Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty TNHH thương mại du lịch xây dựng châu á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.74 KB, 32 trang )

Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp
MỤC LỤC

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA công ty
thương mại du lịch và xây dựng châu Á
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA công ty thương mại du
lịch và xây dựng châu Á
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH DOANH CỦA công ty
1.2.1 Chức năng. nhiệm vụ của công ty
1.2.2. Đăc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của cơng ty
1.2.3 Đăc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của công ty
1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT – KINH
DOANH CỦA cơng ty
1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty.
PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN cơng ty
thương mại du lịch và xây dựng châu Á
2.1.TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI cơng ty
2.2 TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI cơng ty
2.2.1 Các chính sách kế tốn chung.
2.2.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán.
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.
PHẦN 3: MỘT SỐ ĐÁNH GIÁ VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HẠCH TỐN KẾ
TỐN TẠI cơng ty thương mại du lịch và xây dựng châu Á
3.1. ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI cơng ty.
3.1.1 Ưu điểm


SV: Trịnh Anh Hào

1

Lớp: Kế toán 1 – K41


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

3.1.2 Nhược điểm
3.2. ĐÁNH GIÁ VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI cơng ty
3.2.1 Ưu điểm
3.2.2 Nhược điểm...........................................................................................................

SV: Trịnh Anh Hào

2

Lớp: Kế toán 1 – K41


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

DANH MỤC SƠ ĐỒ HÌNH VẼ BẢNG BIỂU
BẢNG
PHƯƠNG CHÂM KINH DOANH CỦA CƠNG TY...............................................................4

“UY TÍN - CHẤT LƯỢNG - ẤN TƯỢNG - HÀI LỊNG”.......................................................4
Cơng ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.............................................18
Công ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.............................................18
+ Phần TSCĐ: bao gồm phiếu Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ, Bảng
tính và phân bổ khấu hao TSCĐ...........................................................................................19
+ Phần TSCĐ: bao gồm phiếu Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ, Bảng
tính và phân bổ khấu hao TSCĐ...........................................................................................19
+ Phần Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: Căn cứ vào đề nghị tạm ứng, đề nghị thanh
toán, bảng kê chi tiền tạm ứng, phiếu thu, phiếu chi, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc thanh
toán, séc bảo chi để kiểm tra và hạch toán............................................................................19
+ Phần Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: Căn cứ vào đề nghị tạm ứng, đề nghị thanh
toán, bảng kê chi tiền tạm ứng, phiếu thu, phiếu chi, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc thanh
toán, séc bảo chi để kiểm tra và hạch tốn............................................................................19
Cơng ty đã thực hiện tổ chức hạch tốn kế tốn theo hình thức Nhật ký chứng từ, kế toán sử
dụng các loại sổ sách sau:.....................................................................................................20
Cơng ty đã thực hiện tổ chức hạch tốn kế tốn theo hình thức Nhật ký chứng từ, kế tốn sử
dụng các loại sổ sách sau:.....................................................................................................20

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CƠNG TY
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY.
Công ty TNHH Thương mại Du lịch & Xây dựng Châu Á là một cơng ty
có tư cách pháp nhân riêng. Hoạt động của công ty chịu sự quản lý của Sở kế
hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội.
Tên gọi đầy đủ

: Công ty TNHH Thương mại Du lịch & Xây dựng Châu Á.

Tên giao dịch


: Công ty TNHH Thương mại Du lịch & Xây dựng Châu Á.

Địa chỉ

: TT Chúc Sơn - Huyện Chương Mỹ - Hà Nội

Điện thoại

: 0463.264622 - Fax: 0433.719622

Email

:

Website

: dulichchaua.org

SV: Trịnh Anh Hào

3

Lớp: Kế toán 1 – K41


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp


Công ty TNHH Thương mại Du lịch & Xây dựng Châu Á nằm tại TT
Chúc Sơn - Huyện Chương Mỹ - Hà Nội
Công ty TNHH thương mại Du lịch & xây dựng Châu Á thành lập từ năm
2002 đén nay, trải qua q trình tìm tịi và học hỏi cơng ty dần lớn mạnh với đội
ngũ nhân viên chuyên nghiệp Công ty là nơi tập hợp đội ngũ kỹ sư, cán bộ và
cơng nhân lành nghề. Đã có nhiều kinh nghiệm và hoạt động chuyên sâu trong
việc xử lý thi cơng nền móng cơng trình trên địa bàn cả nước.
Trong mấy năm vừa qua, công ty đã liên tục phấn đấu và phát triển, luôn
bổ sung những thiết bị, phương tiện thi công tiên tiến, áp dụng công nghệ xây
dựng mới, hiện đại, không ngừng nâng cao năng suất, sáng kiến cải tiến kỹ
thuật, và đào tạo tiếp nhận thêm một đội ngũ cán bộ quản lý, kỹ sư, công nhân
lành nghề, có trình độ chun mơn giỏi phẩm chất tốt, đủ năng lực đáp ứng được
với sự phát triển đi lên không ngừng của công ty.
Từ hoạt động sản xuất kinh doanh và sự đầu tư đúng hướng công ty
TNHH thương mại Du lịch & xây dựng Châu Á đã tạo cho mình một uy tín lớn
mà khơng phải bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng làm được.
Trong thời gian gần đây phát huy tiềm lực khoa học kỹ thuật của đội ngũ
cán bộ công nhân trong công ty và sự hợp tác đắc lực của Đại Học Xây Dựng,
Công ty đã đi sâu vào tổ chức đảm nhiệm thi công được các hạng mục lớn với
chức năng:
- Thi cơng bằng phương pháp ép đối tải với máy móc có lực ép lơn đến 300
tấn.
- Liên kết khảo sát thiết kế phần móng cơng trình trọng điểm bằng kỹ thuật
chuyên sâu và các máy móc hiện đại.
- Liên kết thực hiện thí nghiệm sức chịu tải của cọc với tiêu chuẩn chuyên
ngành bằng các loại máy tiên tiến hàng đầu nước ta..
PHƯƠNG CHÂM KINH DOANH CỦA CƠNG TY
“UY TÍN - CHẤT LƯỢNG - ẤN TƯỢNG - HÀI LÒNG”

SV: Trịnh Anh Hào


4

Lớp: Kế toán 1 – K41


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

Chính vì vậy cơng ty đã ln đạt được tốc độ tăng trưởng và tích lũy cao
hàng năm, có uy tín lớn trong q trình thi cơng các cơng trình lớn và nhỏ trên
tồn quốc. Cơng ty TNHH thương mại Du lịch & xây dựng Châu Á đã tham gia
xây dựng rất nhiều cơng trình như: thư viện Quốc gia Hà Nội, trường đại học Y
Khoa Hà Nội, ngân hàng Hàng Hải Nguyễn Du…

SV: Trịnh Anh Hào

5

Lớp: Kế toán 1 – K41


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

Bảng 1: Danh mục cơng trình đã thi cơng:
stt
1

2
3

Tên cơng trình

Chủ đầu tư

Giá trị thi cơng

Năm

Thư viện Quốc Gia
Trung tâm kiểm sốt tần số
Trung tâm chiếu phim quốc

Bộ Văn hóa
Bộ Thơng tin
Trung tâm chiếu phim

1.200.000.000
350.000.000
100.000.000

2002
2002
2002

4

gia

Trung tâm kiểm tốn Nhà

quốc gia
Văn phịng Chính phủ

7.200.000.000

2002

5
6
7
8
9

nước
Trường bắn quốc gia 1
Nhà máy nước Nam Định
Trường Lê Hồng Phong
Cục thuế Từ Liêm
Khu chung cư Quân chủng

UB TDTT Quốc gia
Tình Nam Định
Sở giáo dục Nam Định
Huyện Từ Liêm
Qn chủng phịng

820.000.000
9.600.000.000

60.000.000
150.000.000
260.000.000

2003
2003
2003
2003
2003

10

phịng khơng khơng qn
Trường tiểu học Vĩnh

khơng khơng qn
UBND huyện Thanh

350.000.000

2003 –

Quỳnh

Trì

2004

Bảng 2: Danh mục thiết bị hiện có
TT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Loại thiết bị
Máy ép cọc thủy lực
Máy ép cọc thủy lực
Máy ép cọc thủy lực
Máy ép cọc thủy lực
Máy ép cọc thủy lực
Máy ép cọc thủy lực
Cần cẩu
Máy ép cọc neo xoắn
Máy trộn
Máy hàn

Số lượng
03
03
03
02
02
02

10
04
05
20

Xuất sứ
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Nga
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam

11 Máy phát điện

05

Nhật

12 Cẩu tháp

04

13 Máy khoan phá bê tông

10


Hàn Quốc
Nhật – Hàn

Công suất
80
120
150
200
300
350
16-25tấn
55
1 khối
3 pha
5001000kw
3 tấn

Quốc

Qua bảng trên ta thấy có rất nhiều máy móc thiết bị được nhập từ các
nước có nền cơng nghiệp phát triển, có trình độ khoa học cơng nghệ cao như

SV: Trịnh Anh Hào

6

Lớp: Kế toán 1 – K41



Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

Nhật, Hàn Quốc, Nga. Điều này cho thấy trang thiết bị của cơng ty là tương đối
hiện đại, đây chính là một thế mạnh để công ty phát triển và có vị thế trên thị
trường cả trong nước và nước ngoài.
1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CƠNG TY
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của cơng ty
* Chức năng
Công ty TNHH thương mại Du lịch & xây dựng Châu Á chuyên kinh doanh
- Dịch vụ cho thuê thiết bị xây dựng
- Kinh doanh thuong mại du lịch
- Xây dựng dân dụng, công nghiệp
- Xử lý thi công nền móng cơng trình
+ Thi cơng bằng phương pháp ép đối tải với máy móc có lực ép lớn
đến 3000 tấn, thiết diện cọc 40 x 40, chiều dài cọc = 10m.
+ Liên kết khảo sát thiết kế phần móng cơng trình trọng điểm bằng
kỹ thuật chun sâu và các máy móc hiện đại.
+ Liên kết thực hiện thí nghiệm sức chịu tải của cọc với tiêu chuẩn
chuyên ngành bằng các loại máy tiên tiến hàng đầu của nước ta.
+ Liên kết thực hiện đúc cọc bê tông các loại.
* Nhiệm vụ:
Công ty TNHH thương mại Du lịch & xây dựng Châu Á Công ty được
thành lập để huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc sản xuất kinh
doanh nhằm mục tiêu đạt lợi nhuận tối đa. Có nhiệm vụ chấp hành tốt các quy
chế chính sách pháp luật của nhà nước quy định. Hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân
sách cho nhà nước. Tổ chức phát huy khai thác sử dụng có hiệu quả cơng suất
thiết bị kinh doanh có lãi, có tích luỹ để tái mở rộng sản xuất của công ty.
1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty.

Do đặc điểm của ngành xây dựng và do sự tác động của cơ chế thị trường
phương thức khoán sản phẩm xây lắp đến các đơn vị cơ sở. các tổ đội thi công là
một phương thức quản lý xây dựng cơ bản. Công ty cũng là một đơn vị áp dụng
SV: Trịnh Anh Hào

7

Lớp: Kế toán 1 – K41


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

cơ chế khoán và áp dụng phương thức khoán gọn cơng trình. hạng mục cơng
trình đến các Đội xây dựng.
1.2.3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm của cơng ty
Đối với các cơng trình của cơng ty được thực hiện qua đấu thầu. Sau khi trúng
thầu công ty ký hợp đồng (có quyết định giao nhiệm vụ cho đơn vị thi cơng) sau
đó cơng ty giao nhiệm vụ cho các Đội trực thuộc xây dựng. các Đội xây dựng có
nhiệm vụ tổ chức thi cơng theo thiết kế kỹ thuật của cơng trình. theo u cầu của
Chủ đầu tư và phải quản lý vật tư. tài sản của cơng ty và của Đội. Khi hồn
thành việc xây dựng Đội sẽ báo cáo Ban Giám đốc và cùng công ty bàn giao cho
Chủ đầu tư và hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng khi hết thời hạn bảo hành
cơng trình.
Đấu thầu
và ký kết
HĐXD

(1)


Khốn
cho các
Đội XD

(2)

Tổ chức
thi cơng

(3)

Bàn giao
và thanh
lý HĐ

Sơ đồ: 1.1

1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH
DOANH CỦA CTY
* Mơ hình tổ chức bộ máy:
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Cơng ty là một hình thức liên kết tồn bộ cơ
sở vật chất kỹ thuật và đội ngũ cán bộ công nhân của doanh nghiệp nhằm đảm
bảo sử dụng các nguồn lực này một cách hợp lý, có hiệu quả để đạt được các
mục tiêu đặt ra của công ty.
3.2 Sơ đồ bộ máy

SV: Trịnh Anh Hào

8


Lớp: Kế toán 1 – K41


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

Sơ đồ : Sơ đồ Tổ chức Công ty

P.KỸ THUẬT

P.KẾ TỐN

P.HÀNH CHÍNH

P.ĐẤU THẦU
& QLDA

9

ĐỘI
THI
CƠNG
1

SV: Trịnh Anh Hào

9


ĐỘI
THI
CƠNG
2

ĐỘI
THI
CƠNG
3

Lớp: Kế tốn 1 – K41

ĐỘI
THI
CÔNG
4

ĐỘI
THI
CÔNG
5


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

GIÁM ĐỐC

SV: Trịnh Anh Hào


10

Lớp: Kế toán 1 – K41


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

SV: Trịnh Anh Hào

Báo cáo thực tập tổng hợp

11

Lớp: Kế toán 1 – K41


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

PHĨ GIAM ĐỐC

SV: Trịnh Anh Hào

12

Lớp: Kế tốn 1 – K41



Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

* Chức năng . nhiệm vụ
Theo chức năng và nhiệm vụ trên Công ty đang xây dựng một hệ thống
quản lý phù hợp nhằm đảm bảo việc tổ chức quản lý có hiệu quả, đạt mục tiêu tổ
chức gọn nhẹ. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty bao gồm:
-Ban giám đốc của cơng ty:
+Giám đốc
+ phó giám đốc
-Các phịng ban nhiệm vụ của cơng ty gồm có:
+Phịng kỹ thuật
+Phịng kế tốn
+Phịng hành chính
+Phịng điều hành sản xuất
+Phịng đấu thầu và quản lý dự án
-Các đội trực thuộc xây dựng của công ty:
+Đội xây dựng số 1
+ Đội xây dựng số 2
+ Đội xây dựng số 3
+ Đội xây dựng số 4
+ Đội xây dựng số 5
+ Đội xây dựng số 6
Tất cả các bộ phận có mối quan hệ mật thiết và chặt chẽ cũng như có
những tác động qua lại, hỗ trợ với nhau trong từng công việc. Đó là một sự kết
hợp hài hịa, hợp lý trong cơng việc để có được kết quả tốt trong hoạt động kinh
doanh của cơng ty. Mơ hình hoạt động này có ưu điểm sau: đó là sử dụng được
các chuyên gia để đáp ứng được các vấn đề phức tạp trong quản lý. Tập trung
được nguồn lực cho những vấn đề chun mơn có tầm quan trọng. Bên cạnh

những ưu điểm trên thi mơ hình hoạt động này cũng tồn tại một số nhược điểm:
đó là nhiều chỉ huy dễ dẫn đến mâu thuẫn trong các quyết định quản lý. Phân
SV:
Trịnh
Lớp: Kế toán 1 – K41

10

Anh

Hào


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

tách trách nhiệm.Cản trở sự phối hợp. Hạn chế tính năng động của các cá nhân
trong việc thuyên chuyển, đề bạt.
Giám đốc công ty: là người điều hành cao nhất trong công ty và là người
chịu trách nhiệm về hoạt động SXKD của công ty quyết định việc tổ chức quản
lý điều hành sản xuất. Giám đốc có quyền ký kết các hợp đồng kinh tế. giao
dịch với các cơ quan liên quan.
Phó giám đốc: là người giúp Giám đốc trong công tác chỉ đạo điều hành
SXKD và công tác kỹ thuật của cơng ty. cùng với Giám đốc tìm kiếm việc làm
và chỉ đạo sản xuất có hiệu quả. đúng pháp luật.
Phòng kỹ thuật: Phòng kế hoạch kỹ thuật ngồi chức năng tham mưu
giúp Ban Giám đốc cơng ty trong công tác quản lý kế hoạch và báo cáo thống
kê, quản lý vật tư và sản xuât công nghiệp, lập các biện pháp thi công, quản lý
thi công, quản lý tiến độ,... cịn phải đảm bảo cơng tác quản lý kỹ thuật chất

lượng, quản lý tiến độ thi công các cơng trình, ứng dụng cơng nghệ mới và tiến
bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Xây dựng, giám sát kế hoạch sản xuất, kinh
doanh. Quản lý các hợp đồng thầu và thủ tục pháp lý. Cung cấp hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Phịng kế tốn: Là phịng chức năng giúp việc cho giám đốc công ty
trong việc tổ chức, chỉ đạo cơng tác Tài chính - Kế tốn trong tồn cơng ty theo
đúng quy chế tài chính và điều lệ cơng ty. Hàng năm, Phịng tài chính kế tốn đã
bám sát và hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ được giao: Kiểm sốt chi phí sản
xuất kinh doanh, phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh, tài chính chặt chẽ,
phục vụ nhu cầu chi tiêu kịp thời và đầy đủ, báo cáo kịp thời chính xác các
chứng từ hợp đồng kinh tế, ..., lập và gửi báo cáo thống kê, báo cáo tài chính
hàng quý và cuối niên độ kế toán để gửi lên Hội đồng Quản trị và ban giám đốc
cơng ty. Ngồi ra Phịng tài chính kế tốn cịn đảm bảo hồn thành tốt cơng tác
lên kế hoạch tài chính, báo cáo đột xuất các phát sinh.
Phịng hành chính: Nguồn nhân lực đóng vai trị then chốt với sự phát
triển sống cịn của một cơng ty. Nắm bắt được tinh thần đó, Phịng tổ chức hành
SV:
Trịnh
Lớp: Kế toán 1 – K41

11

Anh

Hào


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp


chính cơng ty thể hiện tinh thần làm chủ và khả năng hoạt động độc lập cao
trong việc trợ giúp cho ban Giám đốc công ty quản lý, và hoạch định các chính
sách phát triển nguồn nhân lực, cũng như đảm bảo tốt môi trường làm việc và
đời sống vật chất, tinh thần cho đội ngũ cán bộ công nhân viên.
Phịng điều hành sản xuất: Giám đốc Cơng ty, Phó Giám đốc. Giám đốc
là người điều hành và có quyền quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan
đến hoạt động hàng ngày của Cơng ty. Phó Giám đốc là người giúp việc cho Giám
đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về phần việc được phân công, chủ động
giải quyết những công việc đã được Giám đốc uỷ quyền và phân cơng theo đúng
chế độ chính sách của Nhà nước và Điều lệ của Cơng ty.
Phịng đấu thầu và quản lý dự án : là phòng tham mưu cho giám đốc tổ
chức triển khai, chỉ đạo về mặt tiếp thị và kinh tế, thường xuyên quan hệ với các
cơ quan hữu quan, khách hàng trong và ngoài nước để nắm bắt kịp thời các dự
án đầu tư báo cáo cho lãnh đạo cơng ty để có kế hoạch tiếp thị tham gia xây
dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của cơng ty.
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
* Một số chỉ tiêu kinh tế của công ty trong thời kỳ 2009 – 2011
Bảng 3: Một số chỉ tiêu kinh tế
Đơn vị: nghìn đồng
CHỈ TIÊU
1. Tổng tài sản
2. Tài sản có lưu động
3. Tổng nguồn vốn
4. Nợ phải trả ngắn hạn

NĂM 2009
5.952.393
3.438.552
5.952.393

2.958515

NĂM 2010
6.417.190
4.201.051
6.417.190
3.428.680

NĂM 2011
6.985.156
5.025.146
6.985.156
3.865.482

5. Doanh thu
6. Lợi nhuận
7. Lợi nhuận sau thuế

3.345.432
1.026.952
998.305

4.251.913
1.346.152
1.310.229

4.987.561
1.561.152
1.508.216


*Tình hình tài sản của cơng ty

SV:
Trịnh
Lớp: Kế tốn 1 – K41

12

Anh

Hào


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng tài sản của công ty của năm sau tăng so
với năm trước, tăng cụ thể như sau:
Bảng 4: Bảng tốc độ tăng tài sản
Đơn vị: triệu đồng
Tài sản hiện có( triệu VNĐ)
2009

2010

(1)

2/1


2011

(2)

Tốc độ tăng
Triệu

(3)

3/2
Triệu

%

%

VNĐ
VNĐ
5.952 6.417
6.985
465
7.8
568
8.9
Như vậy sau 3 năm vừa qua tài sản của công ty đã tăng, cụ thể năm
Năm 2010 tăng 465 triệu so với năm 2009, tức tăng 7.8%. Năm 20011 tăng 568
triệu so với năm 2010, tức tăng 8.9%.
* Phân tích 2 chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận
Doanh thu và lợi nhuận là hai chỉ tiêu quan trọng đánh giá kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty. Trong những năm vừa qua với sự cố gắng của

tồn bộ cán bộ cơng nhân viên và ban giám đốc công ty đã đạt được kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Cụ thể kết quả đó được chứng minh qua
bảng sau:
Bảng 5: Bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Đơn vị: triệu đồng
Tình hình thực
Chỉ
tiêu

hiện(tr.đồng)
2009
2010
2011

DT
LN

(1)
3.346
1.027

(2)
4.251
1.346

(3)
4.987
1.561

Tốc độ tăng

2/1

3/2

Tr.đ

%

Tr.đ

%

905
319

27
31

736
215

17.3
16

Từ bảng số liệu trên có thể đưa ra một số nhận xét sau:
- Với những phấn đấu nỗ lực khơng ngừng của tồn thể cán bộ công nhân
viên và ban giám đốc của công ty doanh thu của công ty đã tăng qua các năm..
năm 2010, giá trị doanh thu tăng cao so với năm 2009, doanh thu đạt 4.251 triệu
SV:
Trịnh

Lớp: Kế toán 1 – K41

13

Anh

Hào


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

đồng tăng 905 triệu tương ứng với 27%. Nhưng đến năm 2011 giá trị doanh thu
có tăng nhưng tốc độ tăng thấp hơn so với tốc độ tăng của năm 2010, cụ thể là
doanh thu đạt 4.987 triệu đồng tăng 736 triệu so với năm 2010 tương ứng với
17.3%.
- Về lợi nhuận: trong những năm đất nước đang trong quá trình hội nhập
kinh tế với khu vực và thế giới, bên cạnh những thuận lợi cũng có rất nhiều khó
khăn do quá trình hội nhập của đất nước. Trong tình hình như thế có rất nhiều
doanh nghiệp trong tồn bộ nền kinh tế nói chung trong nghành xây dựng gặp
rất nhiều khó khăn, làm ăn thua lỗ thì Cơng ty TNHH thương mại Du lịch & xây
dựng Châu Á với những cố gắng của mình vẫn kinh doanh có lãi. . năm 2010,
giá trị doanh thu tăng cao so với năm 2009, doanh thu đạt 4.251 triệu đồng tăng
905 triệu tương ứng với 27%. Cũng như doanh thu, lợi nhuận năm 2010 đạt
1.346 triệu đồng tăng 319 triệu so với năm 2009 tương ứng với 31%, đây là năm
mức lợi nhuận có tốc độ tăng cao nhất trong những năm vừa qua. Đến năm 2011
mức lợi nhuận tăng chậm hơn so với năm vừa qua, mức lợi nhuận đạt 1.561
triệu đồng, tăng 215 triệu so với năm 2010 tương ứng với 16%.
Tóm lại trong 3 năm vừa qua thì kết quả hoạt động kinh doanh của công

ty trong năm 2009 là tương đối tốt với kết quả cụ thể như sau: doanh thu đạt
3.346 triệu đồng, mức lợi nhuận là 1027 triệu. Năm 2010 kết quả có khả thi hơn
so với năm trước với số liệu cụ thể như sau: doanh thu đạt được cao hơn so với
năm 2009 là 905 triệu tương ứng 27%, mức lợi nhuận cũng tăng 319 triệu tương
đương 31%. Đến năm 2011 là năm công ty gặp nhiều khó khăn. Cơng ty theo
chủ chương của Đảng và Nhà nước, nên hoạt động sản xuất kinh doanh của
cơng ty có phần bị sao nhãng, do đó kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
không đạt được như năm trước với tốc độ tăng doanh thu là 17.3% thấp hơn so
với năm trước, còn lợi nhuận có tốc độ tăng 16% cũng thấp hơn so với năm
2010 ( tốc độ tăng của năm 2010 là 31%).

SV:
Trịnh
Lớp: Kế toán 1 – K41

14

Anh

Hào


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

Hình 1 : Biểu đồ kết quả sản xuất kinh doanh của Cơng ty
giai đoạn 2009 – 2011

SV:

Trịnh
Lớp: Kế tốn 1 – K41

15

Anh

Hào


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DU LỊCH & XÂY DỰNG CHÂU Á
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN TẠI CƠNG TY
Cơng ty TNHH thương mại Du lịch & xây dựng Châu Á là một cơng ty
có quy mơ sản xuất lớn, có địa bàn hoạt động rộng. Để có thể tổ chức bộ máy kế
tốn cho phù hợp với sự phân cấp quản lý tài chính của Cơng ty, ban lãnh đạo
cùng với phịng Tài chính kế tốn chọn mơ hh ình tổ chức bộ máy kế tốn tập
trung.
Phịng kế tốn với chức năng nhiệm vụ quản lý tài chính của cơng ty góp
phần khơng nhỏ vào việc hồn thành kế hoạch kinh doanhhàng năm của cơng ty.
Phịng kế tốn có nhiệm vụ chính là thu thập, ghi chépvà tổng hợp thơng tin về
tình hình kinh tế, tài chính và phản ánh các hoạtđộng của cơng ty một cách
chính xác, kịp thời. Xuất phát từ đặc điểm hoạtđộng dịch vụ mà bộ máy kế tốn
tài chính của công ty được tổ chức như sau:
Sơ đồ 2: Sơ đồ mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Kế tốn trưởng


Kế tốn
VT,TSC
Đ, giá
thành

Kế tốn
cơng nợ,
thuế

Kế tốn
tiền
lương,
BHXH

KT tiền
mặt và
tiền gửi
NH

Thủ quỹ

*Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán gồm:
-Kế tốn trưởng: Quản lý, điều hành chung tồn bộ cơng việc trong
phịng, tổ chức cơng tác kế tốn cho phù hợp với yêu cầu quản lý, xem xét tính
khả thi của các phương án kinh doanh và tư vấn cho giám đốc, kiểm soát các
chứng từ thanh toán, tổ chức kế toán tổng hợp và lập báo cáo tài chính bảo quản
hồ sơ, tài liệu và chi tiết nguồn vốn kinh doanh của đơn vị...
SV:
Trịnh

Lớp: Kế toán 1 – K41

16

Anh

Hào


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

- Kế toán vật tư, TSCĐ: Làm nhiệm vụ theo dõi số hiện có và tình hình
biến động của vật tư, tính tốn phân bổ các khoản chi phí ngun vật liệu, cơng
cụ dụng cụ.
- Kế tốn cơng nợ, thuế: Theo dõi tính tốn mọi nghiệp vụ phát sinh liên
quan đến cơng nợ. Phải phản ánh kịp thời, chính xác để có kế hoạch thanh tốn
cơng nợ hợp lý, tính thuế đầu ra, đầu vào hàng tháng, để lập báo cáo thuế hàng
tháng cho cơ quan thuế.
- Kế toán tiền lương, bảo hiểm: Theo dõi tính tốn đầy đủ, kịp thời mọi
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Góp phần giúp cơng việc quản lý nhân sự được tốt
hơn.
- Kế tốn tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi,
uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc thanh tốn, séc bảo chi….Để xác định tình hình
biến động của tiền mặt, tiền đang chuyển, tiền gửi ngân hàng và đưa ra con số
chính xác về số dư của tiền mặt và tiền gửi ngân hàng tại bất cứ thời điểm nào.
- Thủ quỹ: Nhiệm vụ thu chi tiền thực thi theo lệnh của tổng giám đốc.
Cuối tuần đối chiếu với kế tốn tiền mặt. Đưa ra các thơng tin về tiền mặt tại
công ty tại từng thời điểm xác định.

2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TY TNHH thương mại
Du lịch & xây dựng Châu Á
2.2.1. Các chính sách kế tốn chung
Hiện nay Cơng ty đang áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định
15/2006/ QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính.
Kế tốn Cơng ty đang thực hiện chế độ ghi chép sổ kế tốn theo hình thức
Nhật ký chứng từ, mẫu sổ, cách ghi chép theo đúng chế độ kế toán thống kê nhà
nước ban hành. Việc lựa chọn này là nhằm phù hợp với điều kiện, đặc điểm lĩnh
SV:
Trịnh
Lớp: Kế toán 1 – K41

17

Anh

Hào


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

vực hoạt động của công ty cũng như khả năng trình độ của đội ngũ kế tốn cơng
ty.
Niên độ kế toán bằt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm(
dương lịch).
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế tốn là đồng Việt Nam(VNĐ). Nếu có
ngoại tệ thì phải quy đổi ra tiền việt nam. Tỷ giá quy đổi là tỷ giá bình quân liên
ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố.

Công ty áp dụng phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ theo
phương pháp bình quân gia quyền. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế giá trị gia tăng theo phuơng pháp
khấu trừ.
Phương pháp kế toán TSCĐ: nguyên tắc đánh giá tài sản cố định theo
nguyên giá và phương pháp khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng để
tiện cho việc theo dõi và tính tốn được đơn giản.
Cơng ty nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế tốn
Cơng ty sử dụng hầu hết các chứng từ kế toán, mẫu các chứng từ theo
đúng quyết định 15/2006/ QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính
ban hành, các chứng từ bao gồm cả bắt buộc và hưỡng dẫn giúp cung cấp thơng
tin kịp thời và chính xác cho cơng tác hạch tốn của Cơng ty.
Mỗi chứng từ đều do các kế tốn phần hành lập bằng thủ cơng viết tay, và
đều được kế toán tổng hợp kiểm tra xem có đúng với thực tế khơng, các liên
chứng từ được lưu lại và được bảo quản, để là cơ sở cho việc thực hiện cơng tác
hạch tốn tiếp theo.
SV:
Trịnh
Lớp: Kế toán 1 – K41

18

Anh

Hào


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân
+


Báo cáo thực tập tổng hợp

Phần lao động tiền lương: Bao gồm hợp đồng lao động, bảng chấm

cơng hành chính, bảng chấm cơng làm thêm giờ, bảng thanh tốn tiền lương
hành chính, bảng thanh tốn tiền thưởng, bảng thanh toán tiền làm thêm giờ,
bảng phân bổ tiền lương và BHXH, Bảng kê trích nộp các khoản theo lương …
+ Phần NVL, CCDC, TP tồn kho: Bao gồm Phiếu xuất kho, phiếu nhập
kho, thẻ kho theo mẫu in sẵn của Bộ Tài Chính theo quyết định Số: 15/2006/
QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài Chính. Biên bản kiểm kê vật tư, sản
phẩm, hàng hoá, Phiếu đề nghị cấp vật tư, Phiếu yêu cầu mua vật tư
+ Phần Bán hàng, xuất khẩu: Hóa đơn GTGT mua của Tổng Cục thuế do
Bộ Tài Chính phát hành, phiếu thu in sẵn của Bộ Tài Chính, hợp đồng bán hàng,
đề nghị thanh toán
+ Phần TSCĐ: bao gồm phiếu Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản thanh
lý TSCĐ, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
+ Phần Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: Căn cứ vào đề nghị tạm
ứng, đề nghị thanh toán, bảng kê chi tiền tạm ứng, phiếu thu, phiếu chi, uỷ
nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc thanh toán, séc bảo chi để kiểm tra và hạch toán.
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn
Hiện nay, cơng ty đang sử dụng hệ thống tài khoản theo đúng quyết định
15/2006/ QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính ban hành. Các
nội dung bắt buộc phải có trên chứng từ đều được thể hiện một cách đầy đủ và
rõ ràng.
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ tồn bộ các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có
liên quan đến doanh nghiệp. Cơng ty đã tuân thủ và thực hiện đầy đủ các quy
định về sổ kế toán trong luật kế toán, quyết định 15/2006/ QĐ - BTC ngày

SV:
Trịnh
Lớp: Kế toán 1 – K41

19

Anh

Hào


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

20/3/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính.
Cơng ty đã thực hiện tổ chức hạch tốn kế tốn theo hình thức Nhật ký chứng
từ, kế toán sử dụng các loại sổ sách sau:
Các chứng từ ghi sổ: 1,2,3,…,10, Các bảng kê:1, 2, 3,…,10.
Các nhật ký chứng từ: 1, 2,3,…,10
Các bảng phân bổ: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung, khấu hao tài sản
cố định, bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ, bảng phân bổ tiền
lương và bảo hiểm xã hội.
Sổ cái các tài khoản, Sổ kế toán tổng hợp, Sổ kế toán chi tiết, Sổ quỹ
Sơ đồ :Trình tự ghi sổ kế tốn tại Cơng ty
(2)

Sổ chi tiết

(1)


Chứng từ gốc

Sổ quỹ

(1)

(1)
Bảng phân bổ

Bảng kê

(1)

(4)

(3)

(1)

Nhật ký chứng từ
(6)
(8)
Bảng tổng hợp chi tiết

Sổ cái

(8)

(8)

Bảng cân đối
tài
khoản

SV:
Trịnh
Lớp: Kế toán 1 – K41

20

Anh

Hào


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp

(9)
Bảng báo cáo
tài chính

Chú giải:

Ghi theo ngày hoặc định kỳ 5 ngày
Ghi vào cuối quý
Đối chiếu kiểm tra

(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ nhận được, kế toán tập hợp

phân loại để ghi vào các sổ có liên quan.
Với các chứng từ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần quản lý
riêng thì được ghi vào bảng kê phù hợp để cuối quý ghi vào các nhật ký chứng
từ liên quan.
Với các chứng từ phản ánh chi phí sản xuất cần phân bổ cho các đối
tượng thì được ghi vào các bảng phân bổ, bảng kê để cuối quý ghi vào các nhật
ký chứng từ.
Với các chứng từ liên quan đến tiền, thủ quỹ ghi vào sổ quỹ, cuối ngày
gửi sổ quỹ các chứng từ gốc cho kế toán. Kế toán ghi vào nhật ký chứng từ hoặc
bảng kê có liên quan.
Các chứng từ cịn lại kế toán ghi thẳng vào nhật ký chứng từ liên quan.
(2) Các chứng từ phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần quản lý chi tiết
được ghi vào các sổ chi tiết.
(3) Cuối quý, từ các số liệu trên bảng kê, bảng phân bổ, kế toán tiến hành
ghi vào các nhật ký chứng từ có liên quan.

SV:
Trịnh
Lớp: Kế tốn 1 – K41

21

Anh

Hào


Trường ĐH Kinh Tế Quốc dân

Báo cáo thực tập tổng hợp


(4) Kiểm tra đối chiếu số liệu trên các nhật ký chứng từ hoặc giữa bảng kê
với nhật ký chứng từ với nhau.
(5) Số liệu trên các nhật ký chứng từ sau khi đã kiểm tra đối chiếu sẽ ghi
vào sổ cái tài khoản.
(6) Cuối quý, căn cứ vào các số liệu trên các sổ kế toán chi tiết, kế toán
lập bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản tương ứng.
(7) Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp chi tiết với các sổ cái tài
khoản có liên quan.
(8) Căn cứ vào số liệu trên các bảng kê, bảng phân bổ, nhật ký chứng từ,
kế toán tiến hành lập Bảng cân đối kế toán.
(9) Căn cứ vào bảng cân đối kế toán tiến hành lập bảng báo cáo tài chính.
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn
Hiện nay, Cơng ty TNHH thương mại Du lịch & xây dựng Châu Á áp
dụng hệ thống báo cáo theo quyết định 15/2006/ QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của
Bộ Tài Chính. Định kỳ lập báo cáo là theo quý, năm.
Người chịu trách nhiệm lập báo cáo là kế toán trưởng.
Hàng quý công ty phải lập và nộp tờ khai tự quyết tốn thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm tính (Mẫu số: 01A/TNDN Ban hành kèm theo Thông tư số
60/TT-BTC ngày 14/07/2007 của Bộ Tài chính). Thời hạn nộp hồ sơ khai
thuế quý chậm nhất là ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh
nghĩa vụ thuế.
Định kỳ Cuối năm, công ty phải lập và nộp những giấy tờ sau:
+ Báo cáo quyết tốn sử dụng hóa đơn của năm. Thời hạn nộp là ngày
28/02 của năm sau.

SV:
Trịnh
Lớp: Kế toán 1 – K41


22

Anh

Hào


×