Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Chuyên đề TN mai thị thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (439.81 KB, 65 trang )

Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

NHẬN XÉT CỦA CƠ SỞ THỰC TẬP
..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
...........................................................................................................................................
1
SV: Mai Thị Thủy - Lớp KT11 – K4

Chuyên đề tốt nghiệp


Trng H Cụng Nghip H Ni

Khoa k toỏn kim toỏn

...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................


...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................

Mc lc
LI M U
Chng I
TNG QUAN V CễNG TY CP VN TI ễTễ S 4
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần vận tải ô tô số 4
1.2. Hoạt động kinh doanh chính của Công ty:
2
SV: Mai Th Thy - Lp KT11 K4

Chuyờn tt nghip


Trng H Cụng Nghip H Ni

Khoa k toỏn kim toỏn

1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý quản lý của công ty
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của từng bộ phận trong Bộ máy quản lý:
1.3.3. Tổ chức công tác kế toán
1.3.3.1.S t chc k toỏn ca cụng ty

1.3.3.2.Chc nng nhim v ca tng b phn trong b mỏy k toỏn:
1.3.3.3. H thng s sỏch k toỏn
Chng II
THC TRNG K TON DOANH THU, CHI PH V XC NH KT QU
KINH DOANH TI CễNG TY CP VN TI ễ Tễ S 4
2.1. c im hch toỏn doanh thu, chi phớ v xỏc nh kt qu kinh doanh
2.1.1. c im k toỏn doanh thu:
2.1.2. c im k toỏn chi phớ:
2.1.2.1. K toỏn giỏ vn hng bỏn.
2.1.2.2. Hch toỏn chi phớ qun lý:
2.2. Thc trng hch toỏn doanh thu:
2.2.1. Chng t k toỏn s dng
2.2.2.Ti khon k toỏn s dng
2.2.3. Trỡnh t k toỏn Doanh thu
2.2.3.1 i vi khỏch hng khụng thng xuyờn (Thanh toỏn ngay
bng tin mt)
2.1.3.2 i vi hỡnh thc thanh toỏn chm (Khỏch thng xuyờn)
2.3. Thc trng hch toỏn chi phớ.
2.3.1. Hch toỏn giỏ vn bỏn hng.
2.3.2. Hch toỏn chi phớ qun lý
2.3.3. K toỏn chi phớ ti chớnh:
2.3.4.Thc trng hch toỏn kt qu kinh doanh.
Chng III
HON THIN CễNG TC K TON DAONH THU, CHI PH V XC NH
KT QU KINH DOANH TI CễNG TY VN TI ễTễ S 4
3.1. S cn thit v nguyờn tc hon thin hch toỏn doanh thu, xỏc nh kt qu kinh
doanh ti Cụng ty Vn ti ụtụ s 4.
3.2 ỏnh giỏ hch toỏn doanh thu,chi phớ v xỏc nh kt qu kinh doanh ti Cụng ty
Vn ti ụtụ s 4.
3.2.1. Nhn xột chung

3.2.2. Nhn xột c th
3.2.3. V hỡnh k toỏn thc
3.2.4 K toỏn doanh thu
3.2.5. K toỏn chi phớ bỏn hng, chi phớ qun lý doanh nghip
3.2.6. V vic ỏp dng phn mm k toỏn
3.3. Mt s kin ngh nhm hon thin hch toỏn doanh thu,chi phớ v xỏc nh kt
qu kinh doanh ti Cụng ty CP Vn ti ụtụ s 4.
3.4. Phng hng nõng cao li nhun ti Cụng ty CP Vn ti ụ tụ s 4
3
SV: Mai Th Thy - Lp KT11 K4

Chuyờn tt nghip


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

KẾT LUẬN

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh của các Doanh Nghiệp, các tổ
chức, các Công ty kinh doanh sản xuất các loại mặt hàng tương tự nhau diễn ra hết sức gay
gắt. Vì vậy, thị trường là vấn đề sống còn của các doanh nghiệp, mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh của Doanh Nghiệp đều phải gắn liền với thị trường cho nên bản thân các Doanh
Nghiệp phải tìm nguồn mua và tiêu thụ.

4
SV: Mai Thị Thủy - Lớp KT11 – K4


Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

Bên cạnh đó, mục đích hoạt động của Doanh Nghiệp là lợi nhuận nên việc xác định
kết quả hoạt động kinh doanh đúng và chính xác là rất quan trọng. Do vậy, bên cạnh các
biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh là rất cần thiết giúp cho Doanh Nghiệp có đầy đủ thông tin kịp thời
và chính xác để đưa ra quyết định đứng đắn.
Doanh Nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở Doanh Nghiệp có thể tồn
tại và phát triển ngày càng bền vững, chắc chắn trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi
động và quyết liệt.
Để duy trì được sự phát triển bền vững với hiệu quả kinh tế cao các Doanh Nghiệp
cũng cần phải trang bị cho mình những kiến thức về phân tích hoạt động kinh doanh nhằm
biết cách đánh giá các kết quả vừa đạt được và hiệu quả của hoạt động kinh doanh, biết cách
xác định và phân tích có hệ thống các nhân tố tác động thuận lợi và không thuận lợi đến hoạt
động kinh doanh. Từ đó, đề xuất các giải pháp phát triển các nhân tố tác động tích cực, hạn
chế và loại bỏ các nhân tố có ảnh hưởng xấu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
và năng lực cạnh tranh của Doanh Nghiệp.
Nhận thấy được tầm quan trọng đó nên em đã chọn đề tài :“Kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công tyCP vận tải ô tô số 4” làm chuyên

đề tốt nghiệp của mình.
Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, chuyên đề gồm 3 chương :
Chương I :
Chương II :


Tổng quan về Công ty CP Vận tải ô tô số 4
Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Chương III:

tại Công ty CP Vận tải ô tô số 4
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác đinh kết quả

kinh doanh tại Công ty CP Vận tải ô tô số 4
Trong quá trình hoàn thành bài viết, do kiến thức lý luận cũng như thời gian và
kinh nghiệm còn hạn chế nên bài viết của em khó tránh khỏi những thiếu sót, em rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy giáo Đặng Ngọc Hùng, các cán bộ trong
trong phòng kế toán của công ty để bài viết của em được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

5
SV: Mai Thị Thủy - Lớp KT11 – K4

Chuyên đề tốt nghiệp


Trng H Cụng Nghip H Ni

Khoa k toỏn kim toỏn

Mai Th Thy

Chng I
TNG QUAN V CễNG TY VN TI ễTễ S 4

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần vận tải ô tô số 4
Công ty cổ phần vận tải ôtô số 4 là một tổ chức kinh tế có đầy đủ t cách pháp
nhân, thực hiện chế độ hạch toán toàn diện. Chịu sự quản lý trực tiếp của Cục Đờng bộ
Việt Nam theo chế độ phân cấp hiện hành, đồng thời chịu sự kiểm tra, giám sát của Cục
Tài chính Doanh nghiệp thuộc Bộ Tài chính.

6
SV: Mai Th Thy - Lp KT11 K4

Chuyờn tt nghip


Trng H Cụng Nghip H Ni

Khoa k toỏn kim toỏn

Công ty cổ phần vận tải ôtô số 4, đợc thành lập theo Quyết định: 4249/QĐTCCB-LĐ, ngày của Bộ Giao thông Vận tải, về việc chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nớc
thành công ty cổ phần. Tiền thân của Công ty cổ phần vận tải ôtô số 4 thành lập gồm 03
xí nghiệp hợp thành.
- Xí nghiệp vận tải ôtô số 22
- Xí nghiệp vận tải quá cảnh C3
- Chi cục Đại lý C6.
1.2. Hoạt động kinh doanh chính của Công ty:
- Vận tải và đại lý hàng hoá bằng đờng bộ trong nớc và nớc ngoài.
- Vận tải hành khách trong và ngoài nớc.
- Dịch vụ kho bãi, trông giữ xe, vật t kỹ thuật sửa chữa cải tạo; hoán cải phơng
tiện vận tải đờng bộ; Kinh doanh bến xe khách.
- Xuất nhập khẩu vật liệu xây dựng
- San lấp mặt bằng và xây dựng các công trình giao thông thuỷ lợi.
- Đào tạo lái xe cơ giới đờng bộ; Bổ túc và đào tạo công nhân kỹ thuật cơ khí sửa

chữa phơng tiện đờng bộ.
- Mua bán xăng dầu
- Mua bán nông, lâm sản nguyên liệu, động vật sống (đợc pháp luật cho phép), lơng thực, thực phẩm.
- Mua bán máy móc, thiết bị phụ tùng thay thế.
Đặc điểm của Công ty là hoạt động phân tán, không tập trung. Ngoài trụ sở chính
của Công ty tại thị xã Tam Điệp, Công ty còn có 11 đơn vị hoạt động sản xuất kinh
doanh ở khắp 2 miền Nam, Bắc là các Trạm, các Trung tâm, các Chi nhánh hoạt động
với t cách pháp nhân không đầy đủ. Đó là:
- Chi nhánh Vận tải Đại lý tại Hải Phòng.
- Chi nhánh Vận tải Đại lý tại Nam Định
- Chi nhánh Vận tải Đại lý tại TP. Hồ Chí Minh.
- Trạm Vận tải Đại lý tại Thanh Hoá.
- Trung tâm BDSC số 1 tại Tam Điệp - Ninh Bình.
7
SV: Mai Th Thy - Lp KT11 K4

Chuyờn tt nghip


Trng H Cụng Nghip H Ni

Khoa k toỏn kim toỏn

- Trung tâm BDSC số 2 tại Đình Hơng - TP Thanh Hoá.
- Cửa hàng xăng dầu tại Tam Điệp - Ninh Bình.
- Chi nhánh đại diện ở Sầm Na, tỉnh Hủa Phăn, nớc CHDCND Lào.
- Trung tâm ĐTLX ôtô, môtô 2 bánh tại thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hoá
- Dịch vụ khai thác hàng hoá.

1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý quản lý của công ty

1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty
Giám đốc công ty
Phó Giám đốc
Kinh doanh

Phòng Tổ chức - Lao
động

Phó Giám đốc
Kỹ thuật

Phòng Tài chính - Kế
toán

Phòng Kinh tế - Kỹ
thuật

8
SV: Mai Th Thy - Lp KT11 K4

Chuyờn tt nghip


Trng H Cụng Nghip H Ni

Trạm
Vận
tải
Đại


Nam
Định

Trạ
m
Vận
tải
Đại

Bỉm
Sơn

Trạm
Vận
tải
Đại lý
Thanh
Hoá

Chi
nhánh
Vận tải
Đại lý
Hải
Phòng

Chi
nhánh
Vận tải
Đại lý

Tp. Hồ
Chí
Minh

Khoa k toỏn kim toỏn

Chi
nhán
h
Sầm
Na,
Lào

Dịch
vụ
Vận
tải

Trung
tâm
Đào
tạo lái
xe ôtô
&
môtô

Trung
tâm
BDSC
ôtô số

1,
Tam
Điệp

Trung
tâm
BDSC
ôtô
số1

Trung
tâm
BDSC
ôtô
Số2

1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của từng bộ phận trong Bộ máy quản lý:
- Bộ máy của Công ty đợc bố trí theo các phòng ban nghiệp vụ, đến các cơ sở
trực thuộc Công ty phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh.
- Công ty có 03 phòng ban gồm: Phòng Tổ chức - Lao động; Phòng Kinh tế - Kỹ
thuật vật t; Phòng Tài chính - Kế toán.
- 03 Trạm Vận tải Đại lý; 03 Trung tâm BDSC xe ôtô; 03 Chi nhánh Đại lý Vận
tải; 01 tổ Dịch vụ Vận tải; 01 Trung tâm Đào tạo lái xe ôtô và môtô 2 bánh.
- Giám đốc Công ty: Là ngời điều hành chung; Là ngời chịu trách nhiệm trớc
những quyết định của mình và chịu mọi trách nhiệm trớc Nhà nớc trong mọi lĩnh vực
sản xuất kinh doanh.
- Phó Giám đốc kinh doanh: Là ngời thay Giám đốc khi Giám đốc đi vắng. Chịu
trách nhiệm trớc Giám đốc về các kế hoạch sản xuất kinh doanh và chỉ đạo các phòng
nghiệp vụ. Ký kết các hợp đồng khi Giám đốc uỷ quyền.
- Phó Giám đốc Kỹ thuật: Là ngời thay thế Giám đốc khi GĐ đi vắng; . Lập kế hoạch

BDSC phơng tiện theo định kỳ đã quy định; Đảm bảo cho những phơng tiện luôn đợc
bảo đảm số lợng và chất lợng khi vận hành; Chiu trách nhiệm trớc Giám đốc về chất lợng của phơng tiện trong sản xuất kinh doanh cũng nh khi đầu t mới.
1.3.3. Tổ chức công tác kế toán

9
SV: Mai Th Thy - Lp KT11 K4

Chuyờn tt nghip


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

* Hình thức tổ chức công tác kế toán của công ty là hạch toán tập trung, các Trung
tâm, các chi nhánh đại diện cho Công ty hàng tháng phải báo cáo kết quả doanh thu,
chi phí v ề công ty để tổng hợp báo cáo.
* Tổ chức bộ máy kế toán:
- Để phù hợp với bộ máy quản lý hiên nay của công ty Phòng Tài Chính - Kế toán
công ty biên chế 6 người
- Trình độ chuyên môn của phòng: Có 3 cán bộ có trình độ đại học, 3 cán bộ có
trình độ trung cấp kế toán.
1.3.3.1.SƠ ĐỒ TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
Kế toán trưởng

Kế
toán
tổng
hợp


Kế
toán
vật tư
TSCĐ

KếKế
toán
toán
doanh
doanh
thuthu

Kế toán
vốn bằng
tiền và các
khoản
thanh toán
tiền lương

Thủ
Thủ
quỹ
quỹ
kiêm
kiêm
thống
thống
kêkê

1.3.3.2.Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán:

- Chức năng: Kế toán là một thành phần không thể thiếu được đối với mọi doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay, kế toán lại càng thể hiện rõ tầm quan
trọng của nó trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nó cung cấp thông tin chính xác cho
việc lựa chọn phương án tối ưu giúp cho công ty lựa chọn những giải pháp kinh doanh
tốt nhất và đạt hiệu quả cao .
- Nhiệm vụ: Hàng ngày phải cập nhật số liệu phát sinh trong sản xuất kinh
doanh; Cân đối thu chi hàng tháng, tập hợp doanh thu, chi phí để lập báo cáo kinh
doanh theo tháng, quý, năm báo cáo với Tổng giám đốc, với Nhà nước.
10
SV: Mai Thị Thủy - Lớp KT11 – K4

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

+ Phản ánh đầy đủ và chính xác việc thực hiện doanh thu của công ty.
+ Phản ánh đầy đủ các chi phí cho quá trình sản xuất kinh doanh để tạo ra
doanh thu của công ty
+ Phản ánh đầy đủ nguồn vốn và sự hình thành nguồn vốn, giúp cho việc kiểm
tra giám sát tính chủ động trong sản xuất kinh doanh.
- Cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời toàn bộ hoạt động tài chính của công ty
cho Tổng Giám đốc giúp cho Tổng giám đốc công ty điều hành và quản lý hoạt động
kinh doanh của công ty.
- Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm chung, chịu trách nhiệm trước Nhà
nước về toàn bộ hoạt động tài chình kế toán của công ty. Đồng thời kiểm tra việc thực
hiện chế độ chính sách của Nhà nước về lĩnh vực kế toán, kiểm tra toàn bộ các mặt
hoạt động kinh tế tài chính của công ty, cuối tháng có trách nhiệm kiểm tra chứng từ,

nhật ký hạch toán, ký xác nhận trước khi đóng gói.
- Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm tổng hợp các báo cáo của các bộ phận kế
toán có liên quan, đối chiếu chứng từ số liệu của các tài khoản trên nhật ký, Tập hợp
chi phí, lập báo cáo quyết toán tháng, quý, năm với Công ty, Nhà nước. Lập báo cáo kê
khai quyết toán thuế VAT hàng tháng với Cục thuế.
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tiền lương - BHXH: Có nhiệm vụ
theo dõi các khoản thu và các khoản phaỉ trả đồng thời lập báo thanh toán với cấp trên.
Đồng thời tính lương cho toàn bộ công nhân viên trong công ty và các khoản trích theo
lương, các khoản thưởng và thanh toán BHXH với công ty.
- Kế toán doanh thu sản phẩm: Theo dõi việc giao nộp sản phẩm tại công ty.
- Kế toán tài sản cố định có nhiệm vụ theo dõi sự tăng giảm của tài sản cố định.
- Kế toán kiểm kê quỹ, vốn tài sản, theo dõi quỹ và quản lý tiền mặt.
1.3.3.3. Hệ thống sổ sách kế toán
a. Hình thức sổ sử dụng trong Công ty

11
SV: Mai Thị Thủy - Lớp KT11 – K4

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

Với đặc điểm là công ty có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nên để thuận tiện
cho công tác ghi chép sổ sách một cách chính xác, hiệu quả nên công ty đã áp dụng
hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Theo hình thức kế toán này, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh
ở chứng từ gốc, tổng hợp lập chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán các nghiệp vụ kinh tế

phát sinh được tiến hành tách rời việc ghi theo thứ tự thời gian và ghi theo hệ thống
tách rời việc ghi sổ kế toán tổng hợp với sổ kế toán chi tiết.
Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý, công ty đang thực hiện tổ
chức và vận dụng hình thức “Chứng từ ghi sổ”, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được thực hiện trên máy vi tính. Việc hiện đại hoá công tác kế toán của Công ty được thể
hiện bằng việc tăng số lượng máy ở các phòng. Riêng phòng kế toán hiện nay có 11
máy vi tính phục vụ cho công kế toán của công ty.Sử dụng máy vi tính trong công tác
kế toán tạo điều kiện thuận lợi cho việc nâng cao hiệu quả quản lý của công tác kế toán,
tăng tốc độ xử lý thông tin tạo điều kiện cho việc đối chiếu lên báo biểu và in sổ sách
kế toán một cách nhanh chóng, thuận tiện.
Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng trong Công ty
* Sổ tổng hợp:
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát triển theo trình tự thời gian (nhật ký). Sổ này vừa dùng để đăng
ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm tra, đối chiếu
số liệu với bảng cân đối số phát sinh
+ Sổ cái: Là sổ tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
niên độ kế toán theo các tài khoản. Mỗi tài khoản được mở một hay một số trang liên
tiếp trong toàn niên độ.
Sổ cái cung cấp thông tin về ngày tháng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, số hiệu và
ngày tháng của chứng từ, nội dung các nghiệp vụ, trang sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, số
12
SV: Mai Thị Thủy - Lớp KT11 – K4

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán


hiệu tài khoản đối ứng với tài khoản này, số tiền phát sinh nợ có của nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
Đầu kì, kế toán tổng hợp phải đưa số dư của tài khoản này vào sổ cái, cuối trang
sổ cái phải cộng chuyển mang sang trang sau, đầu trang sau phải ghi sổ tổng cộng của
trang trước. Cơ sở để ghi là thông tin trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và nhật ký đặc
biệt cuối kỳ cộng lấy sổ tổng cộng để chuyển sang bảng cân đối số phát sinh.
+ Bảng cân đối số phát sinh: Là bảng kiểm tra tính chính xác trong việc ghi sổ của
kế toán thông qua việc kiểm tra tính cân đối của các cặp số liệu trên bảng. Cơ sở để lập
là các số phát sinh là số dư cuối kỳ từ các sổ cái.
* Sổ chi tiết: Sổ chi tiết thường được lập tuỳ thuộc vào nhu cầu quản lý cũng như
sử dụng thông tin của doanh nghiệp. Với hình thức ghi sổ “ Chứng từ ghi sổ”, đơn vị
hiện nay đang sử dụng các sổ chi tiết như sau:
+ Sổ quỹ tiền mặt : theo dõi thu chi tồn quỹ hàng ngày.
+ Sổ chi tiết vật tư : được mở để theo dõi tình hình nhập, xuất của từng loại NVL.
Được mở chi tiết cho từng loại vật tư xác định.
+ Sổ chi tiết tài sản cố định: được mở để theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố
định.
+ Sổ chi tiết công nợ phải trả: được mở để theo dõi tình hình công nợ của đơn vị
với các khách hàng và nhà cung cấp , mở chi tiết cho từng khách hàng và nhà cung cấp.
+ Sổ chi tiết các tài khoản thanh toán với công nhân viên: được mở để theo dõi
các khoản thanh toán với công nhân viên tại Công ty.
+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh được mở để theo dõi tình hình phát sinh chi phí
của từng đối tượng theo dõi tính giá thành.
Mỗi tài khoản 621, 622, 627 được mở riêng một sổ, chi tiết theo nơi phát sinh chi
phí .

13
SV: Mai Thị Thủy - Lớp KT11 – K4

Chuyên đề tốt nghiệp



Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

Số liệu từ các sổ chi tiết trên được tập hợp chuyển về sổ chi tiết tài khoản 154, và
số liệu trên tài khoản 154 được dùng để lập bảng tính giá thành sản phẩm.
+ Sổ chi tiết giá vốn hàng bán: được mở để theo dõi giá vốn hàng đã tiêu thụ, sổ
được mở chi tiết cho từng mặt hàng tiêu thụ. Cơ sở để ghi vào sổ này là các phiếu xuất
kho, hoá đơn, và các chứng từ khác liên quan.
+ Sổ chi tiết doanh thu: sổ này được mở chi tiết cho từng loại hàng bán. Cơ sở để
ghi chép là các hoá đơn bán hàng, và các chứng từ ghi giảm doanh thu.
+ Sổ tổng hợp chi tiết hàng bán.
+ Bảng kê chừng từ phát sinh theo ngày, theo mã khách hàng , theo vụ việc hợp
đồng, theo kho, theo vật tư ... Được mở cho từng tháng để theo dõi cho kế toán quản trị
doanh nghiệp.
Trên cơ sở các sổ kế toán được mở, đến kỳ báo cáo kế toán tiến hành kiểm tra, đối
chiếu, lập báo cáo tài chính có liên quan phục vụ cho công tác quản lý của Công ty và
tổng hợp số liệu kế toán toàn Công ty để nộp cấp trên.

b. Trình tự ghi sổ theo hình thức “Chứng từ ghi sổ”
Chứng từ gốc

Chứng từ ghi sổ

Sổ quỹ

Sổ ĐKCTGS


Sổ chi tiết

Sổ cái

Bảng TH chi tiết

Bảng cân đối số phát sinh
14
SV: Mai Thị Thủy - Lớp KT11 – K4

Chuyên đề tốt nghiệp

Báo cáo tài chính


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

Ghi hằng ngày
Ghi cuối quý
Đối chiếu, kiểm tra
Theo hình thức này thì tất cả các nghiệp vụ kế toán phát sinh đều được ghi vào
sổ chứng từ ghi sổ theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán các nghiệp vụ
đó. Sau đó lấy số liệu từ chứng từ ghi sổ ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh tế
phát sinh. Tuy nhiên tất cả các định khoản và tạo lập các sổ sách đều được thực hiện
trên máy tính theo chu trình sau:

c. Sơ đồ quy trình công tác kế toán trong hệ thống kế toán máy


Nghiệp vụ phát sinh

Xử lý nghiệp vụ
Nhập chứng từ
Máy thực hiện in các sổ sách liên quan :
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái, sổ chi tiết
- Bảng cân đối tài khoản
15
- Báo cáo tài chính, thuế
SV: Mai Thị Thủy - Lớp KT11 – K4
Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

In tài liệu và lưu giữ
Khoá sổ kết chuyển kỳ sau

Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành phân loại chứng từ, định
khoản (xử lý nghiệp vụ) sau đó nhập chứng từ vào máy, toàn bộ dữ liệu kế toán được
xử lý tự động trên máy: vào các bảng kê, bảng tổng hợp, sổ chi tiết tài khoản, sổ cái tài
khoản, sổ tổng hợp tài khoản, các các báo cáo kế toán.

Chương II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY VẬN TẢI Ô TÔ SỐ 4
2.1. Đặc điểm hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

2.1.1. Đặc điểm kế toán doanh thu:
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp (chưa có
thuế) thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng để phản ánh khả năng hoạt động của công
ty đồng thời có liên quan mật thiết đến việc xác định lợi nhuận. Công ty vận tải ôtô số
4 thực hiện phương thức bán hàng trực tiếp.
16
SV: Mai Thị Thủy - Lớp KT11 – K4

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế: Kế toán chỉ việc nhập vào máy số lượng,
đơn giá, mức thuế GTGT và phản ánh các bút toán có liên quan đến doanh thu.
Các chứng từ có liên quan đến hoạt động bán hàng, theo quy định của Bộ Tài
Chính gồm:
+ Hóa đơn bán hàng
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu thu
ĐVT : Việt Nam đồng
Nhận thức được vấn đề tiêu thụ sản phẩm có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và
phát triển của Công ty, Công ty đã đề ra nhiều biện pháp đẩy mạnh công tác bán hàng
như: nâng cao chất lượng, nghiên cứu thị trường, tăng cường tiếp thị, tổ chức hội nghị
để tiếp xúc với khách hàng...
Việc tiêu thụ được kết hợp chặt chẽ giữa các bộ phận liên quan vừa để đảm bảo

thủ tục đơn giản thuận tiện cho khách hàng. Do vậy, khách hàng đến với Công ty có
nhu cầu về sản phẩm thì Công ty sẵn sàng đáp ứng với các phương thức, giá cả phải
chăng và có thể lựa chọn hình thức thanh toán thích hợp.Ngoài hình thức thanh toán
nhanh Công ty còn áp dụng hình thức thanh toán chậm: Các khách hàng của Công ty là
các cá nhân đơn vị thường xuyên sử dụng dịch vụ của công ty , họ đều là những khách
hàng quen thuộc nên Công ty có thể cho phép khách hàng thanh toán chậm sau một
thời gian nhất định.
2.1.2. Đặc điểm kế toán chi phí:
2.1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán.
Tổ chức hạch toán giá vốn hàng toán:
Khi cung cấp dịch vụ căn cứ vào các chứng từ gốc (hoá đơn GTGT, các chứng từ
khác…) kế toán vào sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Chi phí sản xuất
kinh doanh dở dang (TK 154) được chi tiết từng khoản mục chi phí, cuối kỳ, số liệu
được kết chuyển vào TK632. Cụ thể TK154 được chi tiết theo khoản mục chi phí như
sau:
- Lương lái xe
17
SV: Mai Thị Thủy - Lớp KT11 – K4

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

- Xăng phục vụ kinh doanh
- Khấu hao TSCĐ hữu hình
- Chi phí vật tư sửa chữa
- Chi phí đồng phục, bảo hiểm lao động

- Chi phí bến bãi điểm dỗ
- Chi phí bảo hiểm tài sản
- Chi phí công cụ dụng cụ
- Chi phí dịch vụ thuê ngoài
- Phí và lệ phí giao thông
- Quảng cáo và khuyến mại.
Sau mỗi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang, số liệu được tổng hợp lại và cuối kỳ kết chuyển sang TK632: Giá vốn
hàng bán. Cuối kỳ, dựa vào tỷ trọng của từng loại doanh thu mà phân bổ giá vốn hàng
bán cho từng loại doanh thu cụ thể.
2.1.2.2. Hạch toán chi phí quản lý:
Do công ty thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, nên chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp phát sinh không nhiều,
TK 642: "Chi phí quản lý doanh nghiệp" được chi tiết theo quy dịnh:
TK 6421 Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 Thuế, phí và lệ phí
TK 6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 Chi phí bằng tiền khác
Tổ chức hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Khi phát sinh các chi phí bán hàng hay chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán căn
cứ vào những chứng từ liên quan như:
18
SV: Mai Thị Thủy - Lớp KT11 – K4

Chuyên đề tốt nghiệp



Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

+ Phiếu chi
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Phiếu kế toán khác…
2.2. Thực trạng hạch toán doanh thu:
2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng
Trong công tác kế toán tiêu thụ, chứng từ ban đầu được sử dụng để hạch toán là:
Hoá đơn thuế GTGT, phiếu thu, giấy báo có của Ngân hàng...
Ngoài ra kế toán còn sử dụng: Bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ mua
vào bán ra, tờ khai thuế GTGT...
Các sổ chi tiết được sử dụng: sổ chi tiết chi phí bán hàng, sổ chi tiết bán hàng, sổ
chi tiết đối tượng thanh toán...
Các sổ tổng hợp có: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái các tài
khoản chi phí, doanh thu, các sổ theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng…
2.2.2.Tài khoản kế toán sử dụng
Để hạch toán doanh thu bán hàng và thuế GTGT, kế toán sử dụng các tài khoản
sau:
TK 511 (5113) - Doanh thu bán hàng
TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra phải nộp
TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
TK 111,112 - Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng
TK 131 - Phải thu của khách hàng…
Ngoài ra, để phục vụ yêu cầu quản trị của Công ty các TK còn được ghi chi tiết.
Ví dụ: TK 5113 "Doanh thu cung cấp dịch vụ" còn được chi tiết như sau:
Mã số 01: Doanh thu Taxi
0101 Doanh thu Taxi tiền mặt
0102 Doanh thu Taxi card

2.2.3. Trình tự kế toán Doanh thu
2.2.3.1 Đối với khách hàng không thường xuyên (Thanh toán ngay bằng tiền
mặt)
19
SV: Mai Thị Thủy - Lớp KT11 – K4

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

Về phương thức bán hàng hiện nay, Công ty chỉ áp dụng một hình thức là tiêu thụ
trực tiếp và hai hình thức thanh toán là:
+ Hình thức thanh toán ngay: khi công ty cung cấp dịch vụ cho khách hàng, Công
ty thu được tiền ngay(tiền mặt, tiền gửi ngân hàng...)
Đối với trường hợp này, hàng ngày kế toán doanh thu của ngày hôm trước căn cứ vào
các chứng từ như:
• Phiếu nộp tiền Taxi
• Bảng báo cáo doanh thu
• Báo cáo checker
• Hoá đơn GTGT
Cụ thể như: Ngày 29/12/2012 sau một ca kinh doanh (ca đêm), tại thời điểm giao ca,
checker kiểm tra các thông số trên đồng hồ tính tiền như:

20
SV: Mai Thị Thủy - Lớp KT11 – K4

Chuyên đề tốt nghiệp



Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

• Số km xe chạy thực có khách
• Tổng số km xe chạy thực tế
• Số lượt khách đi xe
Bảng số 01
Công ty CP Vận tải ôtô số 4
Báo cáo checker
Ca ngày
STT

Ngày 29/12/2014
Số xe

1
30
2
36
3
49


Tổng số
Bình quân

Mã LX


Họ và tên

Cuốc

1276
1037
1344


Lê công Trình
Nguyễn v Hùng
Trần quý Hiển


13
10
7

128
8,0

KM

KM

VD
106
76
61


1.309
81,8

CK
53
52
19

666
41,6

Doanh thu

Thực thu CT

%CT

303.000
291.000
117.000

3.689000
230.563

166.650
160.050
73.710

2.102.170

131.386

55
55
63


Ca đêm
STT

Số xe

Mã LX

Họ và tên

Cuốc

KM

21
SV: Mai Thị Thủy - Lớp KT11 – K4

Chuyên đề tốt nghiệp

KM

Doanh thu

Thực thu CT


CT


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

1
26
1291
2
27
1307
3
28
1303



Tổng số
Bình quân
Tổng số ngày
Bình quân ngày /50 xe

Khoa kế toán kiểm toán

Nguyễn Quang
Đỗ Mạnh Hùng
Lê Văn Khá



14
14
11

609
12,2
737
14,7

VD
123
125
130

6.301
126
7610
152,2

22
SV: Mai Thị Thủy - Lớp KT11 – K4

Chuyên đề tốt nghiệp

CK
66
64
72

3625

72,5
4291
85,8

373.000
362.000
406.000

19444000
388880
23133000
462660

205.150
209.960
223.300

10922950
218459
13025120
260502

%
55
58
55



Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội


Khoa kế toán kiểm toán

Căn cứ vào báo cáo checker, lái xe viết phiếu nộp tiền Taxi cho thủ quỹ
Bảng số 02
Công ty CP Vận tải ôtô số 4

số:

Phiếu nộp tiền Taxi
MNV:
Tên lái xe: Lê công Trình
Ca: Ngày

Xe: 30

Ngày 29/12/2014

Giờ giao xe:
Tổng số tiền nộp: 303.000
(Bằng chữ: Ba trăm linh ba nghìn đồng)
Trả tiền cho lái xe: 55%

Số tiền: 166.150

Số tiền phải nộp:136.350(Một trăm ba mươi sáu ngàn ba trăm năm mươi đồng)
Checker

Lái xe


(chữ ký,họ tên) (chữ ký,họ tên)
Các phiếu nộp tiền khác viết tương tự

Thu ngân
(chữ ký,họ tên)

Kế toán
(chữ ký,họ tên)

Căn cứ vào báo cáo checker, Phiếu nộp tiền, thu ngân lập bảng Báo cáo doanh thu

Công ty CP Vận tải ôtô số 4
23
SV: Mai Thị Thủy - Lớp KT11 – K4

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

Phòng kế toán
Bảng số 03
Báo cáo tổng hợp doanh thu
1- Tình hình doanh thu: ngày 29/12/2014
Chỉ tiêu

Đội M


Đội VN

Ngày

Đêm

Xe Jolie

Ngày

Đêm

Doanh

1.942.500

9.563.000

13.576.000

2.006.500

9.881.000

36.969.000

thu
Thực

1.015.085


5.762.485

7.554.500

1.301.415

5.160.465

20.793.950

thu
TXC,M

25.260.000

9.500.000

34.760.000

CC
Coupon
500.000
Người lập

400.000

900.000

(chữ ký,họ tên)


Kế toán

Thủ quỹ

(chữ ký,họ tên)

(chữ ký,họ tên)

Thủ quỹ sau khi thu tiền chuyển chứng từ cho kế toán tiền mặt, kế toán tiền mặt
sau khi kiểm tra lại các thông tin thì lập phiếu thu trong máy tính:

24
SV: Mai Thị Thủy - Lớp KT11 – K4

Chuyên đề tốt nghiệp


Trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội

Khoa kế toán kiểm toán

Công ty CP Vận tải ôtô số 4
Bảng số 04

Phiếu thu
Quyển số: 27
Số chứng từ: 1240
Ngày 31/12/2014
TK ghi

3331
5113

990.188
19.803.762

Họ và tên: Đỗ Thị Xô
Đơn vị: KT
Lý do: Doanh thu Taxi ngày 29/12/2014
Số tiền: 20.793.950
Viết bằng chữ:Hai mươi triệu không bảy trăm chín mươi ba ngàn chín trăm chín
mươi đồng./.
Kèm theo:

02 Chứng từ

Thủ trưởng

Kế toán trưởng

Thủ quỹ

(chữ ký,họ tên)

(chữ ký,họ tên)

(chữ ký,họ tên)

Người nộp
(chữ ký,họ tên)


Từ các chứng từ, máy tính sẽ tự kết chuyển dữ liệu vào sổ chi tiết TK5113, sổ
tổng hợp chi tiết TK5113,TK3331
Với số liệu trên(từ phiếu thu), số liệu sẽ chuyển vào sổ chi tiết TK5113, chi tiết
cho loại hình Dịch vụ vận chuyển hành khách công cộng bằng Taxi thu tiền mặt
(Doanh thu Taxi tiền mặt)

25
SV: Mai Thị Thủy - Lớp KT11 – K4

Chuyên đề tốt nghiệp


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×