Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Bài tập vẽ kĩ thuật Crocodile ICT 605

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.55 KB, 11 trang )

MỘT SỐ THUẬT TOÁN TRONG ICT
THUẬT TOÁN
floor(a/b)
mod(a,n)
sqrt(n)
Add x to n

Ý NGHĨA
Chia lấy phần nguyên (câu lệnh này tương tự
như div trong pascal
Chia lấy phần dư
Căn bậc hai của n
Thêm x giá trị vào biến n
Gán giá trị cho một biến nào đó với dữ liệu
nhập từ bàn phím
Xuất một giá trị biến nào đó ra màn hình

Ngoài ra còn có một số thuật toán khác như giai thừa, làm tròn,… trong ict. Đa số các thuật
toán này chỉ hỗ trợ cho chúng ta, khiến bài vẽ ngắn gọn hơn (như thuật toán tính giai thừa).
Không có thuật toán này, bạn vẫn có thể tự làm bằng nhiều thuật toán khác ghép lại. Để tìm
hiểu chuyên sâu, bạn nên mua sách tham khảo lập trình dành cho học sinh khối 8.
Lưu ý: trong ICT không hỗ trợ phần CHUỖI, XÂU

BÀI TẬP ÔN LUYỆN CROCODILE ICT
1)

Cho một dãy số A0, A1, … , An. Xuất phần tử lớn thứ 2 trong mảng A.
a. VD: A=[1,2,3 10, 6, 8, 0,4]  Phần tử lớn thứ hai là: 8

2)


Cho một dãy số A0, A1, … , An. Tìm phần tử xuất hiện nhiều nhất trong mảng A, và
đếm số lần xuất hiện của nó.
a. Vd: A=[1,5,7,2,6,2,5,2,2]  Phần tử số 2 xuất hiện nhiều nhất và xuất hiện 4
lần.

3)

Tìm Bội số chung nhỏ nhất của 2 số a, b.

4)

Tìm số nguyên tố nhỏ nhất nhưng lớn hơn N.

5)

Cho một dãy số A0, A1, … , An. Kiểm tra dãy đó là dãy tăng, dãy giảm hay dãy hỗn
hợp.

6)

Dãy Bibonaci được định nghĩa như sau: an=an-1+an-2 (với a1=1, a2=1). Nhập vào 1 số
nguyên n. Hãy xác định giá trị an
a. Vd: n=10 KQ: 55 (vì 1 1 2 3 5 8 13 21 34 55).

7)

*** (bài tập cấp TP) Cho một dãy N giá trị nguyên và hai số nguyên dương K1 và K2
với K1


tăng. Trường hợp K1, K2>N thì lấy Ki=N.
Vd1: A:1, 3, 8, 6, 5 và K1=2, K2=3  KQ:8
Vd2: A: 1, 3, 9, 6, 5 và K1=3, K2=8  KQ:14
8)

Vẽ sơ đồ phân tích n thành các thừa số nguyên tố (vd: n=9  3*3)

9)

Vẽ sơ đồ tìm số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng n mà sau khi làm phép phân tích ra thừa
số

10)

nguyên

tố



nhiên

nhân

tử

nhất.

(vd:


n=9

kq=8=2*2*2)

Nhập vào một số nguyên N kiểm tra xem số vừa nhập có phải là số chính phương hay
không?

11)

Vẽ sơ đồ tách số nguyên thành tổng 2 số nguyên tố (vd: n=9 7+2)

12)

Vẽ sơ đồ kiểm tra xem dãy vừa nhập có đan xen dấu hay không?
Vd: 2 -1 3 -9 6  Dãy đan xen dấu; 9 6 -4 5 -6  Dãy không đan xen dấu

13)

Cho một dãy gồm N số nguyên

a1 , a2 , a3 , a4 ,.... an

mỗi số có giá trị torng đoạn. Hãy tìm số

lần xuất hiện của số âm lớn nhất có trong dãy đã cho. Trường hợp không có lời giải
hãy ghi ra số -1.

SOAM.INP
15) SOAM.OUT
16) -4

17) 3
18) 2
21) 1
19) -5
20) 7
22) -1
23) 5
24) -6
27) 2
25) -1
26) 5
28) Dãy FIBONACI là dãy được xác định như sau:
F(0) = 0 ; F(1) = 1 và F(n) = F(n-1)+F(n-2)
14)


Hãy viết chương trình tìm số FIBONACI lớn nhất là số nguyên tố và nhỏ hơn M
(2Ví dụ: Với M=10 thì số FIBONACI nhỏ hơn M là: 0, 1, 1, 2, 3, 5, 8. Trong đó số 5 là
số nguyên tố lớn nhất trong các số FIBONACI nhỏ hơn M. Vậy số cần tìm là: 5
29)

Vẽ sơ đồ tính tổng S theo công thức sau:
S =1−

30)

x2 x4 x6
+


+ ....
2! 4! 6!

Vẽ sơ đồ giải bài toán sau:
Sn =

1.2 2.3
n.( n + 1)
+
+ ... +
.
3.4 3.4
(n + 2)( n + 3)

CÁC DẠNG BÀI TẬP KHÁC
PHẦN I: XỬ LÝ SỐ
1.

Nhập 1 số nguyên n. Cho biết n là số chẳn, số lẽ hay số 0

2.

Nhập 1 số nguyên n có 3 chữ số. Cho biết các chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng
trăm của n.

3.

Nhập 2 hệ số a, b của phương trình bậc nhất ax + b = 0. Cho biết nghiệm của phương
trình.


4.

Nhập 1 số nguyên n. Cho biết tổng các chữ số từ 1 đến n

5.

Nhập 1 số nguyên n. Cho biết tổng các chữ số chẳn, tổng các chữ số lẽ từ 1 đến n.

6.

Nhập 3 số nguyên a, b, c . Cho biết số lớn nhất, nhỏ nhất trong 3 số vừa nhập.

7.

Nhập 3 số nguyên a, b, c là chiều dài 3 cạnh của 1 tam giác. Cho biết a, b, c có tạo
thành tam giác hay không

8.

Nhập 1 số nguyên n. Cho biết tổng các ước số của n


9.

Nhập 1 số nguyên n. Cho biết n có là số nguyên tố hay không?

10.

Nhập 1 số nguyên n. Cho biết có bao nhiêu số nguyên tố và tổng các số nguyên tố từ 1
đến n.


11.

Nhập vào 2 số nguyên a và n. Tính biểu thức sau: S = 1a – 2a + 3a – 4a +....+na

12.

Số hoàn thiện là số có tổng các ước số nhỏ hơn nó, bằng chính nó.

13.

Nhập 1 số nguyên n, in ra số hoàn thiện nhỏ nhất nhưng lớn hơn n.

14.

Nhập 2 số nguyên a, b(ahơn b mà chia hết cho a.

15.

Một số nguyên n được gọi là số đẹp khi tổng các chữ số của n là ước số của n. Nhập 1
số nguyên n. Cho biết n có là số đẹp hay không. (vd: 12 là số đẹp do 1+2=3, 3 là us của
12)

16.

Nhập vào một số n, đếm xem từ 1 đến n có bao nhiêu số đẹp?

17.


Nhập vào 2 số nguyên a,b tìm USCLN và BSCLN của hai số a, b. (BSCNN(a,b)=a*b
div USCLN(a,b)).

18.

Nhập vào ba cạnh của một tam giác, kiểm tra xem 3 cạnh vừa nhập có tạo thành một
tam giác hay không? Nếu được thì xuất ra diện tích, chu vi hình tam giác đó, ngược lại
xuất ra “3 cạnh này không thuộc tam giác).

19.

Xét dãy số nguyên gồm n số hạng a1,a2,a3,…,an (n được gọi là độ dài của dãy) được
xác định như sau: a1=a2=1;an=an-1+an-2 (Với n>2).

Vd: n=55, in ra là 10
1

1

2

3

5

8

13

21


34

55


20.

Nhập vào một số nguyên dương n (0tổng tất cả các chữ số của nó hay không? Nếu không thì tìm một số nguyên dương m
nhỏ hơn nhưng gần n nhất để cho m thỏa mãn tính chất trên. Vd (Nhập n=12số 12 là
bội số của 1+2; Nhập n=25số 25 không là bội số của 2+5, số nguyên dương nhỏ hơn
gần nhất số 25 là số 24 thỏa mãn tính chất trên, vì 24 là bội của 2+4)

21.

Giả thiết N là số nguyên dương. Số nguyên M là tổng của N với các chữ số của nó. N
được gọi là số nguồn của M. Ví dụ: N=245, khi đó M=245+2+4+5=256, như vậy
nguồn của 256 là 245. Cho số nguyên M hãy tìm số nguồn nhỏ nhất của nó. Nếu M
không có nguồn thì đưa ra số 0.

22.

Số nguyên tố cùng nhau: Nhập vào hai số nguyên dương. Kiểm tra xem hai số đó có
phải là hai số nguyên tố cùng nhau hay không? (hai nguyên tố được gọi là cùng nhau
khi chúng có ước chung lớn nhất là 1). Vd: 3,8 là hai số nguyên tố cùng nhau vì có
UCLN là 1. (2,8 không phải là số nguyên tố cùng nhau).

23.


Hãy tìm tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số sao cho khi đảo ngược lại số đó ta được một
số nguyên tố cùng nhau với số đã cho. Ví dụ: 103 và 301;

24.

Viết chương trình tính S=1.2.3…n.

25.

Viết chương trình tính tổng S=1+1.2+1.2.3+1.2.3.4+…+1.2.3..n

26.

Viết chương trình tính tổng S=1-2+3-4+…+n.

27.

Viết chương trình tính tổng S=1+1/2+1/3+…+1/n

28.

Viết chương trình nhập vào một số nguyên n, kiểm tra n có phải là số đơn điệu hay
không? (số đơn điệu là số mà các chữ số của nó luân phiên nhau tăng hoặc giảm). ví dụ
4546 là số đơn điệu; 454633 không phải là số đơn điệu)


PHẦN II: XỬ LÝ MẢNG MỘT CHIỀU
1)

Tính tổng mảng, tổng chẳn, tổng lẻ.


2)

Tính tổng các SNT có trong mảng.

3)

Tính tổng các số chia hết cho 2 và 3.

4)

Nhập 1 số n là số phần tử của dãy số nguyên. Tìm phần tử lớn nhất, nhỏ nhất trong dãy
số

5)

Nhập 1 số n là số phần tử của dãy số nguyên. Tính tổng các số nguyên tố trong dãy số

6)

Nhập 1 số n là số phần tử của dãy số nguyên. Tính tổng các phần tử là số chẳn, số lẽ,
số nguyên tố trong dãy số

7)

In phần tử lớn nhất/nhỏ nhất có trong mảng

8)

Nhập vào 1 mảng A và 1 số x, xuất ra số lần xuất hiện của phần tử x trong mảng A


9)

Nhập vào 1 mảng A và 2 số x, y. Thay thế các số trong mảng A có giá trị bằng x bằng
một giá trị là y.

10)

Xuất ra thông báo mảng vừa nhập là mảng tăng, mảng giảm hay mảng không tăng
không giảm.

11)

Viết chương trình tính tổng các số chính phương có trong mảng (số chính phương là số
có căn bậc hai là một số nguyên).

12)

Một số nguyên gọi là Palindrom nếu nó đọc từ trái sang cũng bằng đọc từ phải sang.
Vd: 121 là một số palindrom. Nhập vào một dãy n phần tử nguyên dương từ bàn phím,
5<=n<=20 và các phần tử có 2 đến 4 chữ số. In ra các số là palindrom trong dãy.

13)

Nhập vào dãy số thực a, Tìm và in các số của dãy bằng tổng 2 số khác trong dãy. Vd: 6
9 4 2  số 6 (vì 4+2=6).


14)


Nhập vào dãy số thực a và số k. Xét xem trong dãy có k số dương đứng cạnh nhau hay
không? Vd: A: -1 2 3 4 -2 -4 4 5 -3 4 5 6; k=3  có 3 số dương đứng cạnh nhau (2 3
4)

15)

Nhập vào một dãy A có N số tự nhiên (N<40) và một số K. Hãy xuất ra các phần tử có
số lần xuất hiện trong dãy A từ K lần trở lên (mỗi số chỉ xuất hiện một lần). Vd: A:1 2
3 3 4 6 6 ; k=2  2 6.

16)

Một dãy tuyến tính là một bộ 3 có số thứ tự (s1,s2,s3) thỏa mãn s2-s1=s3-s2, đếm xem
trong dãy có bao nhiêu dãy tuyến tính và in chúng ra.

17)

Nhập vào một dãy kiểm tra dãy vừa nhập có đan dấu nhau hay không (vd: 9 -3 6 -5 7
-1 10).

PHẦN III: MẢNG 2 CHIỀU
- Nhập ma trận A, n*m.
1.

Tính tổng các phần tử theo từng dòng/cột của mảng.

2.

Tìm dòng có tổng giá trị lớn nhất.


3.

Đếm số lần xuất hiện của x trong a và vị trí của chúng.

4.

Tính tổng các phần tử lớn nhất ở mỗi dòng.

5.

Sắp xếp các phần tử trên mỗi dòng đợc sắp xếp theo thứ tự giảm dần.

6.

Sắp xếp các phần tử trên mỗi cột theo thứ tự tăng dần.

7.

Đếm xem có bao nhiêu phần tử A[i,j] chia hết cho (i+j) và tính tổng của chúng. Đưa
ra mảng B và các kết quả tính toán ra màn hình.


- Nhập ma trận A, n*m.
1.

Tính tổng các phần tử trên đường chéo chính (dấu huyền).

2.

Tính tổng các phần tử trên đường chép phụ (dấu sắc).


3.

Kiểm tra tính đối xứng của ma trận qua đường chéo chính.

4.

Cho biết mảng vừa nhập có 2 hàng nào trùng nhau hay không, nếu có thì cho biết là
hai hàng nào?

5.

C

U

C

A

N

H

O

N

E


Nhập ma trận vuông cấp N chứa các ký tự. In lên màn hình
các chuỗi tạo ra bằng việc duyệt theo hàng, duyệt theo cột
mảng này.

Vd: Ma trận vuông cấp N=3. Kết quả theo hàng: CUC, ANH,
ONE; kết quả theo cột: CAO, UNN, CHE.
MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ ICT


Bài 1: Vẽ sơ đồ phân tích n thành các thừa số nguyên tố.

Bài 2: Vẽ sơ đồ tìm số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng n mà sau khi làm phép phân tích ra thừa
số nguyên tố có nhiều nhân tử nhất.


Bài 3: Nhập vào số nguyên n kiểm tra xem số vừa nhập có phải là số chính phương hay
không?

Bài 4: Vẽ sơ đồ tách số nguyên thành tổng 2 số nguyên tố?


Bài 5: Vẽ sơ đồ kiểm tra xem dãy vừa nhập có đan xen dấu hay không?



×