
+ Góc trước chính γ : Là góc hợp bởi mặt trước và mặt đáy xét tại một điểm trên lưỡi
cắt chính.
+ Góc sau chính α : Là góc tạo bởi mặt sau chính của dao và mặt phẳng cắt gọt xét tại
một điểm trên lưỡi cắt chính.
+ Góc sắc chính β: Là góc giữa mặt trước và mặt sau chính xét tại một điểm trên lưỡi
cắt chính.
β = 90o - α - γ.
+ Góc cắt gọt chính δ: Là góc tạo bởi mặt trước và mặt phẳng cắt gọt xét tại một điểm
trên lưỡi cắt chính. δ = 90o - γ. (0,5đ)
- Các góc trong tiếp diện phụ:
+ Góc trước phụ γ1 : Là góc hợp bởi mặt trước và mặt đáy xét tại một điểm trên lưỡi cắt
phụ.
+ Góc sau phụ α1 : Là góc tạo bởi mặt sau chính của dao và mặt phẳng cắt gọt xét tại
một điểm trên lưỡi cắt phụ.

+ Góc sắc phụ β1: Là góc giữa mặt trước và mặt sau chính xét tại một điểm trên lưỡi cắt
phụ.
β1 = 90o - α1 - γ1.
+ Góc cắt gọt phụ δ1: Là góc tạo bởi mặt trước và mặt phẳng cắt gọt xét tại một điểm
trên lưỡi cắt phụ. δ1 = 90o - γ1. (0,5đ)
- Các góc trong mặt phẳng đáy
+ Góc nghiêng chính ϕ : Tạo bởi hình chiếu của lưỡi cắt chính trên mặt phẳng đáy và
phương chạy dao.
+ Góc nghiêng phụ ϕ1 : Tạo bởi hình chiếu của lưỡi cắt phụ trên mặt phẳng đáy và
phương chạy dao.
+ Góc mũi dao ε : Là góc giữa hình chiếu của lưỡi cắt chính và lưỡi cắt phụ trên mặt
phẳng đáy.
ϕ + ϕ1 + ε = 1800 (0,5đ)


Các góc trong mặt phẳng cắt gọt:
Góc nâng của lưỡi cắt chính λ : Là góc tạo bởi lưỡi cắt chính và hình chiếu của nó trên
mặt phẳng đáy.
Nếu λ = 0 lưỡi cắt chính song song với mặt đáy.
Nếu λ >0 mũi dao là điểm thấp nhất của lưỡi cắt chính.
Nếu λ<0 mũi dao là điểm cao nhất của lưỡi cắt chính.



λ=0

−λ

A
Góc nâng của lưỡi cắt chính


(0,5đ)
Câu 2 (3,5đ): Trình bày phương pháp tiện côn bằng cách xê dịch ngang ụ động!
Nguyên lý:
Mặt côn được hình thành bởi sự kết hợp 2 chuyển động
- Chuyển động quay của phôi
- Chuyển động tịnh tiến dọc theo băng máy của dao trong đó đường tâm của phôi
được đánh lệch đi so với tâm trục chính một góc đúng bằng góc α cần tiện
Để đánh lệch đường tâm của phôi, người ta gá lắp phôi trên 2 mũi tâm, sau đó điều
chỉnh tâm ụ sau dịch chuyển ngang một lượng, sao cho đường tâm của phôi lệch đi so
với đường tâm của máy một góc α (0,5đ)
Đặc điểm
- Có thể gia công được các chi tiết có chiều dài côn lớn
- Chạy dao tự động nên độ bóng và độ chính xác cao
- Không gia công được các góc côn lớn do hạn chế bởi khoảng xê dịch ngang của ụ
động
- Không gia công được các mặt côn trong (0,5đ)
Phương pháp tiện

- Xác định khoảng xê dịch H theo công thực sau: H =

D−d
.L
2l


- Để xê dịch ụ sau, trước hết phải căn cứ vào vị trí của chi tiết gá trên máy mà xác định
xem xê dịch ụ động về phía bên này hay bên kia người thợ
- Tiến hành điều chỉnh vít điều chỉnh ở sườn bên của thân ụ động theo hướng đã định
một khoảng H

- Để xê dịch ngang ụ động có thể thực hiện một trong các cách sau:
+ Cách 1: Dịch chuyển ngang thân ụ động theo vạch chia độ trên thân và đế ụ động.
Trường hợp trên mặt đầu của đế ụ động không khắc vạch chia độ, có thể dịch chuyển
ngang thân ụ động sử dụng thước đo chiều dài. Đặt vạch chuẩn của thước trùng với
vạch chuẩn ở mặt đầu của đế ụ động, vặn vít điều chỉnh để thân ụ động dịch chuyển
ngang cho tới khi vạch chuẩn trên thân ụ động trùng với vạch ở trên thước có giá trị
bằng khoảng dịch chuyển ngang của thân ụ động. (0,5đ)
+ Cách 2: Đo khoảng cách giữa mũi tâm trước và mũi tâm ở ụ động được dịch chuyển.
(0,5đ)
+ Cách 3: Dịch chuyển ngang thân ụ động căn cứ vào chỉ số trên thang chia độ của đồng
hồ so, quay tay quay của ụ động để dịch chuyển nòng ụ động ra khỏi lỗ của thân ụ động
một đoạn. Sau đó gá đồng hồ so trên ổ dao, điều chỉnh cho đầu đo ngang tâm máy và
tiếp xúc với bề mặt trụ của nòng ụ động bằng tay quay của bàn dao ngang. Điều chỉnh
mặt số của đồng hồ để kim chỉ vào vạch số “0”. Vặn vít điều chỉnh để dịch chuyển
ngang thân ụ động, lượng dịch chuyển của thân ụ động được xác định theo số chỉ của
thang chia độ của đồng hồ so. Độ chính xác của khoảng dịch chuyển ngang thân ụ động
phụ thuộc vào độ chính xác của đồng hồ so. (0,5đ)
+ Cách 4: Dịch chuyển ngang thân ụ động căn cứ vào du xích bàn dao ngang, quay tay
quay của ụ động để dịch chuyển nòng ụ động ra khỏi lỗ của thân ụ động một đoạn. Điều
chỉnh cho mũi dao tiếp xúc với nòng ụ động thông qua một mảnh giấy mỏng. Sau đó lùi
dao ra hoặc tiến vào một lượng H rồi lại điều chỉnh cho nòng ụ động tiếp xúc với mũi
dao bằng vít điều chỉnh thông qua mảnh giấy mỏng. Trường hợp tiến dao vào thì trước
hết phải dùng du xích chạy dao dọc đưa dao ra khỏi nòng ụ động và tiến dao vào bằng
du xích chạy dao ngang, rồi mới điều chỉnh cho nòng ụ động tiếp xúc trở lại. (0,5đ)
+ Cách 5: Dịch chuyển ngang thân ụ động căn cứ vào chi tiết mẫu gá trên hai mũi tâm
và dùng đồng hồ so kiểm tra độ song song giữa đường sinh của bề mặt chi tiết mẫu và
hướng chuyển động tiến của dao sau khi điều chỉnh xê dịch thân ụ sau.
- Sau khi đã điều chỉnh được máy theo yêu cầu thì việc tiện như tiện mặt trụ ngoài
(0,5đ)
Câu 3: Hãy tính toán để phân độ khi phay bánh răng có Z = 71 răng. (2,5đ)

Biết:
- Đặc tính của đầu phân độ N=40
- Các bánh răng thay thế gồm có:
+ Bộ 5: 25; 30; 35; 40; 50; 60; 70; 80; 90; 100
+ Bộ 4: 20; 24; 28; 32; 36; 40; 44; 44; 48; 56; 72...
Đĩa lỗ có các vòng lỗ như sau:
+ Đĩa 1: 15, 16, 17, 18, 19, 20
+ Đĩa 2: 21, 23, 27, 29, 31, 33
+ Đĩa 3: 37, 39, 41, 43, 47, 49


Giải
- Chọn z'= 70
40 4 12
= =
- Số vòng quay khi phân độ ntq =
(chọn vòng lỗ 21) (0,5đ)
70 7 21
-Sai số khi phân độ được bù lại thông qua bộ bánh răng thay thế:

a c
(70 − 71)
40
40 30
⋅ = 40
=−
=−

b d
70

70
35 60
- Kiểm nghiệm đk ăn khớp
40+35>30+15
; 60+30>25 +15 điều kiện thoả mãn
- z'< z nên đĩa chia phải quay ngược chiều tay quay
( trường hợp này phải lắp thêm bánh răng trung gian z0 ăn khớp giữa bánh c và d) (1đ)
Vậy khi gia công bánh răng có z = 71 răng cần lắp bộ bánh răng thay thế a = 40, b =
35, c = 30, d = 60 và một bánh răng trung gian z0 bất kỳ đồng thời mỗi lần phân độ
quay tay quay đi 12 lỗ trên vòng 21 lỗ. (1đ)


BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ
Đề số 4
Môn thi: Lý thuyết tổng hợp
Ngành (nghề): Cắt gọt kim loại
Hình thức thi: Viết

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP

Thời gian: 120 phút
Trình độ:Trung cấp nghề

Câu 1: 4đ
Nêu và trình bày các điểm chuẩn trên máy tiện CNC!
Câu 2: 3,5đ
Nêu các yêu cầu kỹ thuật của rãnh chữ T? Trình bày phương pháp phay rãnh chữ T!
Câu 3: 2,5đ

Tính bánh răng thay thế để tiện ren có bước ren Svl = 2,25 mm trên máy tiện 16k20.
Biết:
- Bước ren của trục vít me: Svm = 12mm
- Bộ bánh răng thay thế đang lắp trên máy ittb =

a.b 40.86
=
c.d 86.64

- Các bánh răng thay thế gồm có:
+ Bộ 5: 25; 30; 35; 40; 50; 60; 70; 80; 90; 100
+ Bộ 4: 20; 24; 28; 32; 36; 40; 44; 48; 52; 56; 60; 64; 68; 72...

HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP

Ghi chú: Thí sinh không được sử dụng tài liệu.


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ
Đề số 4
Môn thi: Lý thuyết tổng hợp
Ngành (nghề): Cắt gọt kim loại
Hình thức thi : Viết

ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP
Thời gian: 120 phút
Trình độ:Trung cấp nghề

Câu 1(4đ): Nêu và trình bày các điểm chuẩn trên máy tiện CNC! (3,5đ)

* Điểm 0 của máy (M):
- Là điểm gốc của các hệ thống toạ độ máy
- Điểm M được các nhà chế tạo quy định theo kết cấu động học của từng loại máy
(0,5đ)
* Điểm 0 của chi tiết (W)
- Là điểm gốc của hệ tọa độ chi tiết
- Điểm W do người lập trình tự lựa chọn sao cho
+ Quy đổi thuận tiện các kích thước ghi trên bản vẽ thành các giá trị toạ độ trong phạm
vi không gian làm việc của máy
+ Định hướng kẹp chặt, điều chỉnh, kiểm tra hệ thống đo lường dich chuyển thuận
tiện
+ Với các chi tiết đối xứng nên chọn điểm W tại trục đối xứng
+ Với các chi tiết phay nên chọn điểm W tại điểm góc ngoài đường viền của chi tiết
- Nếu hệ thống toạ độ của chi tiết và hệ thống toạ độ của máy khác loại thì các toạ độ
của chi tiết phải chuyển sang hệ thoạ độ của máy

Điểm W nằm trên đường tâm của chi tiết hoặc ở đầu bên trái hoặc ở đầu bên phải
- Khi gia công chi ti ết có nhiều hình dáng giống nhau và đối xứng với nhau thì
người ta thường xác định trên chi ti ết nhi ều hệ tọa độ khác nhau có các điểm 0 tương
ứng của chi tiết là W1, W2, W3….(0,5đ)
* Điểm 0 của chương trình (P0)
- Là điểm dụng cụ cắt sẽ ở đó trước khi gia công
- Nên chọn điểm 0 của chương trính sao cho chi tiết gia công hoặc dụng cụ có thể thay
đổi một cách dễ dàng mà không ảnh hưởng đến chi tiết hoặc đồ gá (0,5đ)
* Điểm chuẩn của máy (R)
- Là một điểm xác định trong hệ thống toạ độ máy dùng để xác định vị trí của hệ toạ độ
máy trong một số trường hợp nhất định.
- Điểm chuẩn này có một khoảng cách xác định so với điểm 0 của máy và đã được đánh
dấu trên bàn trượt của máy (0,5đ)
* Điểm chuẩn của dao (P)



- Điểm này là điểm đỉnh dao thực hoặc lý thuyết
- Điểm P dùng để tính các quỹ đạo chuyển động của dao
- Điểm P với một số loại dao
+ Với dao tiện, mũi khoan điểm chuẩn là đỉnh dao
+ Với mũi khoét, mũi doa, dao phay thì điểm chuẩn P là tâm của mặt đầu của dao

(0,5đ)
* Điểm tỳ (A) - điểm gá đặt
- Là giao điểm của các đường trục và mặt phẳng tỳ hay nói cách khác là điểm tỳ của bề
mặt chi tiết trên đồ gá
- Điểm tỳ A có thể trùng với điểm W của chi tiết hoặc có thể chọn tuỳ ý trên mặt phẳng
định vị của chi tiết gia công (0,5đ)
* Điểm thay dao (Ww)
Là điểm dao phải chạy đến khi cần thay dao tự động để tránh va đập vào chi tiết gia
công hay đồ định vị
* Điểm điều chỉnh dao (E)
- Là điểm được dùng để điều chỉnh kích thước dao khi sử dụng nhiều dao với các kích
thước khác nhau (0,5đ)
* Điểm chuẩn của giá dao (T)
- Được dùng để xác định hệ trục toạ độ của dao
- Điểm T phụ thuộc vào việc gá dao trên máy (0,5đ)
Câu 2(3,5đ): Nêu các yêu cầu kỹ thuật của rãnh chữ T? Trình bày phương pháp
phay rãnh chữ T!
Các yêu cầu kỹ thuật của rãnh chữ T
- Đúng kích thước: Kích thước thực tế phải nằm trong giới hạn cho phép so với kích
thước ghi trên bản vẽ.
- Đảm bảo độ chính xác hình dạng hình học: Biên dạng rãnh phải đúng, đảm bảo độ
thẳng, độ phẳng.

- Đảm bảo độ chính xác về vị trí tương quan: vị trí tương quan giữa rãnh cần gia công
so với các mặt mặt khác hoặc các kích thước khác.
- Đảm bảo độ nhám theo yêu cầu bản vẽ đưa ra. (1đ)
Phương pháp phay
Rãnh T được phay qua ba bước sau:


Bước 1: Phay rãnh dọc
- Để gia công rãnh dọc (rãnh vuông), đầu tiên người ta nâng bàn máy để cho chi tiết
chạm vào dao phay đang quay và điều chỉnh cho dao đúng vào vị trí đã lấy dấu. Sau đó
dịch chuyển bàn máy theo phương dọc để dao thoát khỏi chi tiết và lại quay tay quay
nâng bàn máy lên một đoạn bằng chiều sâu rãnh. Điều chỉnh để dao ăn vào chi tiết và
đóng chạy dao dọc tự động để tiến hành phay hết rãnh vuông. Khi phay rãnh vuông
người ta dùng dao phay ngón. đôi khi dùng dao phay đĩa. (1đ)
Bước 2: Phay rãnh ngang
Sau khi phay bước thứ nhất thì không dịch chuyển bàn máy theo phương ngang, mà lắp
dao phay chữ T vào trục chính của máy. Điều chỉnh mặt trên của chi tiết chạm vào dao,
tiếp theo lại dịch bàn máy một lần nữa để dao thoát khỏi chi tiết theo phương dọc và
nâng bàn máy lên một khoảng bằng chiêu sâu của rãnh T. Điều chỉnh để dao ăn vào chi
tiết và đóng chạy dao dọc tự động để tiến hành phay hết chiều dài rãnh T
- Nếu phay rãnh vuông bằng dao phay đĩa thì khi phay rãnh ngang phải điều chỉnh chính
xác vị trí của dao T với rãnh vuông rồi mới được tiến hành phay (1đ)
Bước 3: Phay vát mép
- Phay được thực hiện bằng dao phay ngón trên máy đứng bằng cách xoay nghiêng đầu
máy đi một góc
- Trên máy phay ngang phay vát mép được thực hiện bằng dao phay góc kép 900
(0,5đ)
Câu 3(2,5đ): Tính bánh răng thay thế để tiện ren có bước ren Svl = 2,25 mm trên
máy tiện 16k20.
Biết:

- Bước ren của trục vít me: Svm = 12mm
- Bộ bánh răng thay thế đang lắp trên máy ittb =

a.b 40.86
=
c.d 86.64

- Các bánh răng thay thế gồm có:
+ Bộ 5: 25; 30; 35; 40; 50; 60; 70; 80; 90; 100
+ Bộ 4: 20; 24; 28; 32; 36; 40; 44; 48; 52; 56; 60; 64; 68; 72...
Giải
- Chọn Sb = 2
- Áp dụng công thức: (0,5đ)
itt = ittb .

S 40.86 2,25 40 36
=
.
= .
S b 86.64 2
32 64

- Kiểm nghiệm đk ăn khớp
40+32>36+15
;
36+64>32 +15 điều kiện thoả mãn (1đ)
Vậy chọn bộ bánh răng thay thế a = 40, b = 32, c = 36, d = 64 và điều chỉnh máy theo
đường truyền tiện ren Sb = 2 (1đ)



BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ
Đề số 5
Môn thi: Lý thuyết tổng hợp
Ngành (nghề): Cắt gọt kim loại
Hình thức thi: Viết

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP

Thời gian: 120 phút
Trình độ:Trung cấp nghề

Câu 1: 3,5đ
Trình bày về hệ trục tọa độ và các qui ước trên máy tiện CNC!
Câu 2: 4đ
Nêu các thông số của bánh răng trụ răng thẳng? Trình bày phương pháp phay bánh răng
trụ răng thẳng trên máy phay vạn năng!
Câu 3: 2,5đ
Tính bánh răng thay thế để tiện ren có bước ren Svl = 3,25 mm trên máy tiện 16k20.
Biết:
- Bước ren của trục vít me: Svm = 12mm
- Bộ bánh răng thay thế đang lắp trên máy ittb =

a.b 40.86
=
c.d 86.64

- Các bánh răng thay thế gồm có:
+ Bộ 5: 25; 30; 35; 40; 50; 60; 70; 80; 90; 100

+ Bộ 4: 20; 24; 28; 32; 36; 40; 44; 48; 52; 56; 60; 64; 68; 72...

HỘI ĐỒNG THI TỐT NGHIỆP

Ghi chú: Thí sinh không được sử dụng tài liệu.


TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XÔ
Đề số 5

ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP

Môn thi: Lý thuyết tổng hợp
Ngành (nghề): Cắt gọt kim loại
Hình thức thi : Viết

Thời gian: 120 phút
Trình độ:Trung cấp nghề

Câu 1(3,5đ): Trình bày về hệ trục tọa độ và các qui ước trên máy tiện CNC!
Hệ thống các trục toạ độ xác định theo nguyên tắc bàn tay phải
Ngón tay cái là trục X, ngón tay trỏ là trục Y và ngón tay giữa là trục Z
+Z

(0,5đ)
+Y
- Trục Z:
+ Nếu máy có trục chính
cố định, không xoay

nghiêng được thì trục Z
nằm song song với trục
+X
chính hoặc chính là
đường tâm trục đó
+ Nếu trục chính xoay
nghiêng được và chỉ có
một vị trí xoay nghiêng
song song với một trục toạ độ nào đó, thì chính trục toạ độ đó là trục Z
+ Nếu trục chính xoay nghiêng được song song với nhiều trục toạ độ khác nhau thì trục
Z là trục vuông góc với bàn kẹp chi tiết chính của máy
+ Nếu máy c ó nhiều trục chính công tác, ta sẽ chọn một trong số đó là trục chính theo
cách ưu tiên trục nào có đường tâm vuông góc với bàn kẹp chi tiết
+ Nếu máy không có trục chính công tác (ví dụ máy bào…) thì trục Z cũng là trục
vuông góc với bàn kẹp chi tiết (0,5đ)
-Trục X: là trục toạ độ nằm trên mặt định vị hay song song với bề mặt kẹp chi tiết,
thường ưu tiên theo phương nằm ngang.
Trên các máy có dao quay tròn
+ Nếu trục Z đã nằm ngang thì chiều dương của trục X hướng về bên phải nếu ta nhìn từ
trục chính hướng vào chi tiết
+ Nếu trục Z thẳng đứng và máy chỉ có một thân máy thì chiều dương của trục X hướng
về bên phải khi ta nhìn từ trục chính hướng vào chi tiết
+ Nếu máy có hai thân m áy thì chiều dương trục X hướng về bên phải nếu ta nhìn từ
trục chính hướng vào thân máy bên trái.(0,5đ)
Trên các máy có chi tiết quay tròn
+ Trục X nằm theo phương hướng kính đi từ trục chi tiết đến bàn kẹp dao chính
Trên các máy không có trục chính công tác
+ Trục X chạy song song theo hướng gia công chính (0,5đ)
- Trục Y được xác định sau khi các trục X và Z đã được định nghĩa



(0,5đ)
* Các qui ước
+ Nếu ngoài các trục X, Y, Z còn có các trục điều khiển độc lập khác ta dùng kí hiệu U
(// X), V (// Y) và W (// Z).
+ Các trục song song khác (so với toạ độ chính) nhận các ký hiệu tiếp theo là P (// X), Q
(// Y) và R (// Z). (0,5đ)
+ Ngoài các trục tịnh tiến theo 3 trục toạ độ X, Y, Z thì trên máy điều khiển số còn có
thể có các trục quay tương ứng với các trục của bàn hoặc ụ quay là các trục A, B, C.
+ Nếu ta nhìn theo hướng dương của một trục thì chuyển động quay theo chiều kim
đồng hồ là chiều quay dương

(0,5đ)

Câu 2 (4đ): Nêu các thông số của bánh răng trụ răng thẳng? Trình bày phương
pháp phay bánh răng trụ răng thẳng trên máy phay vạn năng!
Các thông số hình học của bánh răng trụ răng thẳng.


- Bước răng: là khoảng cách từ một điểm trên biên dạng răng đến điểm tương ứng trên
răng tiếp theo đo trên vòng chia. P = π..m
- Chiều cao đỉnh răng hd: là khoảng cách hướng tâm giữa vòng chia và vòng đỉnh của
bánh răng. hd = m
- Chiều cao chân răng hc: là khoảng cách hướng tâm giữa vòng chia và vòng chân của
bánh răng. hc = m + c (c là khe hở chân răng c = 0,1m – 0,3m)
- Chiều cao răng h: chiều cao răng bằng chiều cao đầu răng cộng với chiều cao chân
răng. h = hd + hc = 2m + c
- Đường thân khai: Là đường cong tạo bởi tập hợp các vết của một điểm trên đường
thẳng khi cho đường thẳng đó lăn không trượt trên một đường tròn.
- Đường kính vòng chia d: Là đường kính ăn khớp lý thuyết. d = m.z

- Đường kính đỉnh dd : là đường kính ngoài cùng của bánh răng, tính bằng đường kính
vòng chia cộng hai lần chiều cao đỉnh răng. dd = d + 2m
- Đường kính vòng chân răng dc : là vòng tròn đi qua các chân răng, tính bằng đường
kính vòng chia trừ hài lần chiều cao chân răng. dc = d - 2(m+c) (1đ)
Phương pháp phay
- Bánh răng trụ răng thẳng được phay bằng dao phay đĩa modul trên máy phay ngang
hoặc bằng dao phay ngón modul trên máy phay đứng có trang bị đầu phân độ

- Phôi trước khi cắt răng được gia công trên máy tiện


- Khi gia công bánh răng có lỗ thì chuẩn định vị là bề mặt lỗ, phôi thường được gá trên
trục gá
- Khi gia công các bánh răng liền trục thì chuẩn định vị thường là hai lỗ tâm hoặc một
đầu chống tâm và một đầu mâm cặp (0,5đ)
- Điều chỉnh tâm dao trùng với tâm phôi bằng phương pháp chia đôi
Cách thực hiện như sau:

Dùng ke vuông một cạnh áp sát xuống bàn máy, một cạnh áp sát vào chi tiết. Đo
khoảng cách L giữa mặt đầu phía ngoài của dao và mặt bên phía ngoài của ke. Sau đó
đặt ke sang phía đối diện đo lại khoảng cách trên được kích thước L’. Nếu L = L’ thì
tâm dao trùng tâm phôi. Nếu L ≠ L’ thì tâm dao không trùng tâm chi tiết, lúc này cần
L − L'
dịch chuyển bàn máy gang một lượng
để đưa tâm dao về trùng với tâm phôi.
2

(0,5đ)
- Chế độ cắt khi phay răng
+ Chiều sâu phay t thường chọn theo môđun: t=2,25m

m=1÷6 tiến hành cắt một lần xong một rãnh răng.
m=7÷12 cắt hai lần.
m=14÷20 cắt ba lần. (0,5đ)
+ Tốc độ cắt khi dùng dao thép gió:
Đối với quá trình cắt thô V= 25 – 30 m/ph
Đối với quá trình cắt tinh V= 30 – 40 m/ph
Đối với dao hợp kim cứng, để phay thép chọn V = 160 – 200m/ph, va 2phay thô
gang chọn V = 80 – 100m/ph (0,5đ)
+ Lượng chạy dao đối với dao thép gió được xác định theo công thức sau:
S ph =

Cs Kω
m 0.5

Trong đó:
Cs: Hệ số tính đến ảnh hưởng của vật liệu gia công
Kω : Hệ số điều chỉnh khi phay bánh răng nghiêng
m : Mô đun
Lượng chạy dao khi cắt thô bằng dao phay hợp kim cứng cho S = 0,1- 0,2
mm/răng. Khi gia công thép thì Sv = 0,18 – 0,24 mm/vòng.(0,5đ)


Câu 3(2,5đ): Tính bánh răng thay thế để tiện ren có bước ren Svl = 3,25 mm trên
máy tiện 16k20.
Biết:
- Bước ren của trục vít me: Svm = 12mm
- Bộ bánh răng thay thế đang lắp trên máy ittb =

a.b 40.86
=

c.d 86.64

- Các bánh răng thay thế gồm có:
+ Bộ 5: 25; 30; 35; 40; 50; 60; 70; 80; 90; 100
+ Bộ 4: 20; 24; 28; 32; 36; 40; 44; 48; 52; 56; 60; 64; 68; 72...
Giải
- Chọn Sb = 3
- Áp dụng công thức: (0,5đ)
itt = ittb .

S 40.86 3,25 40 52
=
.
= .
S b 86.64 3
48 64

- Kiểm nghiệm đk ăn khớp
40+48>52+15
;
52+64>48 +15 điều kiện thoả mãn (1đ)
Vậy chọn bộ bánh răng thay thế a = 40, b = 48, c = 52, d = 64 và điều chỉnh máy theo
đường truyền tiện ren Sb = 3 (0,5đ)


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×