Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Đồ án môn học Quản trị tài chính - Nghiên cứu phương hướng và biện pháp tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Vật tư – Xăng dầu (COMECO)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (977.81 KB, 45 trang )

ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

LỜI NÓI ĐẦU
Xã hội ngày càng phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng mở
rộng và mang tính phức tạp. Điều này đặt ra nhiều thách thức cũng như cơ hội
mới cho doanh nghiệp Việt Nam hiện nay. Các doanh nghiệp hiện nay đang
không ngừng cố gắng lỗ lực hết mình để khẳng định vị thế trên trường quốc tế.
Mục tiêu cuối cùng của sự cố gắng đó là việc tìm kiếm và tối đa hoá lợi nhuận.
Để làm được điều này phụ thuộc vài rất nhiều yếu tố như: tài sản, nguồn vốn,
chi phí sản xuất kinh doanh, thu nhập. Những yếu tố này có vai trò quan trọng
quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Việt đạt mục tiêu lợi nhuận góp phần
làm tăng cường hiệu quả sử dụng vốn, làm doanh thu của doanh nghiệp tăng lên,
đồng thời tăng thu nhập cho người lao động. Điều này đặt ra yêu cầu quản lý
ngày càng cao và nhất thiết phải có kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch
thu chi cụ thể rõ ràng. Một doanh nghiệp phát triển và làm ăn thành công là
doanh nghiệp thu được lợi nhuận cao. Việc đưa ra được kế hoạch kinh doanh
thích hợp góp phần khắc phục những yếu kém của quá trình sản xuất và phát
huy hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng nguồn tiêu thụ và giảm thiểu tối đa chi
phí sản xuất. Vì vậy, có thể nói mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận luôn là mục tiêu
hàng đầu của mỗi doanh nghiệp cần hướng tới.
Nhận thức rõ được tầm quan trọng của lợi nhuận trong thực tiễn phát triển
kinh tế và yêu cầu thiết kế môn học quản trị tài chính doanh nghiệp. Qua thời
gian tìm hiểu và thu thập số liệu của công ty Cổ phần Vật tư – Xăng dầu
(COMECO) với kiến thức lý luận được trang bị trong nhà trường và sự hướng
dẫn nhiệt tình của thầy Nguyễn Xuân Hưởng em lựa chon đề tài: “Nghiên cứu
phương hướng và biện pháp tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp tại công ty Cổ
phần Vật tư – Xăng dầu (COMECO)”.
Nội dung thiết kế bao gồm 3 chương:
Chương I: Giới thiệu chung
Chương II: Nghiên cứu tình hình thực hiện chỉ tiêu lợi nhuận của
công ty


Chương III: Kết luận
Trong quá trình làm bài không tranh khỏi những sai sót em rất mong được
sự đóng góp nhiệt tình của các thầy cô giáo để bài làm được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên: Phan Thị Hạnh
Lớp: QKT50DH3

1


ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG
I. Giới thiệu về công ty
1. Sơ lược về sự hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Vật tư – Xăng dầu (COMECO) được chuyển đổi từ
doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần theo Quyết định số 94/2000/QĐTTG ngày 09/08/2000 của Thủ Tướng Chính Phủ.Giấy đăng ký kinh doanh số
0300450673 ngày 13/12/2000 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hồ Chí
Minh cấp, giấy đăng ký kinh doanh thay đổi lần 11 ngày 06/04/2010.
Trụ sở chính của Công ty tại 11 Cao Bá Nhạ, Phường Nguyễn Cư Trinh,
Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
Người đại diện: Bà Trương Đức Hạnh
Chức vụ: Giám Đốc
Loại công ty: Cổ Phần
Ngành nghề hoạt động: Xăng Dầu-Bán Buôn & Phân Phối , Xây Dựng
Dân Dụng
Địa chỉ doanh nghiệp: 11 Cao Bá Nhạ, P. Nguyễn Cư Trinh, Q. 1, Tp.
Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84-8) 39200123, 39200357, 39200985, 39200829, 38371028
Fax: (84-8) 39202296

Email:

comecopetro@

hcm.vnn.vn

Website: www.comeco.com.vn
2. Chức năng, nhiệm vụ
* Ngành nghề kinh doanh:
Hoạt động của Công ty là: Xuất, nhập khẩu: Xăng, dầu, nhớt, mỡ, gas,
hóa chất (trừ hóa chất có tính độc hại mạnh), thiết bị cho trạm xăng và phương
tiện giao thông vận tải. Sửa chữa, tân trang phương tiện, thiết bị giao thông vận
tải, xây dựng dân dụng và công nghiệp. Cho thuê văn phòng, kho bãi, dịch vụ
rửa xe. Vận chuyển hàng hóa, hành khách (nội ngoại thành và liên tỉnh). Dịch vụ
cung ứng tàu biển, giao nhận hàng hóa trong và ngoài nước. Vận chuyển nhiên
Sinh viên: Phan Thị Hạnh
Lớp: QKT50DH3

2


ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

liệu, nhớt, mỡ bằng ô tô (chỉ hoạt động khicó đủ điều kiện kinh doanh theo qui
định của pháp luật và đối với vận chuyển xăng dầu chỉ hoạt động khi được cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật). Mua
bán phân bón. Cho thuê nhà ở. Mua bán khẩu trang. Mua bán xe ô tô, xe mô tô,
xe máy, vải, hàng may mặc, giày dép, quần áo may sẵn, quần áo thể thao, quần
áo bảo hộ lao động, thiết bị điện tử viễn thông – điện tử điều khiển, thiết bị phát
sóng,linh kiện điện thoại. Đại lý mua bán, ký gửi hàng hóa. Kinh doanh dịch vụ

ăn uống (không kinh doanh tại trụ sở). Quảng cáo thương mại. Lắp đặt hệ thống
phòng cháy chữa cháy. Bổ sung kinh doanh nhà. Môi giới bất động sản. Mua
bán máy tính, phần mềm máy tính đã đóng gói, thiết bị ngoại vi, thiết bị văn
phòng (máy tính, phần mềm máy tính,thiết bị ngoại vi như máy in, photocopy,
két sắt, vật tư ngành in), thiết bị điều hòa nhiệt độ, thiết bị vệ sinh (điều hoà
không khí, lò sưởi kim loại, hệ thống sưởi bằng nước nóng, thiết bị vệ sinh),
thiết bị, dụng cụ hệ thống điện (máy biến thế, mô tơ điện, ổn áp, máy phát, dây
điện, vật lưu dẫn, bóng đèn, bảng điện, công tắc, cầu chì, áptômát), vật liệu xây
dựng, thiết bị máy ngành công nghiệp – khai khoáng – lâm nghiệp và xây dựng.
Thiết kế các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị. Giám sát thi công xây dựng công
trình dân dụng và công nghiệp. Tư vấn xây dựng. Tư vấn đầu tư (trừ tư vấn tài
chính – kế toán). Đại lý dịch vụ bưu chính - viễn thông (trừ đại lý truy nhập
internet). Kinh doanh bất động sản.
* Lĩnh vực kinh doanh:
Lĩnh vực kinh doanh của Công ty là sản xuất, thương mại, dịch vụ, xây
dựng.
- Kinh doanh xăng, dầu, nhớt, mỡ, gas, thiết bị cho trạm xăng và phương
tiện giao thông vận tải.
- Lắp ráp và kinh doanh trụ bơm xăng dầu điện tử COMECO.
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp đặc biệt xây dựng cây xăng, nhà
cửa, nhà kho.
- Quảng cáo thương mại, lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy.
Sinh viên: Phan Thị Hạnh
Lớp: QKT50DH3

3


ĐỒ ÁN MƠN HỌC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH


- Tư vấn xây dựng. Tư vấn đầu tư.
- Kinh doanh nhà. Mơi giới bất động sản.
3. Cơ cấu tổ chức
a) Sơ đồ tổ chức
Cơ cấu tổ chức của COMECO gồm : HĐQT, Ban TGĐ, Ban Kiểm sốt, 7
phòng ban chức năng, 30 chi nhánh CHXD và các bộ phận khác trực thuộc (Đội
xe bồn, Xưởng Lắp ráp trụ bơm, Xưởng sửa chữa xe, Hệ thống kho bãi, Cửa
hàng vật tư,…)
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG

HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ

BAN TGĐ

BAN
KIỂM SOÁT

BAN QUẢN TRỊ
CLTD

PHÒNG TỔ
CHỨC HÀNH
CHÍNH

PHÒNG KINH
TẾ TÀI
CHÍNH


PHÒNG
KINH DOANH

PHÒNG
KỸ THUẬT

TRUNG TÂM
SX - TM

BAN
TIN HỌC

PHÒNG ĐẦU
TƯ - XÂY
DỰNG

HỆ THỐNG
KHO BÃI

CHI NHÁNH
XĂNG DẦU

CỬA HÀNG
VẬT TƯ

ĐỘI XE BƠM

XƯỞNG NẮP
RÁP TRỤ
BƠM


XƯỞNG SỬA
CHỮA XE

ĐỘI XÂY
DỰNG

b) Tóm tắt chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận của cơng ty
* Đại hội đồng cổ đơng
Đại hội đồng cổ đơng gồm tất cả các cổ đơng có quyền biểu quyết, là cơ
quan có thẩm quyền cao nhất của Cơng ty, quyết định những vấn đề được Luật
pháp và Điều lệ Cơng ty quy định. Đặc biệt, Đại hội đồng cổ đơng sẽ thơng qua
Sinh viên: Phan Thị Hạnh
Lớp: QKT50DH3

4


ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

các Báo cáo tài chính hàng năm của Công ty, ngân sách tài chính cho năm tiếp
theo, bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban
kiểm soát của Công ty,…
* Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty gồm có bảy (05) thành viên
do Đại hội đồng cổ đông bầu hoặc miễn nhiệm. Hội đồng quản trị là cơ quan
quản lý cao nhất của Công ty. Hội đồng quản trị đại diện cho các cổ đông, có
toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục
đích, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội
đồng cổ đông.

Thành viên Hội đồng quản trị Công ty gồm:
Bà Trương Đức Hạnh

Chủ tịch

Ông Huỳnh Nguyên Triệu

Ủy viên

Ông Phạm Công Quyền

Ủy viên

Ông Lê Tấn Thương

Ủy viên

Ông Đinh Viết Thắng

Ủy viên

* Ban Giám đốc
Ban Giám đốc Công ty gồm Giám đốc và 03 Phó Giám đốc. Giám đốc
được Hội đồng quản trị ủy quyền, là người đại diện theo pháp luật của Công ty,
điều hành mọi hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước
HĐQT về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Phó Giám đốc được
phân công phụ trách các mảng khác nhau, gồm: Phó Giám đốc phụ trách sản
xuất; Phó Giám đốc phụ trách cơ điện và Phó Giám đốc phụ trách kinh doanh.
Thành viên của Ban Giám đốc Công ty gồm:
Bà Trương Đức Hạnh


Tổng Giám đốc

Ông Huỳnh Nguyên Triệu

Phó Tổng Giám đốc

Bà Trần Thị Hồng Lĩnh

Phó Tổng Giám đốc

Ông Lê Tấn Thương

Phó Tổng Giám đốc

* Ban Kiểm soát
Sinh viên: Phan Thị Hạnh
Lớp: QKT50DH3

5


ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Ban Kiểm soát của Công ty gồm năm (04) thành viên, do Đại hội đồng cổ
đông bầu ra. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong
điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát
hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Giám đốc.
Các thành viên của Ban Kiểm soát gồm:
Bà Lê Khắc Hồng Lan


Trưởng ban

Ông Nguyễn Hữu Hoàng

Thành viên

Ông Phạm Văn Khoa

Thành viên

4. Lực lượng lao động của công ty
BẢNG TỔNG HỢP LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY
NĂM 2011
STT

TIÊU CHÍ

SỐ NGƯỜI

TỶ LỆ
%

I
II
1
2
3
4
5

6
III

Tổng số lao động
Trình độ văn hóa
Trên đại học
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Cấp III
Cấp II
Chính trị
Đảng viên
Đoàn viên thanh niên
Đoàn viên công đoàn
Kinh nghiệm
NLĐ có từ 3 đến 5 năm kinh nghiệm
NLĐ có trên 5 năm kinh nghiệm
Độ tuổi
NLĐ có tuổi đời từ 30 tuổi trở xuống
NLĐ có tuổi đời từ 31 đến 40
NLĐ có tuổi đời từ 41 đến 50
NLĐ có tuổi đời từ 51 trở nên

465

100

3
40

11
21
304
86

0,6
8,6
2,4
4,5
65,4
18,5

30
92
404

6,45
19,78
86,88

97
210

20,86
45,16

231
96
60
78


49,86
20,65
12,9
16,77

IV
1
2
V

Sinh viên: Phan Thị Hạnh
Lớp: QKT50DH3

6


ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Nhận xét:
Lao động : Tổng số lao động 465 người, trong đó có 11,6 % lao động có
trình độ cử nhân, kỹ sư trở lên và còn lại đa số là công nhân có kinh nghiệm,
lành nghề. Số lao động có trình độ, có tay nghề không ngừng được nâng cao từ
đó góp phần làm tăng NSLĐ, công ty tận dụng được tối đa nguồn lao động hiện
có, khẳng định tính tổ chức của công ty ngày càng tốt và sát với thực tế hơn. Từ
bảng số liệu cho ta thấy công nhân là lực lượng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
công ty, trong đó chủ yếu là công nhân có trình độ sơ cấp và trung cấp. Mục tiêu
của công ty trong thời gian tới là tạo điều kiện cho công nhân học tập, nâng cao
trình độ, nâng cao tay nghề để thực hiện công việc ngày một tốt và hiệu quả hơn.
Trong khi đó lực lượng ban lãnh đạo là người có trình độ cao từ đại học và trên

đại học. Đây cũng là điều kiện cho sự phát triển của công ty, từ đó có thể đưa ra
những chủ trương, chính sách phát triển kinh tế một cách hợp lý nhất, có lợi nhất
cho công ty. Bảng tổng kết lực lượng lao động của công ty như vậy là hợp lý đối
với tình hình kinh tế hiện nay. Tuy nhiên, với diễn biến phức tạp của nền kinh tế
công ty cổ phần vật tư – xăng dầu COMECO cần không ngừng học hỏi, đổi mới
để đạt hiệu quả tốt hơn

Sinh viên: Phan Thị Hạnh
Lớp: QKT50DH3

7


ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

5. Tài sản và nguồn vốn của công ty
TÌNH HÌNH TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN VẬT TƯ XĂNG DẦU NĂM 2011

Đầu năm
STT

Chỉ tiêu

Giá trị
(đ)

Cuối kỳ
Tỷ
trọng

(%)

I

Tổng giá trị tài sản

464.326.900.661

100

1

Tài sản ngắn hạn

265.481.180.791

57,18

2

Tài sản dài hạn

198.845.719.870

42,82

II

Tổng nguồn vốn


464.326.900.661

100

1

Vốn chủ sở hữu

375.225.567.910

80,81

2

Nợ phải trả

107.101.332.751

19,19

Tỷ

Giá trị

trọng

(đ)

(%)


448.555.228.76
4
230.217.066.67
7
218.338.162.08
7
448.555.228.76
4
357.835.518.71
9
90.719.710.045

100
51,32
48,68
100
79,78
20,22

Qua bảng trên ta có nhận xét về tình hình tài sản và nguồn vốn của công
ty như sau:
Về tài sản: cơ cấu tài sản của công ty thì tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng
lớn. Tổng giá trị tài sản cuối kì giảm 15.771.771.896 đồng tương ứng giảm 3,52
% so với giá trị đầu năm là do tài sản ngắn hạn giảm. Điều này cho thấy khả
năng huy động vốn của doanh nghiệp giảm
Về nguồn vốn: cơ cấu nguồn vốn của công ty thì vốn chủ sở hữu chiếm tỷ
trọng lớn. Tổng nguồn vốn cuối kì giảm 15.771.771.896 đồng tương ứng giảm
3,52 % so với đầu năm là do nợ phải trả giảm.
Nguyên nhân chủ yếu là do hàng tồn kho và các khoản phải thu ngắn hạn
tăng, đồng thời nợ ngắn hạn cũng tăng. Nếu quá trình này diễn ra trong thời gian

Sinh viên: Phan Thị Hạnh
Lớp: QKT50DH3

8


ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

dài thì sẽ gây ra bất lợi cho sự phát triển của công ty.Trong tình hình kinh tế
thay đổi không ngừng trong thời gian vừa qua và có xu hướng diễn biến phức
tạp trong thời gian tới việc tổng tài sản và tổng nguồn vốn giảm là một hệ quả tất
yếu. Chính vì vậy, công ty phải không ngừng quảng cáo thương hiệu, tạo lòng
tin cho người tiêu dùng, không ngừng mở rộng thị trường trong nước
6. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây
* Nhận xét sự biến động của các chỉ tiêu trong 5 năm gần đây:
Về tổng thu nhập của doanh nghiệp: Tổng thu nhập của công ty nhìn
chung là tăng qua các năm, chỉ có năm 2009 giảm so với năm 2008 là 8.15 %
Về chi phí, tổng lợi nhuận, nộp ngân sách nhìn chung là có nhiều biến
động do tình hình kinh tế có nhiều biến động
Tổng số lao động: Lao động biến động không nhiều qua các năm. Mặc dù
mở rộng quy mô sản xuất nhưng do hiện đại hoá trang thiết bị sản xuất nên
không cần quá nhiều lao động.
Thu nhập bình quân: Cùng với xu hướng chung của xã hội mức lương
tăng lên, lương cơ bản của lao động trong công ty cũng tăng lên, kéo theo các
khoản phụ cấp theo lương tăng làm thu nhập bình quân của lao động tăng lên
Trong tình hình kinh tế biến động mạnh mẽ công ty cần dựa vào bảng
tổng hợp để đưa ra chính sách hợp lý nhằm mục tiêu tăng thu lợi nhuận, giảm
thiểu chi phí tới mức tối đa, từ đó lương cho người lao động sẽ được cải thiện
đáng kể.


Sinh viên: Phan Thị Hạnh
Lớp: QKT50DH3

9


ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

KẾT QUẢ SXKD CỦA CÔNG TY 5 NĂM GẦN ĐÂY

Năm 2010

Năm 2011

So
sánh
0807
%

3.071.594.898.84
2.821.219.829.270
8

3.616.801.420.38
0

4.732.648.392.68
1

147,

1

91,85 128,2

130,6

58.152.588.963

104.929.961.746

147.234.373.689

117.913.376.773

105.817.980.634

180,
4

140,
3

80,09

89,74

Đ

17.651.591.621


26.136.891.437

84.298.187.641

48.619.980.698

42.873.657.724

148,
1

322,5 57,68

88,18

Đ

15.189.991.195

19.453.395.938

63.223.836.892

36.918.675.273

33.271.622.253

128,
1


325,0 58,39

90,12

Đ

2.461.680.426

6.683.495.499

21.074.350.749

11.701.305.425

9.602.035.471 271,5

315,
3

55,52

82.06

360

400

460

447


465

111.
1

115,
0

97,1
7

104,0

999.824.178

718.261.747

2.812.905.072

2.560.648.769

1.411.585.959

71,8
4

391,
6


91,0
3

55,12

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị
tính

1

Tổng
TN

Đ

2.087.941.306.74
2

Đ

2

3

4
5

6

7

Tổng
CP
Tổng
LN
trước
thuế
Tổng
LN sau
thuế
Ngân
sách đã
nộp
Tổng số


Năm 2007

Ng

TN bình
quân
đ/ng/th
của LĐ

Sinh viên: Phan Thị Hạnh
Lớp: QKT50DH3


Năm 2008

Năm 2009

10

So
sánh
0908
%

So
sánh
1009
%

So
sánh
11-10
%


ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

7. Phương hướng phát triển của công trong tương lai
1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu chiến lược của COMECO đến năm 2020: Tập trung nguồn lực
cho việc phát triển ngành kinh doanh xăng dầu ; thực hiện Chiến lược đa dạng
hóa ngành nghề kinh doanh ; Phát triển nguồn nhân lực ; phát triển Văn hóa,

Thương hiệu COMECO ; phấn đấu đưa COMECO trở thành:“COMECO :
Thương hiệu của chất lượng dịch vụ và là số 1 về chất lượng dịch vụ trong kinh
doanh hóa dầu tại Việt Nam (trục chính là xăng dầu)”. Đồng thời thực hiện tốt
việc bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ sức khỏe cộng đồng; đảm bảo lợi ích
của Nhà nước, Cổ đông và Người lao động.
2. Mục tiêu cụ thể đến 2016
2.1. Tiếp tục nâng cao thị phần bán lẻ xăng dầu; phấn đấu mức tăng
trưởng bình quân hàng năm tối thiểu 10%.
2.2. Đầu tư mở rộng thêm tối thiểu 8 Chi nhánh xăng dầu mới.
2.3. Xây dựng hệ thống đại lý bán lẻ xăng dầu hiện nay từ 30 đại lý lên 60
đại lý.
2.4. Xây dựng nhà máy pha chế dầu nhờn COMECO; các sản phẩm hóa
dầu và có thể khai thác các ngành hàng khác dưới nhiều hình thức đầu tư tại hơn
20 ha đất của Dự án Tổng kho Xăng dầu COMECO ở Nhơn Trạch, Đồng Nai.
2.5. Đầu tư công nghệ SXKD và quản lý theo hướng hiện đại, đặc biệt là
đầu tư để kinh doanh nhiên liệu sạch.
2.6. Đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh, khai thác tối đa quỹ đất để phát
triển SXKD.
2.7. Đào tạo nguồn nhân lực đủ để đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất
kinh doanh của Công ty.
2.8. Bảo toàn và phát triển vốn; quản lý an toàn tài chính, sử dụng vốn
hiệu quả phù hợp với chiến lược phát triển của Công ty.
2.9. Duy trì và cải tiến Hệ thống Quản trị Chất lượng toàn diện. Đảm bảo
an toàn cháy nổ tại các Chi nhánh xăng dầu (CNXD).
Sinh viên: Phan Thị Hạnh
Lớp: QKT50DH3

11



ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

2.10. Tiếp tục xây dựng Văn hóa và phát triển Thương hiệu COMECO
bền vững trên thương trường; đồng thời để tăng khả năng cạnh tranh trên tất cả
các lĩnh vực hoạt động của Công ty.
3. Các biện pháp thực hiện
2.1. Mở rộng và phát triển hệ thống mạng lưới các Chi nhánh bán lẻ xăng
dầu. Sửa chữa các CNXD phù hợp với các quy định và tận dụng thế mạnh của
các CNXD, đặc biệt là các CNXD trong nội thành.
2.2. Nâng cao chất lượng dịch vụ bằng cách duy trì tốt và ngày càng hoàn
thiện Quy trình bán hàng.
2.3. Tiếp tục phát triển các ngành nghề có tính tương hỗ trong các Chi
nhánh bán lẻ xăng dầu.
2.4. Cải tiến và nâng cao chất lượng trụ bơm điện tử COMECO.
2.5. Khai thác hết công suất Cao ốc Văn phòng COMECO; phát triển hợp
tác, liên doanh khai thác kinh doanh kho bãi.
2.6. Quản lý chặt chẽ tình hình kinh doanh và công nợ.
2.7. Áp dụng các Sáng kiến, Giải pháp mới để tiết kiệm. Duy trì tốt các
phong trào thi đua.
2.8. Thực hiện tốt các quy định liên quan đến phát triển Văn hóa và
Thương hiệu COMECO.
2.9. Quản lý chặt chẽ công tác PCCC.
2.10. Thực hiện tốt trách nhiệm cộng đồng
II. Giới thiệu về bộ phận tài chính của công ty
1. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận tài chính công ty
Bộ phận tài chính của công ty được thể hiện thông qua bộ phận kế toán
của công ty được tổ chức thông qua mô hình tập trung. Các nghiệp vụ phát sinh
được tập hợp ở phòng kế toán của công ty thuộc dãy các nhà văn phòng công ty.
Tại đây tổ chức hướng dẫn và thu thập các số liệu từ từ nhiều nơi trong công ty,
thực hiện thu thập và xử lý thông tin ban đầu thực hịên chế độ hạch toán và chế

độ quản lý tài chính theo đúng chế độ của bộ tài chính, cung cấp kịp thời những
Sinh viên: Phan Thị Hạnh
Lớp: QKT50DH3

12


ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

thông tin toàn cảnh về tình hình tài chính của công ty. Từ đó tham mưu cho cấp
trên để đề ra biện pháp phù hợp với đường lối phát triển của công ty.
Ở các xưởng và các phòng không tổ chức thành phòng kế toán mà bố trí
các thủ kho, nhân viên thống kê thực hiện việc thống kê nguyên vật liệu, ngày
công, ngày giờ làm việc của công nhân, nghỉ phép, thai sản để báo cáo lên
phòng kế toán.
Bộ máy kế toán được tổ chức hợp lý về hoạt động kinh doanh tập trung về
mặt không gian và mặt bằng kinh doanh. Giúp cung cấp thông tin hoạt động sản
xuât kinh doanh một cách kịp thời, đầy đủ và chính xác.
2.Cơ cấu tổ chức :
Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Sinh viên: Phan Thị Hạnh
Lớp: QKT50DH3

13


ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Nội dung công việc :

Cơ cấu tổ chức của phòng Tài chính gồm 3 bộ phận: Bộ phận Quản lý; Bộ
phận Nghiệp vụ và Bộ phận Quỹ.
I. Bộ phận Quản lý: bao gồm Trưởng, Phó phòng và Trợ lý Trưởng
phòng
1/Trưởng

phòng

Tài

chính:



Thị

Duyên

Hoài

- Phụ trách chung, đảm bảo mọi hoạt động của phòng được tiến hành một cách
trôi chảy.
- Duyệt chi và duyệt tạm ứng các chứng từ thanh toán trước khi trình
Giám đốc ký duyệt.
- Phụ trách theo dõi tình hình thu-chi toàn công ty
- Phụ trách công tác hạch toán kế toán.
- Phụ trách mảng XDCB, mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác điều
hành và ủy quyền cho Phó trưởng phòng tham gia khi cần thiết.
- Thay mặt BGH giải quyết các chế độ chính sách cấp trên và công ty đã
qui định.

2/Trợ lí Trưởng phòng: Phạm Văn Bé
a) Được giao một số quyền hạn như sau:
- Duyệt chi và duyệt tạm ứng các chứng từ có giá trị từ 2.000.000 đ trở
xuống.
- Thay mặt Trưởng phòng ký duyệt những khoản có tính chất thường
xuyên thuộc phạm vi P.TC như: các đề xuất của phòng, xác nhận học phí SV,
xác nhận các khoản công nợ của CBCNV, ...
- Điều hành công việc chung của phòng khi Trưởng phòng đi vắng.
b) Có nhiệm vụ:
- Phụ trách theo dõi tình hình thu - chi bộ phận TCCN, tình hình hoạt
động của các trung tâm, đại lý …, xét duyệt các quyết toán tài chánh của các
trung tâm và đại lý với công ty
Sinh viên: Phan Thị Hạnh
Lớp: QKT50DH3

14


ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

- Theo dõi các khoản trích nộp của các trung tâm, các đại lý theo đúng
qui định của công ty
- Kiểm tra, giám sát các báo cáo quyết toán tài chánh , trưởng phòng ký
duyệt.
- Lập dự toán Thu, chi hàng năm và các kế hoạch thuộc lĩnh vực tài chính
của công ty
- Đôn đốc việc kiểm tra, đối chiếu việc thu tiền xăng dầu
- Theo dõi cập nhật thường xuyên hồ sơ ISO.
- Có trách nhiệm phối hợp với kế toán tổng hợp phản ánh các trường hợp
tăng giảm tài sản cố định (TSCĐ), công cụ dụng cụ phát sinh trong kỳ, năm học

qua sổ sách theo dõi TSCĐ. Hàng năm, phối hợp với P.QT-TB kiểm kê, đánh
giá lại TSCĐ và đề xuất hướng xử lý những TSCĐ hư hỏng, mất mát với cấp
trên, lập kế hoạch khấo hao TSCĐ theo yêu cầu của công ty
- Có trách nhiệm theo dõi các khoản trả vốn và lãi vay các quĩ.
- Theo dõi các hợp đồng kinh tế, các chi phí XDCB phát sinh trong việc
xây dựng các cơ sở mới (Tân Phong-Quận 7; Nha Trang; Bảo Lộc).
- Quyết toán thuế và các vấn đề có liên quan đến thuế.
- Hàng tháng lập và theo dõi các khoản trích nộp thuế TNCN
cho CBCNV công ty.
II. Bộ phận Nghiệp vụ: bao gồm Kế toán tổng hợp, Kế toán thanh toán,
Kế toán theo dõi thu tiền, Kế toán theo dõi TSCĐ, CCDC và thuế , Kế toán quản
lý bãi xe cơ sở Tân Phong và Kế toán Trung Tâm, Canteen
1/ Kế toán tổng hợp: Trần Thị Hồng Thắm
- Theo dõi, sử dụng và quản lý phần mềm kế toán.
- Lập các chứng từ Thu, Chi phát sinh hàng ngày theo nghiệp vụ kế toán
sau khi các chứng từ được phê duyệt.
- Tổng hợp báo cáo quyết toán hàng tháng
- Sắp xếp, lưu trữ và bảo quản các chứng từ, sổ sách kế toán.
- Tập hợp và lưu giữ các chứng từ ngân hàng.
Sinh viên: Phan Thị Hạnh
Lớp: QKT50DH3

15


ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

- Theo dõi hoạt động chi của các đại lý
- Đối chiếu số thu học phí với kế toán học phí và thủ qũi hàng tháng.
Ngoài những công việc trên, KT tổng hợp cùng với phòng tham gia việc

thu tiền
2/ Kế toán thanh toán: Lê Thị Minh Châu
- Xét duyệt tính hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ thu - chi theo đúng qui
định nhà nước, và các khoản chi đúng theo quy định của nhà trường trước khi
trình cấp trên phê duyệt và chịu trách nhiệm về công việc được giao.
- Có trách nhiệm đôn đốc các khoản tạm ứng thanh toán đúng thời hạn qui
định.
- Theo dõi định mức tiền điện thoại các phòng, ban, khoa và thu hồi các
khoản vượt định mức đó.
- Sắp xếp, lưu trữ các qui định, chính sách, chế độ của Nhà nước, nhà
trường có liên quan đến tài chính.
Ngoài những công việc trên, KT thanh toán cùng với phòng tham gia việc
thu tiền và các công việc khác khi cần thiết.
3/ Kế toán theo dõi học phí, quản lý bãi xe và quản lý dữ liệu phần
mềm thu tiền Nguyễn Lâm
- Chịu trách nhiệm trong việc thực hiện thu tiền đại lý
- Chịu trách nhiệm xây dựng các chương trình thu tiền
- Chịu trách nhiệm sắp xếp, lưu trữ và bảo quản các phiếu bán
- Phối hợp với kế toán tổng hợp và thủ qũi đối chiếu số tiền và các khoản
thu khác ngoài
- Chịu trách nhiệm bảo quản, quản lý các chương trình phần mềm thu tiền
xăng dầu, khi có nhu cầu mới phát sinh phải đề xuất kịp thời cho cấp trên giải
quyết, xử lý.
- Theo dõi đôn đốc học phí các Cơ sở, đại lý.
- Quản lý và nhập liệu phần mềm thu tiền xăng dầu
- Quản lý và cập nhật Website phòng
Sinh viên: Phan Thị Hạnh
Lớp: QKT50DH3

16



ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

- Thu học phí, học lại.
4/ Nhân viên: Nguyễn Thị Mai Phương
- Kế toán hỗ trợ cho công tác thuế.
- Phụ trách một phần kế toán thanh toán.
- Phụ trách lưu trữ và phát hành công văn.
- Hỗ trợ cho công tác Thu tiền
5/ Nhân viên: Hoàng Thị Kim Oanh ( Đang trong thời gian thử việc )
- Quản lý các Trung Tâm và Canteen của công ty
- Theo dõi ghi chép hàng ngày tiền thu giữ xe của cơ sở Tân Phong.
- Ghi chép theo dõi việc in, phát và lưu trữ vé giữ xe.
- Hỗ trợ công tác thu tiền đại lý
III. Bộ phận Quỹ:
Thủ quỹ Nguyễn Thị Mỹ Vân được phân công như sau:
- Chịu trách nhiệm các hoạt động thu-chi khi các chứng từ đã được ký
duyệt.
- Sắp xếp và lưu trữ các phiếu thu chi xăng dầu để đối chiếu với số thu
của kế toán tổng hợp.
- Hàng tháng đối chiếu sổ quĩ với kế toán tổng hợp.
- Tiến hành kiểm quĩ mỗi cuối tháng.
- Thanh toán tiền lương CBNV kịp thời và đầy đủ.
- Giao dịch với các ngân hàng khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Mọi khoản phát sinh thu, chi phải thông qua trưởng phòng
3) Mối quan hệ
Do bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến
chức năng phù hợp với đặc điểm, quy mô của công ty. Như vậy mọi công việc
đều được thực hiện theo trình tự từ và giám sát chặt chẽ từ trên xuống. Các

quyết định của hội đồng quản trị, giám đốc nhanh chóng được truyền tới đối
tượng thực hiện. Ngược lại các thông tin báo cáo cũng được phản hồi lại một
cách nhanh chóng để cấp trên điều chỉnh kịp thời giúp những người có trách
Sinh viên: Phan Thị Hạnh
Lớp: QKT50DH3

17


ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

nhiệm thực hiện tốt công việc của mình và kế hoạch hoạt động của công ty được
thực hiện tốt. Hội đồng quản trị thông qua giám đốc có thể nắm bắt được toàn bộ
vấn đề trong công ty thông qua 3 phó giám đốc và bộ phận tài chính của công ty
thông qua kế toán trưởng.
Với mô hình tổ chức như vậy chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận
được quy định một cách rõ ràng ít xảy ra chồng chéo trong công việc, ít gây lãng
phí và đạt hiệu quả cao trong công việc. Đồng thời, làm gia tăng mối quan hệ
mật thiết giữa bộ phận tài chính với bộ phận khác trong công ty.
4) Nhận xét
Về cơ cấu tổ chức bộ phận tài chính của công ty như vậy là khá hợp lý.
Mỗi bộ phận kế toán chịu trách nhiệm về một công việc nhất định sau đó tổng
hợp lại và so sánh với các kết quả của kế toán khác sau đó trình nên kế toán
trưởng để xử lý, xem xét sao cho đúng với luật của nhà nước.
Các làm việc của bộ phận tài chính của công ty phải đồng nhất từ trên
xuống dứi và từ dưới lên trên đảm bảo tính chính xác, đáng tin cậy của tình hình
sản xuất kinh doanh, tình hình nhập xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,…

Sinh viên: Phan Thị Hạnh
Lớp: QKT50DH3


18


ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

Chương II: NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU
LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY
I. LÝ THUYẾT VỀ THU NHẬP VÀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH
NGHIÊP
1. Khái niệm:
- Thu nhập của DN là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản thu về trong
một kỳ từ hoạt động sản xuất kinh doanh và thu nhập khác.
- Lợi nhuận của DN là biểu hiện bằng tiền của chênh lệch giữa thu nhập
và chi phí bỏ ra để có thu nhập đó trong kỳ.
2. Phân loại:
a) Phân loại thu nhập của DN
* Căn cứ theo hoạt động của DN:
- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh.
- Thu nhập từ bán hàng, sản phẩm, dịch vụ.
- Thu nhập từ hoạt động tài chính: đó là các khoản thu tiền lãi và lợi tức từ
hoạt động cho vay, kinh doanh chứng khoán và hoạt động liên doanh.
- Thu nhập khác: là các khoản thu mà không xảy ra thường xuyên mà DN
không lường trước được
* Ngoài cách phân loại trên TNDN còn phân loại theo các sản phẩm hàng
hoá, dịch vụ.
- Phân loại theo thời gian: chia theo quý, tháng.
- Phân loại theo địa điểm: đơn vị có thu nhập.
b) Phân loại lợi nhuận của DN
* Căn cứ vào hoạt động của DN:

- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận từ hoạt động SXKD = Doanh thu tiêu thụ - các khoản giảm trừ
- giá vốn - chi phí quản lý - chi phí bán hàng + thu tài chính - chi tài chính
- Lợi nhuận khác = Thu khác - Chi khác
* Các cách khác:
Sinh viên: Phan Thị Hạnh
Lớp: QKT50DH3

19


ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH



Phân loại theo thời gian:

LNnăm = Tổng LNcác quý = Tổng LNcác tháng


Phân loại theo sản phẩm:

LNnăm = LNspA + LNspB + ……… + LNn


Phân loại theo địa điểm

LN

= LNXN1 + LNXN2 + ……..+ LNXN


3. Ý nghĩa của chỉ tiêu lợi nhuận
- Lợi nhuận là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của Dn trong một
kỳ. Đó là mục tiêu kinh doanh của Dn.
- Lợi nhuận là chỉ tiêu phản ánh về quy mô, trình độ, trang bị kỹ thuật,
trình độ tổ chức, quản lý của DN.
- Lợi nhuận là nguồn thu quan trọng của nhà nước. Đồng thời cũng phản
ánh phần đóng góp của DN với nhà nước. Đây là nguồn để có thu ngân sách để
nhà nước thực hiện nhiệm vụ chính trị của mình.
- Lợi nhuận là nguồn để DN mở rộng quy mô sản xuất. Từ lợi nhuận có
thể cơ nguồn để bổ sung vốn, để đầu tư trang thiết bị, xây dựng các cơ sở vật
chất, kỹ thuật từ đó có cơ sở nâng cao năng suất, chất lượng. Từ đó nâng cao
hiệu quả kinh doanh của DN.
- Lợi nhuận của DN là điều kiện nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho
người lao động. Vì từ lợi nhuận sau thuế DN sẽ bổ sung các quỹ (quỹ khen
thưởng, quỹ phúc lợi) để chăm lo đời sống cho người lao động.
Tóm lại: Lợi nhuận DN nhiều hay ít sẽ ảnh hưởng đến lợi ích của : nhà
nước, DN và cá nhân người lao động.
4. Các chỉ tiêu và cách tính
a) Các chỉ tiêu và cách tính theo doanh thu
- Doanh thu tiêu thụ hàng hoá sản phẩm dịch vụ: là biểu hiện bằng tiền
của các khoản thu về trong một kỳ từ việc bán sản phẩm hàng hoá dịch vụ cho
kinh doanh.

Sinh viên: Phan Thị Hạnh
Lớp: QKT50DH3

20



ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

- Doanh thu thuần: Là biểu hiện bằng tiền của các khoản thu về trong một
kỳ cho DN từ việc bán sản phẩm hàng hoá dịch vụ.
- Doanh thu thuần = Doanh thu tiêu thụ - Các khoản giảm trừ
Trong đó:
Các khoản giảm trừ:
+ Giảm giá hàng bán
+ Hàng bán bị trả lại
+ Thuế phải nộp: (Thuế TTĐB, VAT trực tiếp, Thuế XK)
b) Các chỉ tiêu và cách tính theo lợi nhuận
* Chỉ tiêu số lượng (quy mô, độ lớn)
- Tổng LNtrước thuế = LNhđSXKD + LNhđTC + LNkhác
- Tổng LNsau thuế = LNtrước thuế - TNDN
* Chỉ tiêu chất lượng (trình độ)
Chỉ tiêu chất lượng về hiệu quả kinh doanh được đánh giá thông
qua các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận (hiệu suất sử dụng) bao gồm:
- Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định:
VCD
K LN
=

∑ LN
VCDbq

- Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động:
VLD
K LN
=


∑ LN
VLDbq

- Tỷ suất lợi nhuận vốn kinh doanh:
VKD
K LN
=

∑LN

VKDbq

- Tỷ suất lợi nhuận tính theo chi phí:
CP
K LN
=

∑ LN
∑ CP

- Tỷ suất lợi nhuận tính theo doanh thu:
DT
K LN
=

Sinh viên: Phan Thị Hạnh
Lớp: QKT50DH3

∑ LN
∑ DTT

21


ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

- Tỷ suất lợi nhuận tính theo lao động:
LD
K LN
=

∑ LN
N bq

II. NGHIÊN CỨU KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY
* Mục đích nghiên cứu:
Báo cáo kết quả kinh doanh cho biết sự dịch chuyển của tiền trong quá
trình sản xuất kinh doanh của DN và cho phép dự tính khả năng hoạt động của
DN trong tương lai. Báo cáo kết quả kinh doanh giúp cho nhà phân tích so sánh
doanh thu với số tiền thực nhập quỹ khi bán hàng hoá dịch vụ. Nhằm so sánh
tổng chi phí phát sinh với số tiền thực xuất quỹ để vận hành DN. Từ đó có thể
xác định lãi lỗ trong năm.
Báo cáo kết quả kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tổng quát tình hình và kết quả trong một kỳ kế toán của DN, chi tiết theo hoạt
động kinh doanh chính và hoạt động khác.
Thông qua các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể
kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, thực hiện dự toán chi phí sản
xuất, thực hiện kế hoạch thu nhập và kết quả kinh doanh sau một kỳ kế toán.
Thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mà đánh giá xu hướng
của doanh nghiệp qua các thời kỳ khác nhau.


Sinh viên: Phan Thị Hạnh
Lớp: QKT50DH3

22


ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ – XĂNG DẦU
(COMECO) 2 NĂM 2010 - 2011
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
Trong đó: chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Sinh viên: Phan Thị Hạnh
Lớp: QKT50DH3

Năm 2010

Năm 2011

Chênh lệch
(đ)
1.115.846.972.301
-

So sánh
(%)
130,85
130,85
132,6
89,58
64,56
414,91
457,09
80,75
74,18
84.57
88,18
82.06

90.12
89,73

3.616.801.420.380
-

4.732.648.392.681
-

3.616.801.420.380

4.732.648.392.681

3.469.540.156.193
147.261.264.187

4.600.725.559.266
131.922.833.415

1.616.801.420.380
1.131.185.403.073
-15.338.430.772

7.570.787.859
3.212.424.030
1.456.802.537
90.682.717.327
12.316.929.991
48.619.980.698
48.619.980.698

11.701.305.425
36.918.675.273
2.697

4.887.779.752
13.328.637.724
6.658.946.569
73.229.151.815
9.136.319.650
41.116.503.978
2.278.989.720
521.835.974
1.757.153.746
42.873.657.724
9.602.035.471
33.271.622.253
2.420

- 2.683.008.107
10.116.213.694
5.202.144.032
-17.453.565.512
- 3.108.610.341
- 7.503.476.720
2.278.989.720
521.835.974
1.757.153.746
5.746.322.974
2.099.269.954
-3.647.053.020

277

23


ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

* Trình bày nội dung:
1) Các khoản thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu thuần chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập của công ty
được biểu hiệm rõ thông qua bảng tình hình thực hiện thu nhập của công ty và
đó là nhân tố thu nhập chính của doanh nghiệp.
Doanh thu của công ty từ bán hàng là chính chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
thu nhập cả năm của doanh nghiệp.
Năm 2011

Năm 2010

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.732.648.392.681 3.616.801.420.380
Doanh thu bán hàng
Doanh thu cung cấp dịch vụ

4.714.950.288.542 3.603.284.313.235
17.698.104.139

10.027.487.145

Doanh thu hợp đồng xây dựng

3.489.620.000


- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2011 là
4.732.648.392.681 đ
- Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2010 là
3.616.801.420.380 đ
- Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2011 tăng
so với năm 2010 là 1.115.846.972.301 đ, tương ứng tăng 30,85%.
2) Chỉ tiêu giá vốn hàng bán
Năm 2011
Giá vốn của hàng hoá đã bán

Năm 2010

4.593.884.781.907

3.461.059.597.906

Giá vốn của dịch vụ đã cung cấp

6.840.777.359

5.068.289.411

Giá vốn của hợp đồng xây dựng

-

3.412.268.876

4.600.725.559.266


3.469.540.156.193

Cộng

- Giá vốn hàng bán năm 2011 là 4.600.725.559.266 đ.
- Giá vốn hàng bán năm 2010 là 3.469.540.156.193 đ.
- Giá vốn hàng bán năm 2011 tăng so với năm 2010 là 1.131.185.403 đ,
tương ứng tăng lên 32,6%. Nguyên nhân của việc tăng giá vốn hàng bán là do
lượng hàng bán ra trong năm 2011 ít hơn so với năm 2010. Một phần do nền
kinh tế có nhiều biến đổi bất thường, lạm phát tăng cao, tình hình thế giới có
Sinh viên: Phan Thị Hạnh
Lớp: QKT50DH3

24


ĐỒ ÁN MÔN HỌC QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

nhiều thay đổi lớn. Nên khả năng người tiêu dùng sẽ thận trọng hơn trong việc
sử dụng nguồn tiền của mình. Đồng thời, việc sử dụng tiền, lao động, nguyên
nhiên vật liệu chưa đạt hiệu quả tối đa do còn nhiều lãng phí cần phải khắc phục.
3) Chỉ tiêu lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2011 là
131.922.833.415 đ
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2010 là
147.261.264.187 đ
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2011 so với năm
2010 giảm đi 153.384.307 đ, tương ứng 10,42% là do giá vốn hàng bán tăng

4) Chỉ tiêu doanh thu hoạt động tài chính
Năm 2011

Năm 2010

Lãi tiền gửi, tiền cho vay

2.339.978.064

4.052.713.527

Cổ tức, lợi nhuận được chia

2.521.777.200

1.814.759.000

Lãi bán cổ phiếu

1.691.809.609

Doanh thu hoạt động tài chính khác
Cộng

26.024.488

11.505.723

4.887.779.752


7.570.787.859

Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài
chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại
- Doanh thu hoạt động tài chính năm 2011 là 4.887.779.752 đ
- Doanh thu hoạt động tài chính năm 2010 là 7.570.787.859 đ.
- Doanh thu hoạt động tài chính năm 2011 giảm so với năm 2010 là
2.683.008.107 đ, tương ứng giảm đi 35,44% là do lãi tiền gửi, tiền cho vay giảm
5) Chỉ tiêu chi phí tài chính
Năm 2011
Lãi tiền vay

Năm 2010

6.658.946.569

1.456.802.538

Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư 6.656.900.000

1.755.217.400

Chi phí tài chính khác
Cộng
Sinh viên: Phan Thị Hạnh
Lớp: QKT50DH3

12.791.155
13.328.637.724


404.092
3.212.424.030
25


×