Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

bao cao tot nghiep mau thi thu phuong CDDHKT8 k9 (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (982.08 KB, 73 trang )

Trường đại học công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

MỤC LỤC

Mầu Thị Thu Phương
CĐ ĐH KT8 – K9

1

Báo Cáo tốt nghiệp


Trường đại học công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
• BTC:

Bộ tài chính

• CCDC:

Công cụ,dụng cụ

• GTGT:

Giá trị gia tăng


• NK:

Nhập kho

• XK:

Xuất kho

• NVL:

Nguyên vật liệu

• TK:

Tài khoản

• TSCĐ:

Tài sản cố định

• DN:

Doanh nghiệp

• LĐ:

Lao động

• TNHH:


Trách nhiệm hữu hạn

• HĐ:

Hóa đơn

• CPSX:

Chi phi sản xuất

• GTSP:

Gía thành sản phẩm

• CPQLDN:

Chi phí quản l ý doanh nghiệp

• DT:

Doanh thu

• LN:

Lợi nhuận

• BCTC:

Báo cáo tài chính


• KQHĐKD:

Kết quả hoạt động kinh doanh

• CĐKT:

Cân đối kế toán

• TS:

Tài sản

• HĐTC:

Hoạt động tài chính

• BHXH:

Bảo hiểm xã hội

• BHYT:

Bảo hiểm y tế

Mầu Thị Thu Phương
CĐ ĐH KT8 – K9

2

Báo Cáo tốt nghiệp



Trường đại học công Nghiệp Hà Nội

• KPCĐ:

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Kinh phí công đoàn

DANH SÁCH NHỮNG BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ SỬ DỤNG
TRONG BÀI BÁO CÁO THỰC TẬP

 Bảng biểu sử dụng
Biểu mẫu 1.1 : Giấy đăng ký kinh doanh
Biểu mẫu 1.2: Tình hình sản xuất kinh doanh gần đây
Biểu mẫu 2.1 Phiếu nhập kho
Biểu mẫu 2.2 Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Biểu mẫu 2.3 Sổ chi tiết vật liệu
Biểu mẫu 2.4 Sổ cái TK152
Biểu mẫu 2.5 Sổ cái TK153
Biểu mẫu 2.6 Sổ chi tiết công cụ dụng cụ
Biểu mẫu 2.7 Sổ cái TK 331
Biểu: Sổ nhật ký chung
Biểu mẫu 2.8 Bảng chấm công
Biểu mẫu 2.9 Bảng thanh toán lương
Biểu mẫu 2.10 Sổ chi tiết TK 642
Biểu: Sổ nhật ký chung
Biểu mẫu 2.11 Sổ cái TK 642
Mầu Thị Thu Phương

CĐ ĐH KT8 – K9

3

Báo Cáo tốt nghiệp


Trường đại học công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Biểu mẫu 2.12 Sổ cái TK 334
Biểu mẫu 2.13 Hóa đơn GTGT của hàng bán
Biểu : Phiếu xuất kho
Biểu mẫu 2.14 Sổ chi tiết vật tư
Biểu mẫu 2.15 Sổ chi tiết bán hàng
Biểu mẫu 2.16 Sổ chi tiết thanh toán với người mua
Biểu mẫu 2.17 Sổ cái TK 131
Biểu mẫu 2.18 Sổ chi tiết tài khoản 632
Biểu mẫu 2.19 Sổ cái tài khoản 632
Biểu mẫu 2.20 Sổ chi tiết TK 511
Biểu Mẫu 2.21 Sổ cái TK 511
Biểu: Sổ nhật ký chung
Biểu mẫu 2.22 Sổ cái TK 3331
Biểu mẫu 2.23 Sổ cái TK 3334
Biểu mẫu 2.24 Sổ cái TK 421
Biểu mẫu 2.25 Sổ cái TK 911

 Sơ đồ sử dụng
Sơ đồ 1.1 Tổ chức bộ máy quản lý Công ty

Sơ đồ 1.2 Quy trình sản xuất
Sơ đồ 2.1 Trình tự ghi sổ theo hình thức NKC
Sơ đồ 2.2 Hệ thống kế toán của doanh nghiệp
Sơ đồ 2.3 Sơ đồ hạch toán theo phương pháp thẻ song song

Mầu Thị Thu Phương
CĐ ĐH KT8 – K9

4

Báo Cáo tốt nghiệp


Trng i hc cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

S ụ 2.4 Quy trinh ghi sụ, hach toan tiờn lng va cac khoan trich theo lng

Li m u
Trong giai oan phat triờn khụng ngng cung vi xu thờ hụi nhõp cua
nc ta vn minh ra cung cac nc trờn thờ gii . Vi cơ chế mới, với sự hoạt
động của nhiều thành phần kinh tế tính độc lập, tự chủ trong các doanh nghiệp
ngày càng cao hơn mỗi doanh nghiệp phải năng động sáng tạo trong kinh
doanh, phải chịu trách nhiệm trớc kết quả kinh doanh của mình, bảo toàn đợc
vốn kinh doanh và quan trọng hơn là kinh doanh có lãi. Muốn nh vậy các
doanh nghiệp phải nhận thức đợc vị trí cua minh cung nh thờ manh phai
c phat huy, iờm yờu kem cõn c thay ụi vì nó quyết định đến kết quả
kinh doanh của kinh doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu nhập bù
đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nớc.

Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc
xác định đứng đắn KQKD nói chung về kết quả bán hàng nói riêng là rất quan
trọng. Do vậy bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công
tác kế toán bán háng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thông tin kịp
thời và chính xác để đa ra quyết định kinh doanh đứng đắn. Nú l c s cỏc
nh qun lý a ra cỏc quyt nh ỳng n t c kt qu cao nht.
Bỏo cỏo ca em gm 3 phn:
Phn 1: Tng quan chung v doanh nghip
Phn 2: Thc trng hch toỏn 1 s phn hnh k toỏn ti cụng ty
Phn 3: Nhn xột v kin ngh

Mõu Thi Thu Phng
C H KT8 K9

5

Bao Cao tụt nghiờp


Trường đại học công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Em xin gửi lời cảm ơn đến nhà trường nói chung, khoa Kế toán - Kiểm
toán nói riêng đã tạo điều kiện cho sinh viên chúng em được đi thực tập tốt
nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng nhiều, song trình độ lý luận và thời gian thực tập có
hạn, kinh nghiệm thực tế chưa nhiều nên báo cáo thực tập của em không tránh
khỏi những thiếu sót, khuyết điểm. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp
của các thầy cô, ban lãnh đạo và các thành viên trong công ty để báo cáo của

em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2015
Sinh viên

Mầu Thị Thu Phương

Mầu Thị Thu Phương
CĐ ĐH KT8 – K9

6

Báo Cáo tốt nghiệp


Trường đại học công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

PHẦN 1 - TỔNG QUAN CHUNG VỀ CTY TNHH
NHỰA DUY THÀNH HƯNG

1.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1.1.1 Lịch sử hình thành

Công ty TNHH nhựa Duy Thành Hưng chính thức được thành lập
theo giấy phép kinh doanh với mã số doanh nghiệp số: 0105361243 do
Phòng đăng ký kinh doanh - Sở kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội cấp ngày
14/06/2010
Thông tin chung:


Tên công ty bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH NHỰA DUY THÀNH
HƯNG
Tên công ty bằng tiếng nước ngoài: DUY THANH HUNG PLASTIC
COMPANY LIMITED
Tên công ty viết tắt: DUY THANH HUNG PLASTIC CO., LTD
Địa chỉ trụ sở chính: Ngự Câu - An Thượng - Hoài Đức - Hà Nội
Mã số doanh nghiệp: 0105361243
Vốn điều lệ: 1.800.000.000 Đồng
(Bằng chữ: Một tỷ tám trăm triệu đồng)
Điện thoại:04.6681497
1.1.2 Quá trình phát triển

Từ khi thành lập đến nay với sự cố gắng không ngừng nghỉ và tinh
thần đoàn kết, chăm chỉ trong công việc Công ty TNHH nhựa Duy Thành
Hưng không ngừng phát triển về mọi mặt. Cụ thể:

STT
1
2
3

Chỉ tiêu

ĐVT

Số lượng công nhân
Người
Vốn điều lệ
Đồng

Thu nhập bình quân/ tháng Đồng/ Người

Mầu Thị Thu Phương
CĐ ĐH KT8 – K9

7

Số lượng
Năm 2012
Năm 2014
22
17
1.800.000.000 1.800.000.000
4.500.000
4.700.000

Báo Cáo tốt nghiệp


Trường đại học công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

1.1.3 NGÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
-

CÔNG TY
Trồng rừng và chăm sóc rừng
Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh
Sản xuất bêtông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao

Thu gom rác thải không độc hại
Xử lý và tiêu huỷ rác thải không độc hại
Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
Sản xuất sản phẩm từ plastic
Hoạt động dịch vụ trồng trọt (không bao gồm kinh doanh thuốc bảo vệ

-

thực vật)
Vận tải hàng hoá đường bộ
Sản xuất xi măng, vôi và thạch cao
Sản xuất sắt, thép, gang
Trồng cây lâu năm khác
Nhân và chăm sóc cây giống nông nghiệp
Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ

-

và vật liệu tết bện
Cắt tạo dáng và hoàn thiện đá
Thu gom rác thải độc hại
Xử lý và tiêu huỷ rác thải độc hại
Tái chế phế liệu
Trồng cây hàng năm khác
Trồng cây ăn quả
Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh

Biểu 1.1 Giấy phép đăng ký kinh doanh

Mầu Thị Thu Phương

CĐ ĐH KT8 – K9

8

Báo Cáo tốt nghiệp


Trường đại học công Nghiệp Hà Nội

Mầu Thị Thu Phương
CĐ ĐH KT8 – K9

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

9

Báo Cáo tốt nghiệp


Trng i hc cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

1.2 C CU B MY QUN Lí CA DOANH NGHIP

1.2.1 C cõu cụng ty
S ụ 1.1: S ụ quan ly cua doanh nghiờp
Giỏm c

Phú Giỏm c


P.k hoch - K
thut

P. Kinh doanh

P. K toỏn Hnh chớnh

Phõn xng
1.2.2 Chc nng, quyn hn, nhim v ca tng b phn
Giỏm c: Là ngời đứng đầu bộ máy quản lý của công ty, chịu trách
nhiệm trớc mọi hoạt động kinh doanh trong công ty. Giám đốc ngoài uỷ
quyền cho phó giám đốc còn trực tiếp chỉ huy bộ máy của công ty thông qua
các trởng phòng ban.
Phó giám đốc: Giúp việc cho giám đốc, phụ trách phòng kinh doanh và
có trách nhiệm lập kế hoạch và quản lý nguồn hàng vào và ra của công ty.
Phũng k hoch - k thut: Cú trỏch nhim tham gia lm h s d
thu, thng tho, ký kt hp ng, lp d toỏn vt t chi tit cỏc hp ng ó
ký, lp k hoch nhp vt t cho tng cụng trỡnh, kim tra, giỏm sỏt vic gia
cụng lp dng ca cỏc i thi cụng sn xut

Mõu Thi Thu Phng
C H KT8 K9

10

Bao Cao tụt nghiờp


Trng i hc cụng Nghip H Ni


Khoa K Toỏn Kim Toỏn

Phũng Kinh Doanh: Ph trỏch cho hng, gii thiu sn phm, bỏn
hng. Nhn k hoch, bn v sn phm bỏo giỏ. Phỏt trin v m rng th
trng
Phòng k toỏn - hành chính: Là bộ phận giúp giám đốc trong lĩnh vực
nghiên cứu, bố trí lao động phù hợp với tính chất của công việc. Nghiên cứu,
bố trí, sắp xếp tổ chức bộ máy quản lý, phân xởng sản xuất trong công ty, là
nơi nghiên cứu và thực hiện đầy đủ các chính sách của nhà nớc đối với cổ
đông, làm tốt công tác quản lý hồ sơ. Nghiên cứu biện pháp bảo hộ lao động,
xây dựng an toàn nhà xởng, chăm lo đời sống sức khoẻ ngời lao động góp
phần hoàn thành tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty.
Phõn xng sn xut: Nhn k hoch sn xut do phũng k hoch k thut chuyn xung, tin hnh sn xut v thi cụng. Chu trỏch nhim v
cht lng, tin thi cụng trc cụng ty
1.3 QUY TRèNH CễNG NGH SN XUT

S ụ 1.2: Quy trinh san xuõt
Hat nha, phu
gia
iờn
Khi nen
Nc giai
nhiờt

EP PHUN, EP UN

Nc nong,
tuõn hoan tai s
dung

iờn

HOAN TT, ONG GOI

MAY XAY

1.4 TèNH HèNH SN XUT
San KINH
phõm DOANH GN Y

Biờu 1.2: anh gia khai quat kờt qua hoat ụng kinh doanh cua doanh nghiờp
Nha phờ liờu

VT: VN

Mõu Thi Thu Phng
C H KT8 K9

11

Bao Cao tụt nghiờp


Trường đại học công Nghiệp Hà Nội

1.
2.
3.
4.
5.

6.

Chỉ tiêu
Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả
Vốn lưu động
Doanh thu
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Năm 2012
7.204.922.483
5.398.616.442
1.800.000.000
2.449.337.723
3.956.008
2.967.008

Năm 2013
Năm 2014
7.209.527.119 10.414.634.913
5.399.025.843 8.600.596.308
1.800.000.000 1.800.000.000
3.560.467.000 1.352.067.120
5.593.646
4.421.661
4.195.234
3.537.329


Nhận xét: Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta có thể
nhận xét một số chỉ tiêu:
Có thể nhận ra rằng năm 2012 và năm 2013 có sự biến động không lớn.
Doanh nghiệp có sự phát triển tăng lên, dù cho còn có nhiều khó khăn trong
giai đoạn kinh tế trì trệ. Tổng tài sản của doanh nghiệp không có sự biến động
lớn. Doanh thu trong năm 2013 đã tăng khá nhiều so với năm 2012, đó là do
doanh nghiệp đã có chính sách bán hàng hợp lý, cùng sự cố gắng trong công
tác thu hồi công nợ. Sang năm 2014, doanh thu có phần bị giảm đi. Đây là do
doanh nghiệp đầu tư vào thiết bị nhà máy nên có phần thiếu trong quá trình
sản xuất, bên cạnh đó cũng là do một số công nợ doanh nghiệp còn chưa thu
được. Doanh nghiệp cũng gặp phải những khó khăn nhất định trong năm qua.
Nhưng dưới sự quản lý, chỉ đạo với bề dày kinh nghiệm của Giám đốc cùng
với bộ phận quản lý, doanh nghiệp đã vượt qua được những khó khăn đó và
đứng vững trên thị trường

PHẦN 2 - THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN 1 SỐ
PHẦN HÀNH KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI ĐƠN
VỊ THỰC TẬP

Mầu Thị Thu Phương
CĐ ĐH KT8 – K9

12

Báo Cáo tốt nghiệp


Trng i hc cụng Nghip H Ni


Khoa K Toỏn Kim Toỏn

2.1.1 Cac chinh sach kờ toan chung
2.1.1-1 Ch k toỏn
Ch k toỏn doanh nhip ỏp dng y 7 chun mc k toỏn
thụng dng, ỏp dng khụng y 12 chun mc k toỏn v khụng ỏp dng 7
chun mc k toỏn do khụng phỏt sinh doanh nghip nh v va hoc do
quỏ phc tp khụng phự hp vi doanh nghip nh v va. Cụng ty TNHH
nha Duy Thanh Hng ap dung cac quy inh theo nh quyờt inh sụ
48/2006/Q-BTC ngy 14 thỏng 9 nm 2006 cua bụ trng bụ tai chinh vờ
viờc ban hanh chờ ụ kờ toan doanh nghiờp va va nho
2.1.1-2 Nhng chớnh sỏch chung khỏc
Công tác kế toán của công ty chấp hành đúng các quy định mà Bộ tài
chính đã ban hành.
* ụng tiờn s dung, ky kờ toan
- Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm
- ụng tiờn s dung : n v tin t l ng Vit Nam (ký hiu quc gia l
, ký hiu quc t l VND)
- Ky kờ toan: K k toỏn c tinh theo nm, nm l mi hai thỏng, tớnh t
u ngy 01 thỏng 01 n ht ngy 31 thỏng 12 nm dng lch

* Phng phap tinh thuờ GTGT
Cụng ty hiờn ang ap dung tinh thuờ theo phng phap khõu tr
Cỏch tớnh s thu GTGT phi np:

Mõu Thi Thu Phng
C H KT8 K9

13


Bao Cao tụt nghiờp


Trường đại học công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Số thuế GTGT
Số thuế GTGT
=
phải nộp
đầu ra

Số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ

Trong đó:
a) Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng
của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng.
Thuế giá trị gia tăng đầu ra = giá tính thuế của HHDV chịu thuế bán
ra (x) thuế suất thuế GTGT
b) Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng (=) tổng số thuế GTGT
ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ.
* Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Phương pháp kế toán hàng tồn kho Phương pháp nhập trước - xuất
trước (FIFO)
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước
hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng được
mua hoặc sản xuất ở thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng

xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc
gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở
thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.

* Phương pháp tính khấu hao TSCĐ
Khấu hao theo phương pháp đường thẳng:
Mầu Thị Thu Phương
CĐ ĐH KT8 – K9

14

Báo Cáo tốt nghiệp


Trường đại học công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Nội dung của phương pháp:
Tài sản cố định trong doanh nghiệp được trích khấu hao theo phương
pháp khấu hao đường thẳng như sau:
Xác định mức trích khấu hao trung bình hàng năm cho tài sản cố định
theo công thức dưới đây:
Mức trích khấu hao
trung bình hàng năm

Nguyên giá của tài sản cố định
= --------------------------------------------------------

của tài sản cố định


Thời gian sử dụng

Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích
cả năm chia cho 12 tháng.
* Hệ thống chứng từ
Công ty Duy Thành Hưng sử dụng chế độ kế toàn theo quyết định 48
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, theo đó hệ thống chứng từ cũng theo quyết
định 48.
Hệ thống chứng từ của doanh nghiệp theo quyết định 48 về các hoạt động
diễn ra trong doanh nghiệp được sử dụng đúng, hoàn toàn sử dụng tất cả các
chứng từ được quy định.

2.1.2 Hệ thống tài khoản kế toán
Tµi kho¶n sö dông:
- Tµi kho¶n 511: Doanh thu b¸n hµng. Tµi kho¶n nµy gåm 4 TK cÊp 2:
Mầu Thị Thu Phương
CĐ ĐH KT8 – K9

15

Báo Cáo tốt nghiệp


Trng i hc cụng Nghip H Ni

Khoa K Toỏn Kim Toỏn

+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5112: Doanh thu bán các sản phẩm

+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá
+ TK 5117: Doanh thu kinh doanh BĐS đầu t
- TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ.TK này đợc sử dụng để phản ánh
tình hình bán hàng nội bộ của một doanh nghiệp hạch toán kinh tế độc lập:
- TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ, gồm 3 TK cấp 2:
+ TK 5121- Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5122- Doanh thu bán các sản phẩm
+ TK 5123- Doanh thu cung cấp dịch vụ
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác nh:
TK111-Tiền mặt, TK112- Tiền gửi ngân hàng, TK131- Phải thu khách hàng,
TK333- thuế và các khoản phải nộp nhà nớc...
2.1.3 Hờ thụng sụ sach kờ toan
* Trỡnh t ghi s

S 2.1
TRèNH T GHI S K TON THEO HèNH THC K TON NHT Kí
CHUNG

Mõu Thi Thu Phng
C H KT8 K9

Chng t kờ toan
16

Bao Cao tụt nghiờp


Trường đại học công Nghiệp Hà Nội


Sổ nhật ký đặc
biệt

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

Sổ, thẻ kế toán chi
tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI
CHÍNH

Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Mầu Thị Thu Phương
CĐ ĐH KT8 – K9


17

Báo Cáo tốt nghiệp


Trường đại học công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

* Danh mục sổ
Công ty Duy Thành Hưng sử dụng danh mục sổ theo quyết định 48 cho
doanh nghiệp nhỏ và vừa. Công ty áp dụng theo hình thức nhật ký chung. Tuy
nhiên công ty vẫn còn chỉ có quy mô không lớn nên chỉ có giao dịch trong
nước, các sổ liên quan đến ngoại tệ thì doanh nghiệp không sử dụng. Bên
cạnh đó doanh nghiệp chưa thể đưa lên sàn chứng khoán nên các sổ liên quan
đến cổ phiếu cũng không sử dụng.
2.1.4 Hệ thống báo cáo kế toán
a. Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp nhỏ và vừa
Báo cáo tài chính quy định cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm:
+ Báo cáo bắt buộc
- Bảng Cân đối kế toán: Mẫu số B 01 - DNN
- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B 02 - DNN
- Bản Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B 09 - DNN
Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu sau:
- Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số F 01- DNN
+ Báo cáo không bắt buộc mà khuyến khích lập:
- Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03-DNN
b. DANH MỤC VÀ BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH
DANH MỤC BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Bảng Cân đối kế toán


- Mẫu số B01-DNN

Bảng Cân đối tài khoản

- Mẫu số F01-DNN

Mầu Thị Thu Phương
CĐ ĐH KT8 – K9

18

Báo Cáo tốt nghiệp


Trường đại học công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh

- Mẫu số B02-DNN

Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ

- Mẫu số B03-DNN

Bản Thuyết minh báo cáo tài chính

- Mẫu số B09-DNN


2.1.5 Bộ máy kế toán
a. Sơ đồ
- Tổ chức bộ máy kế toán là một trong những nội dung quan trọng

hàng đầu trong tổ chức công tác kế toán ở doanh nghiệp bởi chất lượng
của công tác kế toán phụ thuộc trực tiếp vào trình độ, khả năng thành
thạo, đạo đức nghề nghiệp và sự phân công, phân nhiệm hợp lý của các
nhân viên trong bộ máy kế toán.
- Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH nhựa Duy Thành
Hưng là mô hình tổ chức kế toán tập trung , toàn bộ công việc xử lý
thông tin trong toàn doanh nghiệp được thực hiện tập trung tại phòng kế
toán doanh nghiệp. Toàn bộ nhân viên kế toán đều chịu sự chỉ đạo về
nghiệp vụ trực tiếp của kế toán trưởng
Sơ đồ 2.2: Hệ thống kế toán của doanh nghiệp

Kế toán
trưởng

Kế toán
thanh
toán

Kế toán

vật liệu

Mầu Thị Thu Phương
CĐ ĐH KT8 – K9


Kế toán tiền lương
và các khoản trích
theo lương

19

Kế toán
CPSX và tính

giá thành

Kế toán
bán hàng,
thành phẩm
và tiêu thụ

Báo Cáo tốt nghiệp


Trường đại học công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

b. Nhiệm vụ và chức năng của các bộ phận trong bộ máy kế toán
-

Kế toán trưởng:

Có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, chỉ đạo trực
tiếp toàn bộ nhân viên kế toán trong doanh nghiệp, làm tham mưu cho chủ

doanh nghiệp về các hoạt động kinh doanh, tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ
trong doanh nghiệp.Khi quyết toán được lập xong, kế toán trưởng có nhiệm
vụ thuyết minh và phân tích, giải thích kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách
nhiệm về mọi số liệu ghi trong bảng quyết toán, nộp đầy đủ, đúng hạn các báo
cáo tài chính theo quy định .
-

Kế toán thanh toán:

Ghi chép phản ảnh đầy đủ, kịp thời chính xác khoản công nợ phải thu,
phải trả chi tiết theo từng đối tượng.
Giám sát thực hiện chế độ thanh toán, tình hình chấp hành kỷ luật
thanh toán, ngăn ngừa tình trạng vi phạm kỷ luật thanh toán, thu nộp ngân
sách.
Có nhiệm vụ theo dõi đòi nợ khách hàng và trả nợ nhà cung cấp khi
đến hạn.
- Kế toán nguyên vật liệu:
Tổ chức ghi chép, phản ảnh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận
chuyển, nhập xuất tồn kho vật liệu
Cung cấp kịp thời những thông tin cần thiết về nguyên vật liệu cho chủ
doanh nghiệp cũng như các phòng ban khác có liên quan.
Hướng dẫn, kiểm tra các phân xưởng, kho, phòng ban thực hiện các
chứng từ, sổ sách ghi chép ban đầu về nguyên vật liệu
Mầu Thị Thu Phương
CĐ ĐH KT8 – K9

20

Báo Cáo tốt nghiệp



Trường đại học công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản nhập xuất, các định mức dự
trữ, định mức tiêu hao.
Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá và lập báo cáo về nguyên vật
liệu.
- Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
Ghi chép phản ảnh giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng quỹ lương.
Tính toán chính xác và phân bổ hợp lý chi phí tiền lương, cũng như các
khoản trích theo lương phù hợp với từng đối tượng lao động.
Hướng dẫn, kiểm tra các nhân viên hạch toán ở phân xưởng, các phòng
ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về tiền lương.
- Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Xây dựng giá thành kế hoạch theo định mức có sẵn . xác định đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm, vận dụng
phương pháp tập hợp chi phí và phương pháp tính giá thành sản phẩm phù
hợp với đặc điểm sản xuất của đơn vị.
Tổ chức, ghi chép phản ảnh tổng hợp chi phí sản xuất cho toàn bộ
doanh nghiệp. Xác định giá thành sản phẩm dở dang đồng thời tính giá thành
thực tế vào cuối kỳ. Kiểm tra việc thực hiện dự toán chi phí sản xuất và kế
hoạch giá thành sản phẩm. Lập báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm.

Mầu Thị Thu Phương
CĐ ĐH KT8 – K9

21


Báo Cáo tốt nghiệp


Trường đại học công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

- Kế toán bán hàng thành phẩm và tiêu thụ:
Tổ chức chặt chẽ, theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời và giám
sát chặt chẽ về tình hình thực hiện và sự biến động của từng loại hàng hóa
trên cả hai mặt: hiện vật (số lượng và kết cấu chủng loại) và giá trị ghi chép
doanh thu bán hàng theo từng nhóm mặt hàng, theo từng đơn vị trực thuộc.
Tính giá mua thực tế của hàng hóa đã tiêu thụ nhằm xác định kết quả
bán hàng.
Kiểm tra tình hình thu tiền bán hàng và quản lý tình hình bán hàng. Với
hàng hóa bán chịu cần phải mở sổ sách ghi chép thep từng khách hàng, từng
lô hàng, số tiền khách nợ thời hạn, tình hình tiền nợ.
Phải theo dõi, phản ánh chính xác và giám sát chặt chẽ quá trình tiêu
thụ, ghi chép đầy đủ kịp thời các khoản: chi phí bán hàng, thu nhập bán hàng
và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Lập báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh đúng chế độ, cung cấp kịp
thời thông tin kinh tế cần thiết về tình hình bán hàng, phân tích kinh tế với các
hoạt động tiêu thụ.
- Mối quan hệ giữa phòng kế toán với các phòng ban.
Trong bộ máy hoạt động của một doanh nghiệp, các phòng ban có mối
quan hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ cho nhau để đạt mục tiêu chung của doanh
nghiệp, đặc biệt là mối quan hệ về chứng từ

Mầu Thị Thu Phương

CĐ ĐH KT8 – K9

22

Báo Cáo tốt nghiệp


Trường đại học công Nghiệp Hà Nội

2.2

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN MỘT SỐ PHẦN HÀNH CHỦ

YẾU TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP
2.2.1 HẠCH TOÁN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU (NVL) VÀ CÔNG
CỤ DỤNG CỤ (CCDC)
a. Phân loại, đánh giá NVL, CCDC
Đối với vật liệu của công ty được phân loại như sau:
- Nguyên vật liệu chính: nhựa, hạt nhựa
- Nguyên vật liệu phụ: keo, hạt nhựa
- Phế liệu thu hồi: bao gồm phần thừa của nhựa, hạt nhựa… không dùng
được nữa. Nhưng hiện nay công ty không thực hiện đựợc việc thu hồi
phế liệu nên không có phế liệu thu hồi.
Công ty bảo quản vật liệu, CCDC, trong kho nhằm giữ cho vật liệu
không bị hao hụt thuận lợi cho việc tiến hành sản xuất, thi công. Vì vậy, kho
vật liệu phải khô ráo, tránh ôxy hoá vật liệu – CCDC, kho có thể chứa các
chủng loại vật tư giống và khác nhau. Đê phục vụ cho yêu cầu của công tác
hạch toán và quản lý NVL, CCDC công ty đã phân loại NVL một cách khoa

học. Yêu cầu đối với thủ kho ngoài những kiến thức ghi chép ban đầu, còn
phải có những hiểu biết nhất định các loại NVL của ngành để kết hợp với kế
toán vật liệu ghi chép chính xác việc nhập, xuất bảo quản NVL trong kho
b. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động NVL trong quá trình
sản xuất, kế toán công ty sử dụng TK 152 “NVL” với các TK cấp 2 tương
ứng cho từng loại NVL:

Mầu Thị Thu Phương
CĐ ĐH KT8 – K9

23

Báo Cáo tốt nghiệp


Trường đại học công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

- TK 1521: NVL chính
- TK 1522: NVL phụ
- TK 1523: Vật liệu khác
TK sử dụng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động CCDC
là TK 153 “CCDC”
* Chứng từ sổ sách kế toán NVL, CCDC
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Thẻ kho

- Báo cáo sử dụng vật tư
- Báo cáo tổng hợp nhập - xuất - tồn
- Sổ cái TK 152, TK 153
- Sổ chi tiết
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Đơn giá xuất kho: theo phương pháp bình quân cả kì (tháng) dự trữ
- Phương pháp ghi thẻ song song
c. Kế toán NVL, CCDC ở công ty
Công ty TNHH nhựa Duy Thành Hưng tính giá vật tư nhập kho theo
giá thực tế (giá gốc) vì công ty tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ nên
khi nhập kho vật tư, giá để ghi sổ là giá gốc trên hoá đơn (giá không thuế
VAT) cộng với chi phí thu mua, cụ thể:

- Đối với vật liệu mua ngoài nhập kho:
Giá vật liệu
nhập kho

=

Mầu Thị Thu Phương
CĐ ĐH KT8 – K9

Giá gốc ghi
trên HĐ

+

24


CP thu mua
(vận chuyển,
bốc dỡ)

-

Chiết khấu,
giảm giá,
bớt giá (nếu

Báo Cáo tốt nghiệp


Trường đại học công Nghiệp Hà Nội

Khoa Kế Toán Kiểm Toán

có)
- Đối với vật liệu thuê ngoài ra công chế biến
Giá vật liệu
nhập kho

= Giá vật tư xuất gia công

+

CP gia công và CP
khác có liên quan

+) Giá xuất kho


Tính giá theo phương pháp nhập trước - xuất trước

Sơ đồ2.3: Sơ đồ hạch toán phương pháp thẻ song song
Chứng từ

Phiếu nhập kho

Mầu Thị Thu Phương
CĐ ĐH KT8 – K9

Thẻ kho

25

Phiếu xuất
Báo kho
Cáo tốt nghiệp


×