Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

tính gio động trong xay dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 33 trang )

TÍNH TOÁN PHẦN ĐỘNG CỦA TẢI GIÓ.
Phân tích dao động của các phần tử.
Xem công trình là thanh công son có hữu hạn khối lượng tập trung.
Xét hệ gồm một thanh công son có n điểm tập trung khối lượng có khối lượng tương
ứng M1,M2,...Mn, phương trình vi phân tổng quát dao động của hệ khi bỏ qua khối
lượng thanh:
(1)
Trong đó:


[M], [C], [K] : là ma trận khối lượng, cản, độ cứng của hệ.
: vector gia tốc, vận tốc, dịch chuyển của các toạ độ xác định bậc



tự do của hệ.
: véc tơ lực kích động đặt tại các toạ độ tương ứng.




Tần số và dạng dao động riêng của hệ được xác định từ phương trình vi phân
thuần nhất không có cản (bỏ qua hệ số cản C):

U = [y]sin(wτ-a)


Hình 6.1 Sơ đồ tính toán động lực tải trọng gió lên công trình
Theo phụ lục A TCVN 229-1999
Với n > 3, việc giải bài toán trên trở nên cực kỳ phức tạp, khi đó tần số và dạng dao
động được xác định bằng cách giải trên máy tính hoặc bằng các phương pháp gần đúng


hoặc công thức thực nghiệm (phương pháp Năng Lượng RayLây, phương pháp Bunop
- Galookin, phương pháp thay thế khối lượng, phương pháp khối lượng tương đương,
phương pháp đúng dần, phương pháp sai phân). Một trong những chương trình máy
tính hổ trợ tính toán tần số và dạng dao động theo đúng lý thuyết được trình bày ở trên
là ETABS V 9.7.4 tính các dao động riêng.
Khai báo tải trọng và tính toán trong mô hình etabs.
Thông số tính toán.
Phân tích dao động của công trình để tìm các thông số sau:


Tần số dao động (Frequencies).



Chu kì dao động (Period).



Biên độ dao động (Displacement UX, UY)



Khối lượng tham gia dao động (Participate Mass)



Phần trăm khối lượng tham gia dao động khối lượng hữu hiệu (Participate Mass
Ratio ≤ 100%).



Các thông số trên sẽ được tính toán trong phần mềm Etabs V.9.7.4 vì vậy tiến hành
khai báo các tải trọng tác động lên công trình. Thông qua , việc khai báo kích thước tiết
diện trong pần mềm sẽ tính toán độ cứng của công trình.
Theo TCXD 229-1999 thì khối lượng phân tích thành phần tham gia dao động, để tính
toán động lực được lấy với hệ số sau: 1.0TT + 0.5HT
Với:


TT : Tĩnh tải tác động lên công trình (trọng lượng bản thân ,tường bao che và
các lớp hoàn thiện).



HT : Hoạt tải tác động lên công trình.

Phân tích động lực học kết cấu.
Khi tính toán thiết kế nhà cao tầng, người thiết kế cần đặc biệt quan tâm đến tải trọng
ngang (gió, động đất) tác động vào công trình. Để phân tích và tính toán dao động của
công trình (xác định các giá trị chu kỳdao động riêng, tần số dao động riêng, chuyển
vị,khối lượng tham gia dao động,.) có nhiều phương pháp khác nhau, trong đồ án này
sửdụng khung không gian, giải bài toán theo phương pháp phần tử hữu hạn.Sử dụng
phần mềm ETABS để xác định tần số dao động và các dạng dao động công trình.

Hình 6.2 Khai báo khối lượng tham gia dao động trong Etabs.


Hình 6.3 Minh họa khai báo và gán sàn tuyệt đối cứng.
Cơ sở lý thuyết tính toán gió động .
Do mặt bằng công trình không đối xứng có
, ảnh hưởng của dạng dao động thứ

nhất đến giá trị thành phần động của tải trọng gió là chủ yếu khi đó có thể xác định tải
trọng của giá trị tiêu chuẩn thành động của gió tác dụng lên phần tử j của dạng dao
động thứ i được xác định theo công thức (theo mục 4.5 TCVN 229:1999):

Trong đó:






- là khối lượng tập trung của phần công trình thứ j.
- là hệ số động lực ứng với dạng dao động thứ i.
- là hệ số được xác định bằng cách chia công trình thành nhiều phần, trong
phạm vi mỗi phần tải trọng gió có thể xem như không đổi.




- là dịch chuyển ngang tỉ đối của trọng tâm phần thứ j ứng với dạng dao động
riêng thứ i.

Xác Định
Hệ số động lực

ứng với dạng dao động thứ i được xác định dựa vào Đồ thị xác định

hệ số động lực cho trong TCXD 229:1999, phụ thuộc vào thông số

và độ giảm lôga


của dao động
Do công trình bằng bê tông cốt thép nên có

.

Thông số xác định theo công thức:

Trong đó:


- là hệ số tin cậy của tải trọng gió lấy bằng 1,2.
(N/m2) - là giá trị áp lực gió, đã xác định ở trên W0 = 83 kG/m2 = 830 N/m2 .





- là tần số dao động riêng thứ i

Xác Định
Hệ số

được xác định bằng công thức:


Trong công thức trên,
là giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió tác
dụng lên phần thứ j của công trình, ứng với các dạng dao động khác nhau chỉ kể đến
ảnh hưởng của xung vận tốc gió, xác định theo công thức:


Trong đó:
-là hệ số động lực ứng với dao động phần i, phụ thuộc vào thông số εi và độ giảm
loga của dao động , tra theo Hình 6.4

Hình 6.4 Đồ thị xác định hệ số động lực.



-là diện tích mặt đón gió ứng với phần tử thứ j của công trình
-là hệ số tương quan không gian áp lực động của tải trọng gió, phụ thuộc vào
tham số ,

và dạng dao động, tra theo Bảng 4, Bảng 5 TCXD 299-1999


Sau khi xác định được đầy đủ các thông số , , , ta xác định được các giá trị
tiêu chuẩn thành phần động của gió tác dụng lên phần tử j ứng với dạng dao động thú i
WP(ji) .
Xác định giá trị tính toán thành phần động của tải trọng gió
Giá trị tính toán thành phần động của gió được xác định theo công thức:

Trong đó:



- là hệ số tin cậy của tải trọng gió, lấy bằng 1,2.
- là hệ số điều chỉnh tải trọng gió theo thời gian sử dụng giả định của công
trình tra Bảng 12 TCVN 2337-1995 , lấy bằng 1.


Giá trị tính toán thành phần động của tải trọng gió được quy về lực tập trung và nhập
vào tâm khối lượng tại mỗi tầng.
Kết quả phân tích .
Mode dao động.
Bảng 6.1 Chu kỳ dao động ứng với các mode.
Mod
e

1
2
3
4

Chu kỳ

Tần số

UX

UY

RZ

(s)

(Hz)

%

%


%

2.361216

0.42351
1

0.2912

58.1512

1.3879

2.120588

0.47156
7

56.193
6

0.5896

2.1123

1.843768

0.54236
8


2.686

1.152

50.118
3

0.652746

1.53198
9

0.1668

11.358

0.3545


Chu kỳ

Tần số

UX

UY

RZ


(s)

(Hz)

%

%

%

0.560097

1.78540
5

11.407
1

0.4193

1.0714

0.48515

2.06121
8

1.7061

0.1943


9.6468

0.293276

3.40975
7

0.116

4.7747

0.1993

0.248863

4.01827
5

0.001

0.2579

0.1914

9

0.245472

4.07378

4

4.4011

0.2414

0.5157

10

0.209198

4.78016

0.7331

0.1124

3.835

0.16571

6.03463
9

0.0028

0.0779

0.035


0.164761

6.06939
7

0.0681

2.6871

0.1542

Mod
e

5
6
7
8

11
12

Tùy vào mức độ nhạy cảm của công trình đối với tác dụng động lực của tải trọng gió

thành phần động của tải trọng gió chỉ cần kể đến tác động do thành phần xung của vận
tốc gió
hoặc với cả lực quán tính của công trình. Mức độ nhạy cảm được đánh giá qua tương
quan
giữa các giá trị tần số dao động riêng cơ bản của công trình.

Từ kết quả phân tích động lực công trình, công trình có tần số của dạng dao động thứ 3
f3 = 0,542 (Hz) , thứ 4 f4 =1,53(Hz) ( f3 động của tải trọng gió với 03 dạng dao động đầu tiên. Theo đó công trình 126
NGUYỄN THỊ MINH KHAI chỉ cần tính thành phần động của tải trọng gió theo
phương X với biên độ dao động lấy theo dao động thứ 2 (mode2), phương Y với biên


độ dao động lấy theo dao động thứ 1 (mode1). Mode 3 thuộc dạng dao động xoắn nên
bỏ qua.

Hình 6.5 Minh họa dạng dao động thứ 1T=2.361;f=0,424(mode1)


Hình 6.6 Minh họa dạng dao động thứ 2 T=2,212; f=0,471 (mode 2)

Hình 6.7Minh họa dạng dao động thứ 3 T=1,844; f=0,542 (mode 3)


Bảng 6.2 Khối lượng từng tầng và biên độ dao động theo phương chính ứng với từng
mode.
Tầng

Khối lượng
(kN)

Mode 2
UX

Mode 1
UY


Mái

732.8

-0.0123

0.0128

15

1292.6

-0.0115

0.0114

14

1281.2

-0.0107

0.0106

13

1283.9

-0.0098


0.0099

12

1287.4

-0.009

0.0091

11

1287.4

-0.0081

0.0082

10

1289.2

-0.0071

0.0073

9

1291.6


-0.0062

0.0064

8

1291.6

-0.0053

0.0055

7

1296.1

-0.0043

0.0045

6

1301.6

-0.0034

0.0035

5


1301.6

-0.0025

0.0026

4

1306.8

-0.0017

0.0018

3

1313

-0.001

0.0011

2

1272.2

-0.0005

0.0005


1

1995.8

-0.0001

0.0001

Kết quả tính toán thành phần động của gió.
Bảng 6.3 Giá trị tính toán thành phần động của tải trọng gió theo phương X
Thông số

i

i

i

Giá trị

0.080

1.808

5.045


Tầng


Mj (kN)

zj

WFj (kN)

yji

yjiWFj

yji2Mj

WpjiX
(kN)

Tầng 1

1995.79
6

0.763

0.000

0.000
1

0.000

0.000


1.820

Tầng 2

1272.21
1

0.702

40.760

0.000
5

0.020

0.000

5.802

Tầng 3

1312.98
7

0.667

40.714


0.041

0.001

11.975

Tầng 4

1306.76
2

0.642

43.474

0.001
7

0.074

0.004

20.261

Tầng 5

1301.61
3

0.623


45.504

0.002
5

0.114

0.008

29.678

Tầng 6

1301.61
3

0.608

47.116

0.003
4

0.160

0.015

40.363


Tầng 7

1296.06
2

0.596

48.458

0.004
3

0.208

0.024

50.829

Tầng 8

1291.58
8

0.585

49.610

0.005
3


0.263

0.036

62.434

Tầng 9

1291.58
8

0.576

50.621

0.006
2

0.314

0.050

73.036

Tầng 10

1289.22
8

0.568


51.524

0.007
1

0.366

0.065

83.485

Tầng 11

1287.37
2

0.560

52.340

0.008
1

0.424

0.084

95.106


Tầng 12

1287.37
2

0.554

53.086

0.478

0.104

105.67
3

0.548

53.774

0.009
8

0.527

0.123

114.75
3


0.542

54.412

0.010

0.582

0.147

125.03

Tầng 13
Tầng 14

1283.87
1281.21

0.001

0.009


Tầng

Mj (kN)

zj

WFj (kN)


yji

yjiWFj

yji2Mj

7

WpjiX
(kN)
2

Tầng 15

1292.62
8

0.537

55.007

0.011
5

0.633

0.171

135.57

8

Mái

732.798
5

0.537

28.031

0.012
3

0.345

0.111

82.207

Bảng 6.4Giá trị tính toán thành phần động của tải trọng gió theo phương Y.

Thông số

i

i

i


Giá trị

0.073

1.759

6.774

yji

Tầng

Mj (kN)

zj

WFj
(kN)

Tầng trệt

1995.79
6

0.763

0.000

Tầng 2


1272.21
1

0.702

54.938

Tầng 3

1312.98
7

0.667

54.876

Tầng 4

1306.76
2

0.642

58.596

Tầng 5

1301.61
3


0.623

61.331

Tầng 6

1301.61
3

0.608

63.504

Tầng 7

1296.06

0.596

65.312

0.0001
0.0005
0.0011
0.0018
0.0026
0.0035
0.0045

yjiWFj


yji2Mj

WpjiX
(kN)

0.000

0.000

2.378

0.027

0.000

7.581

0.060

0.002

17.212

0.105

0.004

28.031


0.159

0.009

40.330

0.222

0.016

54.291

0.294

0.026

69.505


Tầng

Mj (kN)

zj

WFj
(kN)

yji


yjiWFj

yji2Mj

WpjiX
(kN)

0.368

0.039

84.657

0.437

0.053

98.510

0.507

0.069

112.157

0.578

0.087

125.804


0.651

0.107

139.611

2
Tầng 8

1291.58
8

0.585

66.865

Tầng 9

1291.58
8

0.576

68.228

Tầng 10

1289.22
8


0.568

69.445

Tầng 11

1287.37
2

0.560

70.546

Tầng 12

1287.37
2

0.554

71.551

Tầng 13

1283.87

0.548

72.478


0.0099

0.718

0.126

151.472

Tầng 14

1281.21

0.542

73.337

0.0106

0.777

0.144

161.846

Tầng 15

1292.62
8


0.537

74.140

0.845

0.168

175.612

Mái

732.798
5

0.537

28.640

0.367

0.120

111.782

0.0055
0.0064
0.0073
0.0082
0.0091


0.0114
0.0128

Gán tải gió được phần mềm ETABS hỗ trợ, tải gió động gán vào tâm khối lượng của
công trình.


Hình 6.8 Minh họa gán tải gió động theo chiều trục X trong ETABS.

Hình 6.9 Minh họa gán tải gió động theo chiều trục Y trong ETABS


Do an khac
Thành phần động của tải trọng gió

1

Công trình có độ cao H=61.7(m) > 40(m) nên cần phải tính thành phần động của gió.
1

Sơ đồ tính toán động lực

Vị trí các điểm tập trung khối lượng đặt tương ứng với cao trình trọng tâm của các kết
cấu truyền tải trọng ngang của công trình (sàn nhà).
Giá trị các khối lượng tập trung ở các mức trong sơ đồ tính toán bằng tổng khối lượng
của kết cấu chịu lực, kết cấu bao che, trang trí và 0.5 hoạt tải.

Hình 6.9 Khai báo các trường hợp tải trọng



Hình 6.10 Khai báo Mass Source trong Etabs


Hình 6.11 Check Model trước khi chạy chương trình

2
a

Xác định các đặc trưng động lực
Xác định tần số dao động riêng

Sau khi nhập vào mô hình làm việc với các thông số về tiết diện dầm, cột, bản sàn,
vách cứng và hoạt tải, tĩnh tải tường, khai báo số mode là 12.
Công trình với quy mô 17 tầng nên sự ảnh hưởng của các mode càng lớn đến ứng xử
của công trình càng ít nên một cách gần đúng ta có thể bỏ qua và chọn 12 mode trong
tính toán.
Chạy chương trình. Vào mục Display/ Show Tables / Modal Participation để xem các
chu kỳ và dạng dao động.

Hình 6.12 Chu kì dao động của công trình
Kết quả như sau:
Bảng 6.9 Kết quả chu kỳ và tần số dao động
Mode

Period

Tần số
(HZ)


UX

UY

UZ

Phươn
g

1

2.4029

0.416

0

69.327

0

Y


3

8

2


2.3046
6

0.434

69.516
6

0

0

X

3

1.7928

0.558

0.8698

0

0

Xoắn

4


0.6814
8

1.467

0

13.892
7

0

Y

5

0.6641

1.506

12.703
8

0

0

X

6


0.4999

2.000

0.2126

0

0

xoắn

7

0.3176
7

3.148

0

5.1824

0

Y

8


0.3114
6

3.211

5.2186

0

0

X

9

0.2306
5

4.336

0.0991

0

0

xoắn

10


0.1865
5

5.361

0

2.9514

0

Y

11

0.1834
6

5.451

3.0237

0

0

X

12


0.1360
9

7.348

0.058

0

0

xoắn

Từ kết quả trên, ta có:
+ Dạng dao động thứ nhất (mode 1): công trình dao động theo phương Y
+ Dạng dao động thứ hai (mode 2): công trình dao động theo phương X
+ Dạng dao động thứ ba (mode 3): công trình bị xoắn theo phương Z

Với dạng dao động thứ nhất và thứ hai của công trình có fi< fL nên theo điều 4.1 của
TCXDVN 229 – 1999 thì thành phần động của tải trọng gió phải kể đến tác dụng của
cả xung vận tốc gió và lực quán tính của công trình.


Vì đây là hệ khung bê tông cốt thép:
2 (TCVN 229:1999)
b

=0.3; công trình ở vùng áp lực gió IIA. Tra bảng

Giá trị giới hạn của tần số dao động riêng fL=1.3.


Xác định các dạng dao động riêng

Để tính chuyển vị tỉ đối từng sàn: sau nhập mô hình vào Etabs, khai báo sàn tuyệt đối
cứng trong mặt phẳng sàn, chạy chương trình ta tìm chuyển vị tỉ đối của các sàn. Kết
quả chuyển vị tại các tầng được cho trong bảng sau.

Hình 6.13 Khai báo sàn tuyệt đối cứng (tầng 2)
Bảng 6.10 Biên độ của Mode dao động
Story
STORY1

Mode

Mode

Mode

UX

UY

UX

UY

UX

UY


-

-

-0.01

0.000

-

-


7

0.0001 0.0105

1

0.0018 0.0001

STORY1
6

0.0001 0.0101 0.0097

0.000
1

0.0016 0.0001


STORY1
5

0.0001 0.0095 0.0092

0.000
1

0.0015 0.0001

STORY1
4

0.0001 0.0088 0.0086

0.000
1

0
0.0015

STORY1
3

-0.008
0.0001 0.0081

0.000
1


0
0.0014

STORY1
2

0.0001 0.0074 0.0074

0.000
1

0
0.0013

STORY1
1

0.0001 0.0067 0.0067

0.000
1

0
0.0011

STORY1
0

-0.006

0.0001 0.0059

0.000
1

-0.001

STORY9

0.0001 0.0052 0.0052

0.000
1

0
0.0009

STORY8

0.0001 0.0044 0.0045

0

0
0.0008

STORY7

0


0.0036 0.0038

0

0
0.0007

STORY6

0

0.0029 0.0031

0

0
0.0005

STORY5

0

0.0022 0.0024

0

0
0.0004

STORY4


0

0.0016 0.0017

0

0
0.0003

STORY3

0

-0.001

0.0011

0

0
0.0002

STORY2

0

-

-


0

-

0

0


0.0004 0.0004
STORY1

1

0

0

0

0.0001
0

0

0

Khối lượng tập trung tại các tầng


Vào Display/show tables/Building output/ center Mass rigidity

Hình 6.14 Khối lượng tập trung tại các tầng
Khối lượng các điểm tập trung theo các tầng được xuất từ Etabs.
2

Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của áp lực gió

Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của áp lực gió tác dụng lên phần thứ j của công trình,
xác định như sau:
Wj = Wok(zj)c

(daN/m2)

Wo - giá trị áp lực gió tiêu chuẩn lấy theo phân vùng áp lực áp lực gió TCVN 2737 :
1995; W0 = 83(daN/m2)
c – hệ số khí động lấy theo bảng 6 trong TCVN 2737 : 1995, không thứ nguyên
c = 0.8+0.6 = 1.4
k(zj) – hệ số, không thứ nguyên tính đến sự thay đổi của áp lực gió: k(zj) phụ thuộc vào
độ cao zj, mốc chuẩn để tính độ cao và dạng địa hình tính toán. Các giá trị của k(zj) lấy
theo TCVN 2737 : 1995.


Bảng 6.11 Kết quả tính áp lực gió tĩnh

3

Kz

Wo

C
(kN/m2)

Wj

STORY17 2.5

1.39

0.83

1.4

1.615

2

STORY16 3.6

1.38

0.83

1.4

1.604

3

STORY15 3.6


1.36

0.83

1.4

1.580

4

STORY14 3.6

1.35

0.83

1.4

1.569

5

STORY13 3.6

1.33

0.83

1.4


1.545

6

STORY12 3.6

1.31

0.83

1.4

1.522

7

STORY11 3.6

1.29

0.83

1.4

1.499

8

STORY10 3.6


1.27

0.83

1.4

1.476

9

STORY9

3.6

1.24

0.83

1.4

1.441

10

STORY8

3.6

1.22


0.83

1.4

1.418

11

STORY7

3.6

1.19

0.83

1.4

1.383

12

STORY6

3.6

1.16

0.83


1.4

1.348

13

STORY5

3.6

1.13

0.83

1.4

1.313

14

STORY4

3.6

1.09

0.83

1.4


1.267

15

STORY3

4.5

1.04

0.83

1.4

1.208

16

STORY2

4.5

0.95

0.83

1.4

1.104


STT

Tầng

1

H
(m)

(kN/m2)

Xác định thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên công trình

Giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên phần thứ j với dạng
dao động thứ i được xác định theo công thức:
Wp(ji) = Mjξiψiyji
Trong đó:
+ Wp(ji) – lực, đơn vị tính toán lấy là (kN)


+ Mj – khối lượng tập trung của phần công trình thứ j, (kN)
+ ξi – hệ số động lực ứng với dạng dao động thứ i, không thứ nguyên, phụ thuộc
vào thông số εi và độ giảm lôga của dao động.
+ yji – dịch chuyển ngang tỉ đối của trọng tâm phần công trình thứ j ứng với dạng dao
động riêng thứ i, không thứ nguyên.
+ ψi – hệ số được xác định bằng cách chia công trình thành n phần, trong phạm vi phần
tải trọng gió có thể coi như không đổi.
a


Xác định hệ số ψI

Hệ số ψI được xác định bằng công thức: ψi =

; trong đó:

+ MJ – khối lượng tập trung của phần công trình thứ J.
+ YJi – dịch chuyển ngang tỉ đối của trọng tâm phần công trình thứ J ứng với dao động
thứ i.
+ WFJ – giá trị tiêu chuẩn của thành phần động của tải gió tác dụng lên phần thứ j của
công trình, ứng với các dạng dao động khác nhau khi kể đến ảnh hưởng của xung vận
tốc gió, có thứ nguyên là lực, xác định theo công thức:
WFJ = WJζjDJhJ (kN)
Trong đó:
+ Wj – là gía trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của áp lực gió, tác dụng lên phần thứ j của
công trình, xác định như sau:
Wj = Wok(zj)c

(daN/m2)

+ Wo - giá trị áp lực gió tiêu chuẩn lấy theo phân vùng áp lực gió theo TCVN 2737 :
1995; W0 = 83(daN/m2)
+ c – hệ số khí động lấy theo bảng 6 trong TCVN 2737 : 1995, không thứ nguyên.
c = 0.8+0.6 = 1.4


+ k(zj) – hệ số, không thứ nguyên tính đến sự thay đổi của áp lực gió: k(zj) phụ thuộc
vào độ cao zj, mốc chuẩn để tính độ cao và dạng địa hình tính toán. Các giá trị của k(zj)
lấy theo TCVN 2737 : 1995 (Wj – là giá trị gió tĩnh xác định như trình bày ở phần trên)
+ ζj – là hệ số áp lực động của tải trọng gió, ở độ cao ứng với phần thứ j của công trình

không thứ nguyên. Các giá trị của ζj lấy theo TCVN 2737 : 1995 và được cho trong
bảng 3 (Trang 8 TCXD 229 : 1999).
+ DJ;hJ – bề rộng và chiều cao của bề mặt đón gió ứng với phần thứ J
+ ν - hệ số tương quan không gian áp lực động của tải trọng gió ứng với các dạng dao
động khác nhau của công trình, không thứ nguyên xác định phụ thuộc vào tham số

;

. Ứng với dạng dao động thứ nhất ν = ν1 (xác định như bảng 4; 5 trang 8 và 9 trong
TCXD 229 : 1999).
Tra bảng 4 và 5 trong TCXD 229 - 1999 ta có:
Gió theo phương Y mặt đón gió có dạng chữ nhật định hướng song song với mặt phẳng
XOZ nên: ρ = 38.5( m); χ = H = 61.7(m).
Tra bảng 4 (trang 9 TCXD 229 : 1999) ta có ν1 = 0.664
Gió theo phương X mặt đón gió có dạng chữ nhật định hướng song song với mặt phẳng
ZOY nên: ρ = 24 x 0.4 = 9.6 (m); χ = H = 61.7 m.
Tra bảng 4 (trang 9 TCXD 229 : 1999) ta có ν1 = 0.76.
b

Xác định hệ số động lực

Hệ số động lực
Thông số

xác định phụ thuộc vào thông số

được xác định theo công thức:

=
Trong đó:


và độ giảm loga của dao động

.


×