1
12/18/16
Giáo án lớp 12 Nga, Sử 1-2015
Bài 25 (tiết 1)
Kim loại kiềm
I. Vị trí trong BTH, cấu hình electron
nguyên tử
II. Tính chất vật lý
III. Tính chất hoá học
IV. Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế
I. Vị trí trong BTH, cấu hình electron nguyên tử
+ Kim loại kiềm thuộc nhóm IA của BTH, gồm
các nguyên tố sau:
Liti (3Li), natri (11Na), kali (19K), rubidi (37Rb),
xesi (55Cs) và franxi (87Fr).
+ Cấu hình electron nguyên tử:
Li: [He]2s1; Na: [Ne]3s1; K: [Ar]4s1; Rb: [Kr]5s1;
Cs: [Xe]6s1.
* Cấu hình e chung: -ns1
II. Tính chất vật lý
* Các kim loại kiềm có đầy đủ các tính chất vật lý
chung của kim loại.
* Ngoài ra, các KLK còn có một số tính chất đặc
trưng sau:
- Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
- Khối lượng riêng nhỏ.
- Độ cứng thấp
III. Tính chất hoá học
* Nhận xét:
KLK có tính khử rất mạnh
M → M+ + e
- Trong các hợp chất KLK có SOH +1.
III. Tính chất hoá học
1. Tác dụng với phi kim
a) Tác dụng với oxi
4Na + O2
Không khí
2Na2O (natri oxit)
* HS xem video, ghi lại hiện tượng Na va oxi.DAT
b) Tác dụng với clo
t0
2Na + Cl2 → 2NaCl
* HS xem video, ghi lại hiện tượng Na va Clo.DAT
III. Tính chất hoá học
2. Tác dụng với axit
2Na + 2HCl → 2NaCl + H2 ↑
3. Tác dụng với nước
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
* Hs xem và nêu hiện tượng TN Na va nuoc.DAT
III. Tính chất hoá học
* Chú ý: HS xem video Kimloai va nuoc.DAT
+ KLK khử nước dễ dàng ở nhiệt độ thường
+ Từ Li đến Cs khả năng khử nước tăng dần.
+ KLK không khử ion kim loại trong dd muối. Vì KLK
với nước tạo thành dd kiềm.
- Để bảo quản KLK người ta ngâm chìm chúng trong
dầu hoả.
IV. Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế
1. Ứng dụng
KLK có nhiều ứng dụng quan trọng?
* HS nêu những ứng dụng quan trọng.
IV. Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế
2. Trạng thái tự nhiên
* HS biết được:
+ KLK chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
+ Trong nước biển có chứa một lượng lớn NaCl.
+ Đất chứa một số hợp chất của KLK ở dạng silicat và
aluminat.
IV. Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế
3. Điều chế
a) Nguyên tắc:
b) Phương pháp:
Khử ion KLK thành
kim loại: M+ + e → M
Điện phân muối halogenua hoặc
hiđroxit nóng chảy
Quan trọng nhất là điện phân muối
halogenua của KLK nóng chảy
IV. Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế
c) Ví dụ:
Điện phân NaCl nóng chảy điều chế Na.
đpnc
2 NaCl → 2Na + Cl2
Bài tập củng cố
Bài tập 1:
Viết pthh của phản ứng trong đó:
a) K bị oxi hoá thành ion K+ (2 phản ứng)
b) Ion K+ bị khử thành nguyên tử K.
( 1 phản ứng).
Bài tập củng cố
Bài tập 1
a) K bị oxi hoá thành ion K+ (2 phản ứng)
(1)
4K + O2 → 2K2O
(2) 2K + 2HCl → 2KCl + H2
Hoặc 2K + 2H2O → 2KOH + H2
b) Ion K+ bị khử thành nguyên tử K.
( 2 phản ứng).
2KCl
đpnc
2K + Cl2
Bài tập củng cố
Bài tập 2: Cho 3,1 gam hỗn hợp 2 KLK ở 2
chu kì kế tiếp trong BTH tác dụng hết với
nước thu được dung dịch kiềm và 1,12 lit khí
(ở đktc). Hai KLK đó là:
A. Li và Na.
B. Rb và Cs.
C. K và Rb.
D. Na và K.
Bài tập về nhà
1. Chuẩn bị phần B, làm các bài tập 1, 2, 3, 5
trong SGK.
2) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
a) NaCl→Na →Na2O →NaOH →NaHCO3
b) NaHCO3→Na2CO3 →NaNO3 →NaNO2
NaHCO3
CaCO3