Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty TNHH MTV 207

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (680.58 KB, 78 trang )

Trường Đại học tài chính Ngân hàng
Thúy

1

GVHD :Th.S Bùi Thị

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV 207........................3
1. Tổng quan về công ty TNHH MTV 207.......................................................3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV 207.........3
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của doanh nghiệp..........................................7
1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp......................9
1.4. Tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp...........................................9
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN Ở CÔNG TY TNHH
MTV 207/CN7....................................................................................................12
1. Tổ chức kế toán của công ty TNHH MTV 207/CN7..................................12
1.1 Kế toán vốn bằng tiền :..........................................................................12
1.1.1. Hạch toán tiền gửi ngân hang............................................................21
2.2.1 Kế toán vật tư.....................................................................................28
2.2.2. Hạch toán chi tiết vật tư.....................................................................29
2.3 Kế toán tài sản cố định..............................................................................32
2.3.1. Kế toán khấu hao TSCĐ....................................................................39
2.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.....................................41
2.4.1 Khái niệm...........................................................................................41
2.4.2 Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán............................................41
* Tài khoản sử dụng :..................................................................................41
2.5. Kế toán chi phí sản xuất...........................................................................46
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ TỔ CHỨC KẾ
TOÁN Ở CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
207 CHI NHÁNH 207.7.....................................................................................69


3.1. Nhận xét đánh giá khái quát về công tác kế toán chi phí sản xuất, tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV 207/CN7........................................69
3.1.1. Những ưu điểm cơ bản......................................................................69
3.1.2. Những hạn chế...................................................................................71
3.2 Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán ở công ty
TNHH MTV 207/CN7....................................................................................72

SV: Đinh Hồng Trang


Trường Đại học tài chính Ngân hàng

3

GVHD : Th.S Bùi Thị Thúy

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV 207
1. Tổng quan về công ty TNHH MTV 207
Tên công ty: Công ty TNHH MTV 207
Tên giao dịch: 207 One member Company Limited.
Tên viết tắt: Công ty 207
Địa chỉ:
- Trụ sở chính: Số 75, phố Lê Hồng Phong, phường Điện Biên, quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội.
- Địa chỉ giao dịch: Số 21B Lý Nam Đế, phường Hàng Mã, quận Hoàn
Kiếm, thành phố Hà Nội.
- Điện thoại: (069) 552757; (069) 552.036
- Fax: (069) 552.036; (04) 627.3306
- E-mail:

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV 207
Ngày 18/5/2007: Xí nghiệp Bảo đảm phục vụ Sở Chỉ huy và Cơ quan Bộ
Quốc phòng (trực thuộc Bộ Tổng tham mưu);
Ngày 06/11/2007: Xí nghiệp 207 Bộ Quốc phòng;
Ngày 13/12/2007: Công ty 207 Bộ Quốc phòng;
Ngày 20/01/2011: Công ty TNHH một thành viên 207.
Hiện nay, Công ty TNHH một thành viên 207 có 07 đơn vị thành viên trực
thuộc bao gồm:
- Xí nghiệp 207-1;
- Xí nghiệp 207-2;

SV: Đinh Hồng Trang

Lớp B01.30.02


Trường Đại học tài chính Ngân hàng

4

GVHD : Th.S Bùi Thị Thúy

- Chi nhánh 207-3;
- Chi nhánh 207-4;
- Chi nhánh 207-5;
- Chi nhánh 207-6;
- Chi nhánh 207-7;
Ngành nghề kinh doanh theo giấy phép
- Xây dựng nhà các loại;
- Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ;

- Phá dỡ;
- Chuẩn bị mặt bằng;
- Hoàn thiện công trình xây dựng;
- Lắp đặt hệ thống điện;
- Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí;
- Dịch vụ lưu trú ngắn ngày;
- Khai thác đá, sắt, sỏi, đất sét;
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng;
- Sản xuất đồ gỗ xây dựng;
- Hoạt động của các cơ sở thể thao;
- Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan;
- Vệ sinh nhà cửa và các công trình khác;
- Thoát nước và xử lý nước thải;

SV: Đinh Hồng Trang

Lớp B01.30.02


Trường Đại học tài chính Ngân hàng

5

GVHD : Th.S Bùi Thị Thúy

- Thu gom rác thải không độc hại;
-

In ấn, quảng cáo


- Dịch vụ chăm sóc và duy trì cảnh quan;
-

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử

dụng hoặc đi thuê;
- Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động;
- Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu;
- Kho bãi và lưu giữ hàng hóa;
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ;
- Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác;
- Xây dựng công trình công ích;
- Gia công cơ khí, xử lý tráng phủ kim loại;
- Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp;
- Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao.
Sau hơn 7 năm hoạt động, Công ty TNHH MTV 207/CN7 đã đạt được
kết quả rất đáng khích lệ. Trong những năm gần đây, công ty không ngừng
đầu tư và tìm tòi các công nghệ, dịch vụ quảng cáo để đáp ứng mọi nhu cầu
của khách hàng.
Do chính sách mở cửa và ưu đãi của Nhà nước tạo điều kiện cho các
công ty nước ngoài vào làm ăn tại thị trường Việt Nam, vì vậy trong thời gian
tới, công ty sẽ mở ra hướng tìm hiểu nghiên cứu thêm về công nghệ quảng
cáo để phục vụ tốt cho khách hàng hơn nữa.

SV: Đinh Hồng Trang

Lớp B01.30.02


Trường Đại học tài chính Ngân hàng


6

GVHD : Th.S Bùi Thị Thúy

Phát huy những thành tích đã đạt được trong những năm đầu xây dựng
và trưởng thành, Công ty TNHH MTV 207/CN đã nỗ lực vượt bậc, phấn đấu
toàn diện và vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch mà công ty đã đề ra, thực hiện
đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, tìm tòi những hướng đi mới trong việc
nâng cao chất lượng dịch vụ, sản phẩm, mở rộng thị trường đảm bảo công ăn
việc làm cho người lao động, thu nhập của người lao động không ngừng được
tăng lên.
Để có cái nhìn toàn diện hơn về công ty, ta có thể xem qua những con
số mà công ty đã đạt được trong những năm qua:
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm 2011 Năm 2012
Năm 2013
1. Vốn kinh doanh
tỉ đồng
15
30
45
Vốn huy động
tỉ đồng
5
12
15
Vốn tự có
tỉ đồng

10
18
30
2. Doanh thu
tỉ đồng
22
42
59
3. Số lao động bình quân
người
36
48
84
4. Thu nhập bình quân
đồng
1.700.000
2.500.000
3.000.000
Bảng 1. Tình hình tăng trưởng của công ty theo từng năm

SV: Đinh Hồng Trang

Lớp B01.30.02


Trường Đại học tài chính Ngân hàng

GVHD : Th.S Bùi Thị Thúy

7


1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của doanh nghiệp
Bộ máy của công ty gọn nhẹ, phù hợp với quy mô chức năng và nhiệm
vụ của công ty.
Các phòng ban được bố trí như sau:
Tổng giám đốc

Giám đốc
kinh doanh

Phòng
tài chính

Giám đốc

Giám đốc
Marketing

Phòng kế
hoạch

kỹ thuật

Phòng
CSKH

Phòng kỹ
thuật

Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban:

Tổng Giám đốc: là người đứng đầu và là người đại diện pháp luật của
công ty chịu trách nhiệm trước mọi cơ quan chức năng có liên quan, điều
hành mọi hoạt động của công ty. Tổng Giám đốc tham gia quản lý công việc,
trực tiếp phân công chỉ dạo điều hành công việc của toàn thể công ty.
Giám đốc kinh doanh: có nhiệm vụ tham mưu, định hướng cho Tổng
Giám đốc về các hoạt động kinh doanh, chế độ chính sách tài chính, kiểm tra
và phân tích hoạt động về chế độ tài chính kế toán của Nhà nước tại doanh
nghiệp. Tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh.
Giám đốc Marketing: có nhiệm vụ vạch ra các chiến lược hoạt động
của công ty, chịu trách nhiệm về toàn bộ thiết kế các sản phẩm, mẫu mã, các
SV: Đinh Hồng Trang

Lớp B01.30.02


Trường Đại học tài chính Ngân hàng

8

GVHD : Th.S Bùi Thị Thúy

kịch bản phim quảng cáo, tổ chức các sự kiện quảng cáo sản phẩm, đặt chỗ
quảng cáo trên truyền hình, báo chí…
Giám đốc kỹ thuật sản xuất: có nhiệm vụ lên kế hoạch sản xuất lắp
đặt, chịu trách nhiệm theo dõi tất cả các sản phẩm xuất ra khỏi công ty, theo
dõi và xử lý các sản phẩm không đúng theo yêu cầu kỹ thuật, xác định, đánh
giá chất lượng sản phẩm trước khi chuyển giao cho khách hàng. Kiểm tra các
vật tư nhập về đều đuợc kiểm tra chặt chẽ. Tổ chức quản lý toàn bộ công nhân
lao động tại công ty cũng như công nhân tại các công trình.

Ngoài ra còn có các bộ phận chức năng:
- Phòng tài chính: có nhiệm vụ tổ chức, thực hiện và kiểm tra thực
hiện toàn bộ công tác kế toán, công tác thống kê trong phạm vi toàn công ty,
giúp Giám đốc tổ chức công tác thông tin thực tế, hướng dẫn chỉ đạo và kiểm
tra các bộ phận trong công ty, thực hiện đầy đủ việc ghi chép ban đầu theo
chế độ hạch toán và chế độ quản lý kinh tế tài chính tại công ty.
- Phòng kế hoạch tổng hợp: tham mưu cho Giám đốc về kế hoạch sản
xuất, xây dựng kế hoạch về vật tư theo tháng, quý, năm, cân đối giữa khả
năng thực hiện và kế hoạch đặt ra, xây dựng định mức vật tư giúp phòng kế
toán tính ra hao phí định mức.
- Phòng CSDV khách hàng: có nhiệm vụ nhận thông tin, xử lý thông
tin và giao dịch với khách hàng.
- Phòng kỹ thuật : có chức năng chuyên kiểm tra, sửa chữa các loại
máy móc thiết bị, đảm bảo yêu cầu về tình trạng kỹ thuật của tài sản cố định
phục vụ cho sản xuất. Bên cạnh đó, phòng kỹ thuật còn thực hiện nhiệm vụ
kiểm tra các yêu cầu về chất lượng và mẫu mã của sản phẩm sau khi hoàn
thành.

SV: Đinh Hồng Trang

Lớp B01.30.02


Trường Đại học tài chính Ngân hàng

9

GVHD : Th.S Bùi Thị Thúy

Ngoài ra công ty còn có 8 đội sản xuất, thi công và lắp đặt. Tuỳ theo

tính chất của công việc mà Giám đốc sản xuất điều động các đội sản xuất thực
hiện công việc cho phù hợp và đem lại hiệu quả cao.
Hiện nay, công ty áp dụng phương pháp tổ chức sản xuất thi công và
lắp đặt theo dây chuyền công nghệ từ khâu khởi đầu cho đến khâu kết thúc.
1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Hoạt động chủ yếu của công ty là tạo ra những sản phẩm, dịch vụ tốt nhất đáp
ứng nhu cầu ngày càng lớn của khách hàng.
Ngay từ lúc bắt đầu cho đến khi kết thúc công việc mà khách hàng yêu
cầu, công ty luôn luôn đảm nhận với tinh thần trách nhiệm và đem đến cho
khách hàng một sự tin tưởng khi chọn các dịch vụ của công ty.
Dịch vụ của công ty rất đa dạng, phong phú (sản xuất và cho thuê các
pano tại các đường cao tốc, tổ chức các sự kiện, sản xuất các đồ nội thất, các
biển bảng…) đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
Sản phẩm của công ty luôn đáp ứng được các nhu cầu kỹ thuật và chất
lượng sản phẩm mà khách hàng yêu cầu. Các bộ máy hoạt động theo đúng các
yêu cầu mà công ty đặt ra từ khâu nhập hàng đến hâu lắp đặt đều được bộ
phận kỹ thuật sản xuất kiểm tra rất nghiêm ngặt, nếu sản phẩm không đạt tiêu
chuẩn sẽ không đuợc đưa đi lắp đặt cho khách hàng.
Những dịch vụ đa dạng, những sản phẩm có chất lượng, mẫu mã được
thiết kế phong phú, phù hợp với tất cả ngành nghề kinh doanh của quý khách
hàng với phương châm làm việc: “Ý tưởng bất tận, sáng tạo không ngừng”.
1.4. Tổ chức công tác kế toán của doanh nghiệp
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất và đặc điểm tổ chức quản lý ở trên,
hiện nay tổ chức công tác kế toán theo hình thức kế toán tập trung và tiến
hành công tác hạch toán kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ

SV: Đinh Hồng Trang

Lớp B01.30.02



Trường Đại học tài chính Ngân hàng 10

GVHD : Th.S Bùi Thị Thúy

Sơ đồ luân chuyển:
Chứng từ vật tư,
bảng kê và các bảng
phân bố

Sổ đăng ký CTGS

Chứng từ ghi sổ
(nhập - xuất)
Sổ cái TK 152, 153

Sổ kế toán
chi tiết vật tư

Bảng tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối SPS
Bảng cân đối SPS
Báo cáo kế toán

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho mà công ty đang áp dụng là
phương pháp kê khai thường xuyên.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm,
kỳ kế toán là quý.

- Hệ thống tài khoản kế toán đang áp dụng:
Kế toán ngân hàng, kế toán thuế, công nợ, có nhiệm vụ kê khai thuế,
nộp thuế, theo dõi công nợ với người bán, tình hình biến độ của tiền gửi ngân
hàng. Phụ trách tài khoản: 133, 331, 333, 112, 338…
Kế toán tài sản cố định, tập hợp chi phí tính giá thành: phản ánh tình
hình tăng, giảm tài sản cố định. Tình hình trích và phân bổ khấu hao tài sản cố

SV: Đinh Hồng Trang

Lớp B01.30.02


Trường Đại học tài chính Ngân hàng 11

GVHD : Th.S Bùi Thị Thúy

định, đồng thời có nhiệm vụ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ứng
với một số tài khoản: 211, 214, 621, 627, 154…
Kế toán thành phẩm kiêm kế toán nguồn vốn: theo dõi tình hình nhập
kho, tiêu thụ thành phẩm lập các báo cáo tài chính ứng với một số tài khoản:
155, 511…

SV: Đinh Hồng Trang

Lớp B01.30.02


Trường Đại học tài chính Ngân hàng 12

GVHD : Th.S Bùi Thị Thúy


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN Ở CÔNG TY TNHH MTV
207/CN7
1. Tổ chức kế toán của công ty TNHH MTV 207/CN7
1.1 Kế toán vốn bằng tiền :
Hạch toán tiền mặt tại quỹ : Tiền mặt là khoản vốn bằng tiền tại đơn vị
được thủ quỹ có trách nhiệm quản lý. Để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty diễn ra liên tục thì tại đơn vị luôn có một lượng tiền mặt
nhất định, do đặc điểm của tiền mặt là luôn chứa đựng những rủi ro cao, chi
phí cơ hội lớn, do đó luôn phải tính toán định mức tồn quỹ sao cho hợp lý,
mức tồn quỹ phụ thuộc vào từng giai đoạn của quá trình kinh doanh cũng như
kế hoạch sản xuất kinh doanh cụ thể.




TK sử dụng: TK 111
Chứng từ:
Phiếu thu, phiếu chi.
Giấy đề nghị tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng...
Trình tự kế toán:

SV: Đinh Hồng Trang

Lớp B01.30.02


Trường Đại học tài chính Ngân hàng 13


GVHD : Th.S Bùi Thị Thúy

Sơ đồ hạch toán TK 111
• Quy trình xử lý số liệu kế toán:

SV: Đinh Hồng Trang

Lớp B01.30.02


Trường Đại học tài chính Ngân hàng 14

GVHD : Th.S Bùi Thị Thúy

- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập
Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ
ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm
căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có lien quan.
- Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra
Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên
Sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các sổ,thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Phiếu thu,
phiếu chi
Sổ thẻ
kế
toán

chi tiết

Bảng tổng hợp
phiếu thu, chi

Sổ
quỹ
Chứng từ ghi sổ

Bảng
tổng
hợp
chứng
từ

Sổ cái TK 111

Bảng cân đối
số phát sinh
. Công ty cũng đã nhượng bán một số tài sản mà công ty không sử dụng
Báo cáo tài chính
nữa, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán lập các định khoản làm tăng lượng
tiền mặt của công ty trong tháng 11 (Trích một số nghiệp vụ)

SV: Đinh Hồng Trang

Lớp B01.30.02


Trường Đại học tài chính Ngân hàng 15


GVHD : Th.S Bùi Thị Thúy

- 7/11 Công ty nhượng bán máy điều hòa trị giá bao gồm thuế GTGT
10%. Khách hang đã thanh toán bằng tiền mặt: 9.845.000đ
Nợ TK 111

: 9.845.000

Có TK 333:
Có TK 711:

8.950.000
895.000

-11/11 Xuất bán cho công ty KBS Việt Nam biển quảng cáo tổng giá
thanh toán cả thuế GTGT là: 17.160.000đ
Nợ TK 111:

17.160.000

Có TK 511:

15.600.000

Có TK 333:

1.560.000

-18/11 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt với số tiền

198.000.000 đ
Nợ TK111:
Có TK 112:

198.000.000
198.000.000

-21/11 Công ty TNHH Trường An thanh toán số nợ kỳ trước bằng tiền
mặt số tiền 25.000.000 đ
Nợ TK 111:

25.000.000

Có TK 131: 25.000.000

SV: Đinh Hồng Trang

Lớp B01.30.02


Trường Đại học tài chính Ngân hàng 16

GVHD : Th.S Bùi Thị Thúy

Đơn vị: Công ty TNHH MTV 207/CN7

Mẫu số 01 – TT

Địa chỉ: : Số 21B Lý Nam Đế


PHIẾU THU
Ngày 07 tháng 11 năm 2013
Nợ TK: 111
Có TK: 333, 711
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Nam
/Địa chỉ: Số 21B Lý Nam Đế, phường Hàng Mã, quận Hoàn Kiếm,
thành phố Hà Nội.
Lý do nộp: Phòng kế toán nhượng bán 1 máy điều hòa
Số tiền: 9.845.000 đ(Viết bằng chữ): Chín triệu tám trăm bốn mươi năm
nghìn đồng
Kèm theo:.............Chứng từ gốc
Ngày 07 tháng 11 năm 2013.
Giám đốc

Kế toán trưởng

Người nộp

Người lập

Thủ quỹ

(Ký, họ tên,

(Ký, họ tên)

tiền

phiếu


(Ký, họ

đóng dấu)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ ):Chín triệu tám trăm bốn mươi năm nghìn
đồng
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):...........
+ Số tiền quy đổi:.............

SV: Đinh Hồng Trang

Lớp B01.30.02


Trường Đại học tài chính Ngân hàng 17

GVHD : Th.S Bùi Thị Thúy

Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại
Loại chứng từ gốc: Phiếu thu
Tháng 11 năm 2013
Đơn vị: đồng

Chứng từ
SH

NT


7/11

Diễn giải
……………
Nhượng bán điều hòa

11/11 Bán biển quảng cáo cho công ty KBS

Tk đối
ứng

Số tiền

333

…………….
895.000

711
511

8.950.000
15.600.000

333
112
131

1.560.000
198.000.000

25.000.000

Việt Nam
18/11 Rút tiền gửi ngân hang nhập quỹ
21/11 Công ty TNHH Trường An thanh toán


nợ
……………
Cộng

SV: Đinh Hồng Trang

…………..
250.005.000

Lớp B01.30.02


Trường Đại học tài chính Ngân hàng 18

GVHD : Th.S Bùi Thị Thúy

Công ty CP TNHH MTV 207/CN7
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/11/2013
Số 18
Đơn vị : đồng
TKĐƯ
Nợ


111 711
111

333
511

111
111

333
112
131

Trích yếu
Nợ
Nhượng bán điều hòa

Số tiền

895.000
8.950.000
15.600.000

Bán biển quảng cáo cho công ty KBS Việt
Nam
Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Công ty TNHH Trường An thanh toán nợ
Cộng


1.560.000
198.000.000
25.000.000
250.005.000

Kèm theo 6 chứng từ gốc
Người lập
(Ký, họ tên)

SV: Đinh Hồng Trang

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên

Lớp B01.30.02


Trường Đại học tài chính Ngân hàng 19

SV: Đinh Hồng Trang

GVHD : Th.S Bùi Thị Thúy

Lớp B01.30.02


Trường Đại học tài chính Ngân hàng 20

GVHD : Th.S Bùi Thị Thúy


Công ty TNHH MTV 207/CN7
Tên TK : tiền mặt
SHTK : 111
SỔ CÁI – CTGS (TRÍCH)
Đơn vị : đồng
Chứng từ
SH NT
25
57
26
58
27
61

Diễn giải

TKĐƯ

Số dư đầu kỳ
Mua tấm tôn Decal

156

Nhượng bán điều hòa

133
711

07/11
11/11


Chi tạm ứng
Bán biển quảng cáo cho

333
141
511

13/11

18/11
21/11

công ty KBS Việt Nam
Công ty thanh toán nợ
………………..
Rút TGNH nhập quỹ TM
Cty TNHH Trường An TT

25/11

Nợ
Rút tiền mặt gửi ngân 112

30/11

hàng
Thanh toán hoá đơn điện

05/11

07/11

Cộng số dư cuối kỳ

Số tiền
Nợ

432.574.972
45.860.000
4.586.000
8.950.000
895.000
1.500.000
15.600.000

333
331

1.560.000

112
131

198.000.000
25.000.000

256.820
………..

68.000.000


641

1.100.000

642

2.300.00

133

340.000
187.925.454

Người lập

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

SV: Đinh Hồng Trang

Lớp B01.30.02


Trường Đại học tài chính Ngân hàng 21

GVHD : Th.S Bùi Thị Thúy


1.1.1. Hạch toán tiền gửi ngân hang
Tiền gửi là số tiền mà doanh nghiệp gửi tại ngân hàng, kho bạc Nhà
nước… bao gồm tiền Việt Nam, các loại ngoại tệ, vàng bạc, đá quý…

TK sử dụng: TK112

Chứng từ:
- Giấy báo nợ, giấy báo có, lệnh chi
- Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi
- Séc chuyển khoản, séc bảo chi ....


Trình tự kế toán

SV: Đinh Hồng Trang

Lớp B01.30.02


Trường Đại học tài chính Ngân hàng 22

GVHD : Th.S Bùi Thị Thúy

Sơ đồ hạch toán tiền gửi ngân hàng - TK 112

SV: Đinh Hồng Trang

Lớp B01.30.02



Trường Đại học tài chính Ngân hàng 23

GVHD : Th.S Bùi Thị Thúy

Hàng ngày sau khi nhận đc các chứng từ cần thiết, kế toán tiền gửi
ngân hàng phải ghi vào các sổ chi tiết theo từng ngân hàng, rồi dưa vào số
liệu trên sổ nhật ký chung.
Cuối tháng khóa sổ, lấy số tổng cộng trên sổ nhật ký chung chuyển cho
bộ phận kế toán tổng hợp ghi sổ cái.
• Trích một số nghiệp vụ làm giảm TGNH
- Ngày 07/11 rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
Nợ TK 111 : 198.000.000
Có TK 112 : 198.000.000
- Ngày 12/11 trả tiền mua nguyên vật liệu tháng trước
Nợ TK 152 : 7.860.000
Có TK 112 : 7.860.000
- Ngày 13/11 chi trả tạm ứng bằng TGNH
Nợ TK 141 : 10.000.000
Có TK 112 : 10.000.000

SV: Đinh Hồng Trang

Lớp B01.30.02


Trường Đại học tài chính Ngân hàng 24

GVHD : Th.S Bùi Thị Thúy


Ngân hàng Vietcombank
Hà Nội
GIẤY BÁO NỢ
(Bộ Tài Chính)
Căn cứ thông tư duyệt y dự toán số 142 ngày 07/11 năm 2013

Yêu cầu kho bạc Nhà Nước : cho rút tiền gửi
Chi ngân sách số TK 178

Nợ TK 111
Có TK 112

Chi ngân sách số TK 178
Đơn vị được hưởng : công ty TNHH MTV 207/CN7
Số TK :
Tại Ngân hàng Vietcombank Hà Nội.
Lí do : chi tiền mua hàng hóa .
Số tiền là : 198.000.000 đ
Viết bằng chữ : Một trăm chín mươi tám triệu đồng .

SV: Đinh Hồng Trang

Lớp B01.30.02


Trường Đại học tài chính Ngân hàng 25

GVHD : Th.S Bùi Thị Thúy

Công ty TNHH MTV 207/CN7

CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31/11/2013
Số 180
Đơn vị : đồng
Chứng từ Diễn giải
TK
SH NT
Nợ
61 07/11 Rút TGNH nhập quỹ 111


112

TM
12/11 Chi tiền trả nợ NVL kì 152

112

7.860.000

112

10.000.000
215.860.000

62

trước
12 13/11 Chi tạm ứng TGNH
Cộng

Kèm theo 3 chứng từ gốc

141

Số tiền
Nợ


198.000.000

Người lập

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

• Các nghiệp vụ làm tăng TGNH của công ty :
- Ngày 14/11 công ty TNHH Hương Lan thanh toán nợ kỳ trước
bằng TGNH với số tiền là 34.658.000 đ
Nợ TK 112 : 34.658.000
Có TK 131 : 34.658.000
- Ngày 15/11 công ty biển quảng cáo cho công ty TNHH Quang
Hà . Tổng số tiền phải thu là 50.237.000đ (bao gồm cả thuế
GTGT). Khách hàng đã thanh toán bằng TGNH
Nợ TK 112 :

50.237.000


Có TK 511 : 45.670.000
Có TK 333 : 4.567.000
- Ngày 22/11 rút quỹ TM gửi ngân hàng với số tiền là
80.000.000đ

SV: Đinh Hồng Trang

Lớp B01.30.02


Trường Đại học tài chính Ngân hàng 26

GVHD : Th.S Bùi Thị Thúy

Nợ TK 112 : 80.000.000
Có TK 111 : 80.000.000
Ngân Hàng Vietcombank
Hà Nội
GIẤY BÁO CÓ
( Bộ Tài Chính )
Căn cứ thông tư duyệt y dự toán số 165 ngày 22/11 năm 2013

Yêu cầu kho bạc Nhà Nước : gửi tiền vào ngân hàng
Thu ngân sách số TK 78

Nợ TK 112
Có TK 111

Thu ngân sách số TK 78
Đơn vị được hưởng : công ty TNHH MTV 207 /CN7

Số TK :
Tại Ngân hàng Vietcombank Hà Nội.
Lí do : Gửi tiền mặt vào ngân hàng .
Số tiền là : 80.000.000 đ
Viết bằng chữ : Tám mươi triệu đồng .

SV: Đinh Hồng Trang

Lớp B01.30.02


×