Tải bản đầy đủ (.pdf) (65 trang)

Giáo Án Vật Lý 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (488.47 KB, 65 trang )

GV: Hoàng Thị Kim Trang
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH PHƯỚC
TRƯỜNG THCS BÙ NHO
“THI ĐUA DẠY TỐT HỌC TỐT “


Giáo án :

VẬT LÝ 6
Hiệu trưởng :

Giáo viên bộ môn:
Hoàng Thị Kim Trang
Năm học 2014 - 2005

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
Học kì I: 18 tuần x 1tiết/tuần = 18 tiết.
Học kì II: 17 tuần x 1 tiết/tuần =17 tiết.
HỌC KÌ I:
Tuần/tiết
Đơn vị: THCS Bù Nho

Tên bài dạy


GV: Hoàng Thị Kim Trang
1
2
3
4
5


6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
HỌC KÌ II:
Tuần/tiết

Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Bài 4:
Bài 5:
Bài 6:
Bài 7:
Bài 8:

Đo độ dài
Đo độ dài ( tiếp theo)
Đo thể tích chất lỏng
Đo thể tích vật rắn không thấm nước
Khối lượng – đo khối lượng

Lực – Hai lực cân bằng
Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
Trọng lực – đơn vị lực
KIỂM TRA 45 PHÚT
Bài 9 Lực đàn hồi
Baì 10: Lực kế phép đo lực – Trọng lực và khối lượng
Bài 11: Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng
Bài 12: Thực hành : Xác định khối lượng riêng của sỏi
Bài 13: Máy cơ đơn giản
Bài 14: Mặt phẳng nghiêng
Bài 15: Đòn bẩy
ÔN TẬP
Kiểm tra học kì I
Tên bài dạy
Ròng rọc
Tổng kết chương I
Sự nở vì nhiệt của chất rắn
Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
sự nở vì nhiệt của chất khí
Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt .
Nhiệt kế – nhiệt giai
Thực hành và kiểmtra thực hành : Đo nhiệt độ
KIỂM TRA 45 PHÚT
Bài 24: Sự nóng chảy và sự đông đặc
Bài 25: Sự nóng chảy và sự đông đặc ( tiếp theo)
Bài 26: Sự bay hơi và sự ngưng tụ
Bài 27: Sự bay hơi và sự ngưng tụ ( tiếp theo)
Bài 28: Sự sôi
Bài 29: Sự sôi ( tiếp theo)
KIỂM TRA HỌC KÌ II

Bài 30: Tổng kết chương II: Nhiệt học
Bài 16:
Bài 17:
Bài 18:
Bài 19:
Bài 20:
Bài 21:
Bài 22:
Bài 23:

KẾ HOẠCH CHƯƠNG : CƠ HỌC
I/ MỤC TIÊU:
1. Biết đo chiều dài trong một số tình huống thường gặp.
Biết đo thể tích (V) theo phương pháp bình tràn, bình chia độ.
2. Nhận dạng tác dụng lực (F) như là đẩy hoặc kéo một vật
Mô tả tác dụng của lực như: làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động của vật .
Chỉ ra được hai lực cân bằng khi chúng cùng tác dụng vào một vật đang đứng yên.
3. Nhận biết biểu hiện của lực đàn hồi như là lực do vật bị biến dạng đàn hồi tác dụng lên vật gây ra biến
dạng
Đơn vị: THCS Bù Nho


GV: Hoàng Thị Kim Trang
So sánh lực mạnh, lực yếu dựa vào tác dụng của lực làm biến dạng nhiều hay ít .
Biết sử dụng lực kế để đo lực trong một số trường hợp thông thường, biết đơn vị đo lực là
Niutơn (N)
4. Trong điều kiện bình thường khối lượng của vật không thay đổi nhưng trọng lượng có thể thay đổi
chút ít tuỳ vào vị trí của vật đối với tái đất. P = 10 m.
Biết xác định khối lượng riêng (D) của vật, đơn vị kg/m 3, Trọng lượng riêng (d) của vật, đơn vị
(N/m3).

Phận biệt khối lượng (m) và trọng lượng (P)
Khối lượng là lượng chất chứa trong vật còn trọng lực là lực hút trái đất tác dụng lên vật. Trọng
lựơng là độ lớn của trọng lực.
Khối lượng được đo bằng cân, đơn vị là (kg), trọng lượng đo bằng lực kế, đơn vị là (N)
5. Biết sử dụng ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng để dổi hướng của lực hoặc để dùng lực nhỏ để
thắng được lực lớn.
II/ KỸ NĂNG:
Vận dụng kiến thức vào thực tế , rèn thao tác nhanh nhẹn,hoạt động nhómvà tiến hành thí
nghiệm.
-

Tuần: 01, tiết 01

Chương I: CƠ HỌC
Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI
I/ MỤC TIÊU:
1.
Kiến thức :
Học sinh kể được tên một số dụng cụ đo độ dài, đơn vị đo.
Xác định được GHĐ và ĐCNN.
2.
Kỹ năng:
Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo, độ dài của một số vật đơn giản . Tính được giá
trị trung bình của các kết quả đo
3.
Giáo dục : Cẩn thận, ý thức hợp tác hoạt động nhóm.
II/ CHUẨN BỊ :
GV: Một thước dây, một thước kẻ có GHĐ và ĐCNN, một số vật dụng dùng để đo độ dài .
HS: Chia 4 nhóm: mỗi nhóm 1thước dây, 1 thước cuộn, bảng kết quả 4.3
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động 1: Oån định, tổ chức lớp .
Đơn vị: THCS Bù Nho


GV: Hoàng Thị Kim Trang
Hoạt động 2: Bài cũ, tổ chức tình huống học tập.
Hoạt động 3: Bài mới:
Trợ giúp giáo viên
Hoạt động học sinh
HOẠT ĐỘNG 3.1: Giới thiệu kiến thức cơ bản của
chương đặt vấn đề ( 5’)
- HS quan sát và đọc sách giáo khoa.
Giới thiệu sơ lược các bài trong phần cơ học.
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ đầu chương và - HS quan sát và trả lời cá nhân
- Dự đoán : có móc treo, lò xo giữ thăng
mô tả bằng lời.
bằng.
+ Tại sao vật nặng lại được lò xo giữ đứng yên mà không - HS dự đoán.
rơi xuống đất ?
+ Điều gì đã làm cho tủ đứng dịch chuyển khi một học
sinh kéo, một học sinh đẩy tủ ?
- GV sữa những hiểu biết sai xót của học sinh, chốt lại kiến
thức trong chương.
HOẠT ĐỘNG 3.2: Tổ chức tình huống học tập (10’)
- Mời hai học sinh có gang tay dài ngắn khác nhau lên bảng
đo đọ dài của bàn giáo viên. Yêu cầu học sinh quan sát nhận
xét số đếm gang tay của mỗi bạn.
- GV đo lại bằng gang tay của mình.
+ Tại sao số đếm gang tay của cô và của hai bạn lại có sự
khác nhau khi đo cùng một cái bàn ?

- Thông báo: Vậy để đo vật được chính xác ta cần thống
nhấùt với nhau về đơn vị đo.
+ Kể tên một số đơn vị đo độ dài mà em biết? mm, cm,
dm, m, dam, hm.km.
+ Đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là đơn vị nào?
+ Đổi nhanh các đơn vị ở câu C 1?
+ Gọi hai học sinh lên bảng đổi ?
5cm = _______ m; 10km = ________ m
20 mm _______ cm; 106 mm = _______ dm
- Ngoài các đơn vị tên người ta còn dùng các đơn vị như:
dặm, hải lí, Inh, foot để đo độ dài.
+ Trước khi đo một vật nào đó ta cần phải làm gì, vì sao?
Ví dụ: Để đo chiều dài sân trường ta cần dùng thước nào
trong các thước sau đây: Thước dây(cuộn), thước kẻ học
sinh, thước mét.
- GV hướng dẫn học sinh cách ước lượng.
- Khi ước lượng 1 độ dài nào đó trên bàn ta dùng phấn đánh
dấu hai đầu sau đó dùng thước kiểm tra và nhận xét kếùt
quả đo so với ước lượng như thế nào.
- Yêu cầu tổ 1,2 làm C1;
Tổ 3,4 làm C2.

Chương I: CƠ HỌC
Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI
HS: quan sát và nhận xét.
Dự đoán: - gang tay dài ngắn khác nhau,
đếm chưa chính xác, cách đặt gang tay chưa
đúng.
I/ Đơn vị đo dộ dài:
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.

- Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nuớc việt
nam là mét (kí hiệu: m).
HS làm việc cá nhân,
HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
1 Inh = 2,54 cm; 1foot(ft) = 30,48 cm.
2. Ước lượng độ dài:
- Ta cần ước lượng độ dài để chọn thước
đo cho thích hợp.

HS làm việc theo nhóm và đại diện nhóm báo
cáo kết quả.
KQ: đo được và ước lượng không bằng nhau,
không đúng chính xác mà chỉ gần đúng.
II/ ĐO ĐỘ DÀI
GV chốt lại cần phải ước lượng trước khi đo độ dài của một 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.
- GHĐ là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
vật.
- ĐCNN là độ dài giữa hai vạch liên tiếp
HOẠT ĐỘNG 3.3: Tìm hiểu dụng cụ đo.
trên thước.
Yêu cầu học sinh trả lời cá nhân câu C4
-

Khi sử dụng dụng cụ đo cần phải biết GHĐ và

Đơn vị: THCS Bù Nho


GV: Hoàng Thị Kim Trang
5


ĐCNN.
10 15 20 25 30 35 40 45 cm

+ ĐCNN =
?;
GHĐ = ________ ?
GV yêu cầu HS trả lời C5, C6, C7 và phân tích cho học
sinh.
+ Ai có nhận xét gì về GHĐ và ĐCNN?

2. Đo độ dài
Bốn nhóm tiến hành theo chỉ đạo của nhóm
trưởng và đại diện ghi kết quả vào bảng 1.1

_ Yêu cầu học sinh đo chiều dài bàn học .
- Cuối giờ các tổ báo cáo kết quả và nhận
Để hạn chế sai số khi thí nghiệm trong các lần xét.
đo ta nên đo nhiều lần, ít nhất là 3 lần rồi tính
ra giá trị trung bình , rồi lấy kết quả đó.
l = (l1 + l2 + l3)/3
GV nhận xét .
HOẠT ĐỘNG 3.4: Củng cố
+ Tìm 1 vài ứng dụng đo độ dài trong thực tế?
+ Đơn vị đo độ dài, Khi dùng thước đo cần chú ý điều gì
BTVN: 1-2.1 đến 1-2.6, học ghi nhớ SGK, Chuẩn bị bài 2
Thước kẻ, bóng bàn, thước cuộn , H2.1; H2.2; H2.3.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ........................................................................................................................
Tuần 2, tiết 02:


BÀI 2: ĐO ĐỘ DÀI ( Tiếp theo )
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo cho phù hợp.
Đặt thước đo đúng, đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đúng.
Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
2. kĩ năng: tỉ mỉ.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: (H 2.1; 2.2; 2.3)
Các nhóm: ( 4 nhóm): Thước dây, thước cuộn, thước kẹp.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG 1: Ổn định, bài cũ (5’)
HS1: Kể tên đơn vị đo độ dài? Đơn vị nào là đơn vị chính ?
+ Tại sao trước khi đo độ dài phải cần ước lượng?
HS2: GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì? Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của thước sau:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 cm
+ ĐCNN =
?;
GHĐ = ________ ?
HOẠT ĐỘNG 2: Bài mới.
Trợ giúp giáo viên
Hoạt động học sinh
HOẠT ĐỘNG 2.1: Cách đo độ dài
Dựa vào bài học trước các em hãy thảo I/ CÁCH ĐO ĐỘ DÀI :
luận các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5 - HS chia làm 4 nhóm thảo luận vào phiếu học tập.
Đơn vị: THCS Bù Nho


GV: Hoàng Thị Kim Trang

theo 4 nhóm. (5’)
Kiểm tra phiếu học tập và hoạt động
của các nhóm.
Sau thời gian thảo luận yêu cầu các - Đại diện nhóm lên trình bàytrên bảng.
nhóm trưởng lần lượt báo cáo ý kiến đã
thảo luận và ghi lại ý kiến đó.
- Đánh giá mức độ chính xác của từng nhóm qua - cả lớp theo dõi và cá nhân nêu ý kiến nhận xét.
các câu trả lời C1 đến C5.
C2: + Chiều dài bàn học đo bằng thước dây vì chỉ
+ Dùng thước kẻ hoặc thước dây đều có thể đo
được bề dày SGK VL6 hoặc chiều dài bàn học, tại đo một hoặc hai lần, số lần đo ít thì độ chính xác cao
.
sao ta lại phải chọn thước?

?

+ Thước kẻ đo bề dày SGK VL6 vì có ĐCNN nhỏ
hơn.
: chọn thước đo cho phù hợp, hạn chế sai số.

+ Qua đó ta rút ra được kết luận gì về cách đo độ
dài ?

HS rút ra KL ghi vở

+ Việc ước lượng gần đúng độ dài cần đo để làm gì

* KẾT LUẬN:
_ Gọi hai HS đọc lại kết luận.
(1) độ dài, (2) GHĐ, (3) ĐCNN, (4) dọc theo, (5)

HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG ( 10’ )
ngang bằng với,(6) vuông góc, (7) gần nhất
Gọi học sinh lần lượt làm C7, C8, C9,
Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đo độ
dài
Gọi HS đọc C10
Gọi HS lên bảng đo.
 Mở rộng : (3’) Đo đường kính quả
bóng bàn.
HS lên bảng đo để kiểm tra.
+ Trường hợp thước gãy ở vạch số 0 ta sẽ đo và
đọc kết quả như thế nào?
Trừ hai bìa trước và sau bề dày đo được d
+ Hãy tìm cách đo bề dày trang SGK VL 6?
= 5dm
Sách có 92 trang suy ra số tờ là:
92/2 = 46 (tờ)
Bề
dày
của
một trang là:
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố (12’)
5/46
= 0.1 (mm)
Bài tập 1-2.7, 1-2.8, 1-2.9
Bài tập về nhà: 1-2.10,1-2.11,
Chuẩn bị : lớp trưởng chuẩn bị một xô nước và các
khăn (dẻ khô sạch)
4 tổ trưởng lên phòng thiết bị chuẩn bị dụng cụ.


* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: ........................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
Đơn vị: THCS Bù Nho


GV: Hoàng Thị Kim Trang
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
Tuần 03, tiết 03:

BÀI 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thíh hợp.
2.
Kỹ năng:
Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích thích hợp.

3.
Giáo dục : Rèn tính trung thực, tỉ mỉ thận trong khi đo thể tích chất lỏng.
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng, ca đong.
HS: chuẩn bị bình chia độ theo 4 nhóm.
II/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG 1: Ổn định (1’)
HOẠT ĐỘNG 2: bài cũ.
HS1: GHĐ và ĐCNN của thứoc đo là gì? Tại sao trước khi đo phải ước lượng?
HS2: Bài tập 1-2.7; 1-2.9
HOẠT ĐỘNG 3: Bài mới
Trợ giúp giáo viên
Hoạt động học sinh
HOẠT ĐỘNG 3.1: Tổ chức tình huống học tập(3’)
GV đặt một chậu nước cho học sinh HS quan sát
quan sát:
+ Làm thế nào để biết chính xác lượng nước Dự doán và ghi bài mới.
chứa trong chậu, cốc là bao nhiêu?
I/ ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH:
HOẠT ĐỘNG 3.2: Đơn vị đo thể tích (5’)
Thông báo : bất kì một vật nào dù to hay nhỏ đều
chiếm một thể tích trong không gian .
lit, ml, cm3, dm3, m3.
+ Kể tên một số đơn vị đo thể tích mà em biết?
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét
+ Đơn vị đo thể tích thường dùng?
khối (m3) và lít (l).
1lit = 1 dm3
1ml = 1cm3 = 1cc
- Gọi học sinh thực hiện câu C1.

C1: (1) 1 000 dm3; (2) 1 000 000 cm3; (3) 1 000 lít
(4) 1 000 000 ml; (5) 1 000 000 cc
II/ ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG:
HOẠT ĐỘNG 3.3: Đo thể tích chất lỏng (5’)
1. Tìm hiểu dụng cụ đo:
Giới thiệu một số dụng cụ đo bằng bình
chia độ (H3.2a,b,c)
+ Giới hạn đo(GHĐ) và độ chia nhỏ nhất
HS quan sát bình tên bàn và trả lời cá nhân.
(ĐCNN)của mỗi bình?
Đơn vị: THCS Bù Nho


GV: Hoàng Thị Kim Trang
+ Yêu cầu học sinh trả lời C3, C4, C5.
C3: chai, lọ, ca đong, có ghi sẵn dung tích.
VD: Chai nước khoáng Lavi ½ lit …
+ Tìm một vài dụng cụ trong nhà có ghi sẵn dung
tích?

C4: a) 100 ml; 2 ml;
b) 250 ml;50 ml
c) 300 ml; 50 ml
C5: Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm: chai
lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích.
Vd: xô, thùng, chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích.
2. Tìm hiểu cách đo thể tích hất lỏng: (Sgk)

Có dụng cụ đo và cách đo ra sao?
HOẠT ĐỘNG 3.4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất

lỏng?(5’)
GV yêu cầu học sinhquan sát (H3.3,
HS thống nhất và rút ra kết luận.
3.4, 3.5) và trả lời C6, C7, C8.
+ Giải thích vì sao phải đo như vậy?
Hướng dẫn học sinh thống nhất rút ra
3. Thực hành.
kết luận.
HOẠT ĐỘNG 3.5: Thực hành đo thể tích chất lỏng
HS thoả thuận mục tiêu thực hành
chứatrong bình.(10’)
HS thực hành và ghi kết quả theo
GV treo bảng (3.1 trang 14) và hướng
nhóm.
dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm
Đo thể tích bằn ca đong hoặc bình chia độ
+ Hãy nêu phương án đo thể tích
+ Phương pháp 1: nếu đo băng ca đong mà nước
HS: Đo thể tích bằng ca đong hoặc bình chia độ.
trong bình còn ít thì kết quả là bao nhiêu?
+ phương pháp 2: Đo bằng bình chia độ.
HS đưa ra nhận xét.
+ So sánh hai kết quả đo bằng phương pháp trên?
HOẠT ĐỘNG 3.6: Vận dụng, củng cố, về nhà:
+ Hãy trả lời câu hỏi nêu ở dầu bài?
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 3.1; 3.2
- Một bình chia độ ghi tới cm 3 dầu đang chứa
40cm3 dầu người ta đổ thêm vào bình chia độ , thì
mực chất lỏng trong bình dâng lên 70cm 3. Thể tích
nước đổ vào:

a. 30 cm3 b. 110 cm3 c. 40 cm3 d. 15cm3
+ Hãy tìm cách đo thể tích một giọt nước?
BTVN: BT 3.3 đến 3.9(SBT)
- Chuẩn bị : Mỗi nhóm 2 vật rắn không thấm nước
( đinh ốc, đá, sỏi có buộc dây)
- Lớp trưởng : múc nước, các tổ trưởng chuẩn bị
đồ dùng thí nghiệm.
- Kẻ bảng 4.1
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:............................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
Tuần 04, tiết 03:

BÀI 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I/ MỤC TIÊU:
Đơn vị: THCS Bù Nho


GV: Hoàng Thị Kim Trang
1. Kỹ năng:
Biết đo thể tích vật rắn không thấm nước, biết sử dụng các dụng cụ đo thể tích vật rắn bất kỳ
không thấm nước.
2. Thái độ : Tuân thủ qui tắc đo, trung thực trong thí nghiệm, hợp tác trong mọi công việc của nhóm
II/ CHUẨN BỊ:
Lớp trưởng : Một chậu nước
- Học sinh: Vài vật rắn không thấm nước như: đá, sỏi, đinh ốc, một bình chia độ, dây buộc bình tràn,
bình chứa, kẻ sẵn bảng 4.1
GV: kẻ bảng phụ :

Thí nghiệm V1
V2
Vvật
Nhóm
Chất lỏng(cl) (cl + vật)
Vv = V2 – V1
1
2
3
4
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra sỉ số
HOẠT ĐỘNG2: Bài cũ – nêu vấn đề:
HS1: Bài tập 3.2 và 3.5
HS2: Nêu đơn vị đo thể tích ? dụng cụ đo thể tích ? Các bước đo thể tích chất lỏng, hãy đo thể tích ca nước.
 Nêu vấn đề: Đối với vật rắn hình trụ, hình lập phương, ta dễ dàng xác định thể tích của nó bằng
công thức. Với các vật có hình dạng bất kì: sỏi, đá, đinh ốc … thì xác định công thức bằng cách
nào?
HOẠT ĐỘNG 3: Bài mới.
Trợ giúp giáo viên
Hoạt động học sinh
HOẠT ĐỘNG 3.1: Cách đo thể tích vật rắn không I/ CÁCH ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG
thấm nước (15’)
THẤM NƯỚC.
1. Dùng bình chia độ
HS đọc C1
Treo bảng (h4.2 ) trên bảng, gọi học sinh
đọc C1
HS mô tả cách đo (h4.2)
+ Người ta đã đo thể tích của hòn sỏi như thế nào ?

Vcl = ?
- Gọi một học sinh lên bảng thực phép đo cùng GV
Vcl + Vv = ? Suy ra Vv = ?
: Vì khi buộc vật vào sợi dây nhỏ phép đo dễ thực
+ Tại sao ta phải buộc vật vào sợi dây nhỏ ?
hiện và kết quả đo chính xác hơn so với khi buộc
- Chốt lại cách đo dùng bình chia độ.
sợi dây to.
- GV nếu vật quá to không bỏ lọt bình chia độ thì
2. Dùng bình tràn
người ta dùng thêm một dụng cụ là bình tràn và bình
HS quan sát bình tràn và bình chứa của GV.
chứa.
+ Hãy mô tả cách đo thể tích bằng phương pháp
bình tràn ?
GV gọi một học sinh lên bảng đo cho cả lớp cùng
quan sát. Suy ra kết luận về phương pháp đo.
HOẠT ĐỘNG 3.2: Thực hành đo thể tích vật rắn
(15’)
Treo bảng 4.1
Đơn vị: THCS Bù Nho

HS quan sát và nhận xét.
* Rút ra kết luận:
(1) Thả chìm, (2) dâng lên, (3) Thả, (4) tràn ra
3. Thực hành đo thể tích vật rắn.


GV: Hoàng Thị Kim Trang
-


-

Yêu cầu học sinh chuẩn bị dụng cụ và
thực hành theo nhóm
Hướng dẫn kiểm tra phép đo của học
sinh, thực hiện đo 3 lần và tính ra giá trị
trung bình. Diền vào bảng.
Vtb = V1 + V2 + V3 /3

-

Nhóm

Dụng cụ đo
Vật
cần đo GHĐ ĐCNN
(V)

Thể
tích
ước
lượng
(cm3)

Thể
tích
đo
được
(cm3)


1
2
3
4
III/ VẬN DỤNG:

Yêu cầu học sinh thảo luận C4, C5, C6.
+ Muốn đo thể tích vật nổi(xốp), vật thấm
C4: HS đo không hoàn toàn chính xác vậy phải lau
nước, ta làm như thế nào?
sạch bát đĩa, khoá ( vật đo ).

HOẠT ĐỘNG 3.3: Củng cố:
Học ghi nhớ, BTVN: 4.2 đến 4.5
Chuẩn bị bài 5.

Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................

Tuần 05; Tiết 05

BÀI 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì ?
Biết được khối lượng của quả cân 1kg.
2. Kỹ năng:
Biết sử dụng cân Rôbecvan.
Đo được khối lượng của một vật bằng cân.
Chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của cân.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả.
II/ CHUẨN BỊ:
Lớp trưởng một cân bất kỳ, mỗi nhóm một chiếc cân bất kỳ, một cân Rôbecvan, 2 vật để cân.
Đơn vị: THCS Bù Nho


GV: Hoàng Thị Kim Trang
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: ổn định (1’)
HOẠT ĐỘNG 2: Bài cũ.
HS1: BT 4.2 và 4.3
HS2: Đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng phương pháp nào?
HOẠT ĐỘNG 3: Bài mới.
Trợ giúp giáo viên
Hoạt động học sinh
HOẠT ĐỘNG 3.1: Tạo tình huống (1’)
Hỏi một học sinh: Em hãy cho biết em
nặng bao nhiêu? Làm cách nào để biết?
HOẠT ĐỘNG 3.2: Khối lượng – đơn vị khối lượng

II/ KHỐI LƯỢNG – ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG.
(10’)
Cho học sinh quan sát các dụng cụ, vật 1. Khối lượng:
C1: Chỉ lượng sữa chứa trong hộp (397g)
dụng có ghi sẵn khối lượng (hộp sữa,
nước uống, xà phòng)
+ Những con số đó cho biết điều gì?
Yêu cầu học sinh thảo luận C1, C2 suy
C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi
ra kết luận chung.
Khối lượng của một vật chỉ lượng chất
GV khối lượng chỉ lượng chất tạo thành
tạo thành vật đó
vật đó.
Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân các
câu hỏi C3, C4, C5, C6.
GV chốt lại ý đúng: Mọi vật dù to hay
- Mọi vật đều có khối lượng
nhỏ đều có khối lượng.
2. Đơn vị đo khối lượng:
+ Kể tên một số đơn vị đo khối lượng mà
: kg, dag, hg, yến, tạ, tấn …
em biết?ø

+ Đơn vị đo khối lượng thường dùng là
đơn vị nào ?
+ Mỗi đơn vị đo khối lượng liên tiếp nhau, hơn kém
nhau bao nhiêu lần?
1 tấn = _______ ? kg; 1 tạ = ________ ? kg.


Đơn vị đo khối lượng thường dùng là
kilôgam(kg)
Các đơn vị khác:
+ gam: 1kg = 1000 g
+ Hectôgam(lạng): 1 hg =100 g.
+ Miligam:
1g = 1000 mg.
II/ ĐO KHỐI LƯỢNG:
HOẠT ĐỘNG 3.3: Đo khối lượng ( 15’)
1/ Tìm hiểu cân Rôbécvan:
Yêu cầu học sinh phân tích (hình 5.2 - Đòn cân, đĩa cân, kim cân, hộp quả cân.
sgk) và so sánh với cân thật.
Gọi một HS lr6n bảng : Hãy chỉ ra các + GHĐ: Tổng khối lượng của các quả cân trong
bộ phận của quả cân?
hộp
+ GHĐ và ĐCNN của cân Rôbécvan?
+ ĐCNN: khối lượng của quả cân nhỏ nhất.
Yêu cầu học sinh thảo luận C9
2/ Cách dùng cân Rôbécvan.
-

-

Gọi đại diện nhóm đọc to.
Gọi một HS thực hiện phép cân, GV
kiểm tra.

Đơn vị: THCS Bù Nho

-


(1) Điều chỉnh số 0 (2) vật đem cân (3) quả cân (4)
thăng bằng (5) đúng giữa (6) quả cân (7) vật đem cân.
3/ Các loại cân khác:


GV: Hoàng Thị Kim Trang
-

Hãy nêu phương pháp cân từ loại cân
(h5.3; h5.4; h5.5; h5.6)

- HS trả lời các nhân C11
- Kiểm tra GHĐ và ĐCNN của quả cân.
III/ VẬN DỤNG:
HS thảo luận C12 trả lời vào vở.
-

HOẠT ĐỘNG 3.4: Vận dụng (10’)
- Gọi học sinh đọc to C12
+ Trước cầu có một biển báo giao thông trên có ghi
5T, số 5T có ý nghĩa gì?
HOẠT ĐỘNG 3.5: Củng cố:
+ Tại sao khi cần cần ước lượng khối lượng của
vật?
+ dùng cân tiểu li để cân gạo được không?
BTVN: 5.1 đến 5.4 ( trang 8,9 – SBT)
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
Tuần 06, tiết 06

BÀI 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Chỉ ra được lực hút, lực đẩy, lực kéo, khi vật này tác dụng vào vật khác. Phương và chiều của lực
Tìm ví dụ về hai lực cân bằng.
Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực.
2. Kỹ năng :
Biết cách lắp và bố trí thí nghiệm khoa học.
3. Thái độ : Nghiêm túc khi làm thí nghiệm.
II/ CHUẨN BỊ:
4 nhóm, mỗi nhóm một chiếc xe lăn, một lò xo, một thanh nam châm, một quả cầu nặng, giá đỡ.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: Ổn định : Sỉ số.
HOẠT ĐỘNG 2: Bài cũ:
HS1 : Trình bày nội dung ghi nhớ bài khối lượng?
HS2: Cách dùng cân Rôbécvan?
HOẠT ĐỘNG 3: Bài mới:
Trợ giúp giáo viên
HOẠT ĐỘNG 3.1: Đặt vấn đề.
- Cho học sinh quan sát tranh vẽ và câu hỏi nêu ra.
+ Tại sao gọi là lực đẩy, lực kéo?
HOẠT ĐỘNG 3.2: Hình thành khái niệm lực.
Hướng dẫn học sinh lắp thí nghiệm và
giới thiệu dụng cụ tiến hành TN C1.
Tổ 1,2 làm thí nghiệm H6.2

Tổ 3,4 làm thí nghiệm H6.3 và trả lời C3
Mời đại diện nhóm thông báo kết quả thí
Đơn vị: THCS Bù Nho

Hoạt động học sinh

I/ LỰC
1. Thí nghiệm :
HS theo dõi nhận xét.
C1 (1) lực đẩy (2) lực ép
HS làm thí nghiệm theo nhóm và rút ra nhận xét C2,


GV: Hoàng Thị Kim Trang
nghiệm và các thành viên nhận xét thí C3
nghiệm của nhóm bạn.
Cả lớp thảo luận kết quả thí nghiệm của
các nhóm thống nhất ý kiến rút ra kết
luận C4.
C4: (3), (4): lực kéo, (5) lực hút.
2. Kết luận: Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta
HOẠT ĐỘNG 3.3: Nhận xét về phương và chiều của
nói vật này tác dụng lực lên vật kia.
lực.
II/ PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC:
GV
làm
thí
nghiệm
6.1


6.2
- HS nhận xét trạng thái của xe lăn.
+ Qua 3 thí nghiệm ta rút ra được kết luận gì?

-

- GV nêu phương và chiều của lực:
+ Cho biết phương chiều của các mũi tên trên hình HS: (1) phương ngang, chiều từ trái 
phải,
vẽ.
(2) chiều từ phải  sang trái.
 (1)
(3) Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên  .
 (2)
Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới 
(3) 
 (4)
(4) Phương xiên xo với phương ngang. 
+ Từ thí nghiệm hãy cho biết lòù xo có phương như
thế nào?
+ Xe lăn chuyển động theo phương nào?
+ Xác định phương và chiều của lực do nam châm
tác dụng lên quả nặng?
HOẠT ĐỘNG 3.4: Hai lực cân bằng.

Dọc theo lò xo.
Chiều từ trái sang phải.
- Mỗi lực có phương và chiều xác định.


III/ HAI LỰC CÂN BẰNG:
Yêu
cầu
học
sinh
quan
sát
H46.4
hai
đội
HS làm việc cá nhân câu C6
HS trả lời C8 theo nhóm
kéo co và trả lời C6, C7, C8.
Nhấn mạnh : 2 đội mạnh ngang nhau thì
F1 = F2 : Dây đứng yên.
dây đứng yên.
F1 < F2 : Dây nghiêng về phải.
F1 > F2 : Dây nghiêng về trái.
F1
|
F2
C8: (1) Cân bằng (2) đứng yên(3) chiều (4) phương
(5) chiều.
Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như
nhau, cùng phương, ngược chiều.
IV/ VẬN DỤNG:
C9: Lực đẩy, lực kéo.
+ Tìm ví dụ về hai lực cân bằng?
C10:
VD: Tay kèo dây được buộc vào quả bóng bay.

HOẠT ĐỘNG 3.4: củng cố.
+ lực, phương, chiều?
+ Hai lực cân bằng?
BTVN: 6.2  6.4 (SBT).
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
Đơn vị: THCS Bù Nho


GV: Hoàng Thị Kim Trang
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
Tuần 07, tiết 07

BÀI 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Biết được thế nào là biến đổi chuyển động và một vật bị biến dạng. Ví dụ.
Nêu được một số thí dụ về một lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động và vừa biến
đổi chuyển động và vừa biến dạng.
2. Kỹ năng:
Biết bố trí thí nghiệm
Phân tích thí nghiệm, hiện tượng để rút ra qui luật.
3. Thái độ:
Nghiêm túc và xử lí thu thập thông tin.
II/ CHUẨN BỊ:
1 xe lăn, một máng nghiêng, một lò xo xoắn, lò xo lá tròn, 2 hòn bi, một sợi dây.

III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: Ổn định
HOẠT ĐỘNG 2: bài cũ.
HS1: Thế nào là lực? Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào vật mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó là hai lực
như thế nào? Đặc điểm của hai lực đó?
HS2: Làm bài tập 2 trang 63; 64 . Tìm ví dụ về tác dụng lực và nêu kết quả về tác dụng lực.
HOẠT ĐỘNG 3: Bài mới.
Trợ giúp giáo viên
Hoạt động học sinh
HOẠT ĐỘNG 3.1: Đặt vấn đề.
GV: yêu vầu học sinh quan sát tranh vẽ và bài tập
giải thích phương án nêu ra.
- Vậy muốn xác định kết quả tác dụng lực đó cần
phải phân tích hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng
vào.
HOẠT ĐỘNG 3.2: Tìm hiểu hiện tượng xảy ra khi I/ NHỮNG HIỆN TƯỢNG CẦN CHÚ Ý QUAN
có lực tác dụng vào.
SÁT KHI CÓ LỰC TÁC DỤNG VÀO.
-

-

1. Những sự biến đổi của chuyển động.
Gọi học sinh đọc sách giáo khoa để thu

nhân học sinh tự đọc thông báo SGK.
thập thông tin thảo luận C1, C2.
+ Vật đứng yên bắt đầu chuyển động.
+ Thế nào là sự biến đổi chuyển động?
+ Vật chuyển động nhanh, vật chuyển động

+ Tìm thí dụ cụ thể chứng minh cho
chậm lại.
những sự biến đổi trên.
+ Vật đang chuyển động dừng lại
VD: Xe đang chạy đạp thắng , xe dừng lại.
+ Vật chuyển động theo hướng này bỗng
Xe xuống dốc, xe lên dốc …
chuyển động theo hướng khác.
2. Những sự biến dạng.
+ Biến dạng là gì?
- Biến dạng: là sự thay đổi hình dạng của một vật.

+ Tìm ví dụ về vật bị biến dạng.
Đơn vị: THCS Bù Nho

VD: Lò xo bị kéo dãn, nhào nặn tượng bằng đất sét…


GV: Hoàng Thị Kim Trang
C2: Làm sao biết được ở h1, h2 ai đang dương cung, C2: (h1) Cung và dây cung bị biến dạng chứng tỏ
ai chưa dương cung.
người đang dương cung đã tác dụng lực vào dây
cung.
II/ NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC.
HOẠT ĐỘNG 3.3: Những kết quả tác dụng của lực.
1. Thí nghiệm:
HS lên nhận dụng cụ và lắp và tiến hành
Yêu cầu học sinh bố trí thí nghiệm theo
thí nghiệm.
nhóm C3, C4, C5, C6.

Nhận xét vào phiếu C7.
Hướng
dẫn
HS
bố
trí
thí
nghiệm
(7.1;
7.2)
Hướng dẫn và điều chỉnh các bước tiền
hành thí nghiệm của học sinh.
Cá nhân học sinh trong lớp cùng nhau
Qua các thí nghiệm ta hãy nhận xét kết
thảo luận rút ra ý đúng.
quả thí nghiệm như thế nào ?
+ Giữa lò xo lá tròn với xe ?
2. Rút ra kết luận:
+ Giữa dây kéo với xe lăn ?
C7: (1), (2) và (3) Biến đổi chuyển động, (4) Biến
+ Giữa lò xo lá tròn với hòn bi ?
dạng.
+ Giữa tay và lò xo lá tròn ?
C8: Biến đổi chuyển động của (2) Biến dạng.
C10: Dùng tay kéo giãn một chiếc lò xo xoắn, búa
đập vào lon bia, bẻ cong một thanh kẽm, bóp méo
GV nhận xét chỉnh sữa những ý trả lời
một vật.
chưa đúng của học sinh.
C11: Đá mạnh vào quả bóng.

HOẠT ĐỘNG 3.4: Củng cố .
Gọi hai học sinh đọc phần ghi nhớ và
“có thể em chưa biết”.
BT: Dùng ná bắn một viên đá lên cao:
- Lực kéo Fkéo .
a. Lực nào làm dây súng cao su bị biến dạng?
b. Lực nào làm viên đá được bắn ra với tốc độ lớn?
- Lực đàn hồi của dây Fđh
c. Lực nào làm hòn đá rơi nhanh dần?
- Lực hút trái đất Fhút .
d. Khi hòn đá rơi xuống nước lực nào làm hòn đá
- Lực cản của nước đẩy Fc.
chuyển động chậm dần?
* Liên hệ: Trong đời sống con người đã ứng dụng kết
quả của việc tác dụng lực để chế tạo ra các dụng cụ,
vật dụng, công cụ phục vụ sinh hoạt, lao động, sản
xuất, giao thông thuỷ lợi.
- BTVN : 1,2,3,4. Xem bài 8: Trọng lực – đơn vị lực
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
Tuần 08, tiết 08

BÀI 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC.
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thưc:
Hiểu được trọng lượng hay trọng lực là gì?
Nêu được phương và chiều của trọng lực.
Đơn vị đo cường độ lực (N).
2. Kỹ năng:

- Sử dụng được dây dọi để xác định được phương thẳng đứng .
Đơn vị: THCS Bù Nho


GV: Hoàng Thị Kim Trang
3. Thái độ:
Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II/ CHUẨN BỊ:
Một giá treo, 1 quả cân 100, 1 khay nước, 1 dây dọi, một ê ke.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: Ổn định
HOẠT ĐỘNG 2: bài cũ.
HS1: Bài tập 1;
HS2: BT 7.3; 7.4
HS3: Lực là gì? Khi có lực tác dụnglên vật làm vật thay đổi như thế nào? Đặc điểm của hai lực cân
bằng?
HOẠT ĐỘNG 3: Bài mới.
Trợ giúp giáo viên
HOẠT ĐỘNG 3.1: Đặt vấn đề. Phát hiện sự tồn tại
của trọng lực (15’)
GV: Treo hình vẽ SGK con người sống
ngoài lớp vỏ trái đất, hoặc ở nam cực lại
không bị rơi ra ngoài. Vì sao như vậy?
Bài mới.
Bố trí thí nghiệm như hình 8.1
Giáo viên treo vật nặng vào lò xo, lò xo
dãn ra.
+ Lò xo tác dụng gì lên quả nặng?
+ Phương, chiều của lực kéo này như thế
nào?

+ Lực kéo tác dụng vào quả nặng tại sao
quả nặng vẫn đứng yên?
GV cầm viên phấn trên cao đột nhiên
buông tay ra
+ Hiện tượng gì chứng tỏ có một lực tác
dụng lên viên phấn ?
+ Lực đó có phương và chiều như thế
nào?

Hoạt động học sinh

II/ TRỌNG LỰC LÀ GÌ?
1/ Thí nghiệm:
HS quan sát nêu : lò xo xoắn bị dãn ra (biến dạng)
Lò xo tác dụng lên quả nặng một lực kéo.
Phương dọc theo lò xo, chiều từ dưới lên.
Vì lực chịu tác dụng của hai lực cân bằng.
HS quan sát hiện tượng
Hiện tượng viên phần rơi nhanh (biến đổi chuyển
động) chứng tỏ có lực hút tác dụng lên viên phấn,rơi
xuống đất, phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống
(hướng về trái đất)

C3: (1) Cân bằng, (2) Trái đất (3) biến đổi (4) lực hút.
2/ Kết luận :
Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật lực
Sau khi thảo luận mời đại diện nhóm
này gọi là trọng lực .
đọc và rút ra kết luận.
Trọng lực tác dụng lên một vật gọi là

Gọi một học sinh đọc to kết luận.
trọng lượng của vật.
+ Tìm ví dụ khác chứng tỏ lực hút trái đất tác dụng
II/
PHƯƠNG
VÀ CHIỀU CỦA TRỌNG LỰC.
lên vật.
HOẠT ĐỘNG 3.2: Tìm hiểu phương và chiều của 1. Phương và chiều của trọng lực.
trọng lực (10’)
- Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm (H4.2)
Các nhóm thảo luận C4
+ Dây dọi có phương như
C4: (1) cân bằng (2) dây dọi (3) thẳng đứng (4) từ
thế nào
Dây dọi
-

Yêu cầu HS thảo luận C3

Đơn vị: THCS Bù Nho


GV: Hoàng Thị Kim Trang
+ Vì sao có phương như vậy?
vật
HOẠT ĐỘNG 3.3: (5’)
Đổi các số liệu sau:
m = 1kg  P = ____ ? N
m = 50 kg  P = ____ ? N
P = 10 N  P = ____ ? N


trên xuống.
2. Kết luận:
Trọng lực có phương thẳng đứng và có
chiều hướng về trái đất.
III/ ĐƠN VỊ LỰC:
Đơn vị lực là Niutơn (N)
Khối lượng vật 100 g  1 N
1 kg 
10 N

IV/ VẬN DỤNG:
HOẠT ĐỘNG 3.4: Củng cố, vận dụng.(7’)
C6:
Gọi một học sinh đọc C6.
Phương thẳng đứng và phương nằm
Hướng dẫn học sinh dùng thước êke đo
ngang tạo thành một góc vuông.
góc tạo bởi phương dây dọi và phương
mặt nằm ngang.
VD: Thuyền đi trên mặt nước là do lực
+ Hãy mô tả một hiện tượng thực tế trong
đẩy của nước cân bằng với trọng lượng
đó ta thấy trọng lương của một vật bị cân
của thuyền
bằng bởi một lực khác.
+ Phân biệt sự khác nhau giữa trọng lượng
và khối lượng
Khối lượng
Trọng lượng

- Biểu hiện số chất chứa
- Biểu hiện sức nặng
trong vật.
của vật đó.
- Đơn vị (kg)
- Đơn vị (N) Niutơn.
- Luôn không đổi
- Có thể thay đổi theo
+ Có thể viết 4 kg = 4 N được hay không ? vì sao?
độ cao ( vị trí vật)
(không vì chúng biểu thị cho 2 đại lưọng khác nhau
và chúng không cùng đơn vị đo.)
+ Vì sao ta có thể sống đi lại và vận đông trên trái
đất?
HDVN: Học ghi nhớ, BTVN: 8.1 đến 8.4, ÔN TẬP
(TIẾT SAU KIỂM TRA 1 TIẾT)
ĐỀ KIỂM TRA 45’ (HKI)
MÔN :VẬT LÝ 6
Họ tên :________________________________Lớp :_________
Điểm
Lời phê của giáo viên

I/ TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
1. Các thước nào sau đây thích hợp dùng để đo chiều dài cuốn sách vật lý 6?
a.
Thước thẳng có GHĐ 1dm và ĐCNN 1mm
b.
Thước thẳng có GHĐ 25cm và ĐCNN 5mm
c.
Thước thẳng có GHĐ 25cm và ĐCNN 1mm

d.
Thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm
2. Người ta dùng một bình chia độ có ghi tới cm 3 chứa 50 cm3nước, khi thả hòn sỏi vào thì mực nước
trong bình dâng lên đến vạch 75 cm3, thể tích hòn sỏi là:
a. 50cm3
b. 75cm3
c. 25cm3
d. 125cm3
3. Trên một chai nước khoáng có ghi 750ml. Số đó chỉ:
a.
Khối lượng của chai nước
b.
Thể tích của nước chứa trong chai
Đơn vị: THCS Bù Nho


GV: Hoàng Thị Kim Trang
c.
Khối lượng của nước trong chai
d.
Thể tích của chai
4. Con số nào dưới đây chỉ lượng chất chứa trong vật ?
a.
10 mét
b. 10 lít
c. 10 gói
d. 10 kg
5. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 55cm3 nước để đo thể tích
một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch
86cm3. Hỏi các kết quả ghi sau đây kết quả nào đúng ?

a.
V1=86cm3
b. V2= 55cm3
c. V3= 31 cm3
d. V4= 141cm3
6. Một quyển sách đặt nằm yên trên bàn vì:
a.
Không có lực nào tác dụng lên nó
b.
Trái đất không hút nó
c. Nó không hút trái đất
d. Nó chịu tác dụng của các lực cân bằng nhau
7. Một vật năng có khối lựợng 450kg sẽ nặngbao nhiêu Niutơn ?
a.
450 N b. 4 500 N
c. 45 000 N
d. 450 000 N
8. Một quả cân nặng 15,2 Niutơn sẽ có khối lượng là :
a.
152 kg
b. 1520 kg
c. 1,52 kg
d. 0,152 kg
9. Dùng hai ngón tay kéo căng sợi dây thun . Phát biểu nào sau đây đúng nhất :
a.
chỉ có dây thun bị biến dạng
b.
chỉ có hai ngón tay bị biến dạng
c.
Dây thun bị biến dạng còn hai ngón tay không bị biến dạng

d.
Dây thun và cả hai ngón tay đều bị biến dạng
10. Đơn vị đo trọng lượng là:
a. Niutơn (N)
b. Kilôgam(kg)
c. lít (l)
d. mét (m)
11. điền từ thích hợp vào chỗ trống :
a. Một cái búa đóng vào một cái đinh. Búa đã tác dụng vào đinh một ____________
b. Trọng lực có phương_________________có chiều_________________
II/ TỰ LUẬN:
Câu 1: Thế nào là hai lực cân bằng?
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Câu 2: Hãy tìm một ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm vật bị biến dạng,
biến đổi chuyển động,vừa biến dạng và vừa biến đổi chuyển động.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------~~~~~~~~~~~HẾT~~~~~~~~~

Đơn vị: THCS Bù Nho


GV: Hoàng Thị Kim Trang

Tuần 10, tiết 10

BÀI 9: LỰC ĐÀN HỒI
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nhận biết được vật đàn hồi, biết được đặc điểm của lực đàn hồi, nhận xét về sự phụ thuộc của
lực đàn hồi vào độ biến dạng của vật đàn hồi.
2. Kỹ năng:
Làm thí nghiệm nghiên cứu hiện tượng rút ra kết luận về sự biến dạng và lực đàn hồi

3. Thái độ: Có ý thức tìm tòi các qui luật vật lý qua các hiện tượng .
II/ CHUẨN BỊ:
4 nhóm, mỗi nhóm: lên bưng dụng cụ thí nghiệm, 1 giá treo, 1 lò xo, 1 thước đo có ĐCNN đến 1
mm. 4 quả nặng 50g.
GV kẻ bảng 9.1
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: Ổn định
HOẠT ĐỘNG 2: bài mới.
Trợ giúp giáo viên
Hoạt động học sinh
HOẠT ĐỘNG2.1: Nêu vấn đề.
Gọi một học sinh lên bảng : em hay HS cả lớp quan sát và nhận xét chúng có tính chất nào
dùng lực kéo dãn các vật : 1 lò xo, 1 giống nhau, khác nhau.
đoạn dây thun, 1 đoạn dây kẽm.
GV nhận xét, chốt lại ý đúng : lò xo sau
khi bị kéo dãn dây thun, nó trở lại trạng
thái cũ
biến dạng đàn hồi.
+ Biến dạng đàn hồi có đặc điểm gì ta sẽ
nghiên cứu nội i2
ung trong bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2.2: Nghiên cứu độ biến dạng đàn I/ BIẾN DẠNG ĐÀN HỒI – ĐỘ BIẾN DẠNG
1. Biến dạng của một lò xo:
hồi (20’)
* Thí nghiệm:
GV dơ lò xo chưa biến dạng cho học
sinh quan sát.
Đơn vị: THCS Bù Nho



GV: Hoàng Thị Kim Trang
-

-

-

-

-

Chiều dài của lò xo (l0) khi chưa biến
MĐ thí nghiệm:
dạng gọi là chiều dài tự nhiên.
Đo chiều dài tự nhiên l0
Mục đích của thí nghiệm yêu cầu chúng
Đo chiều dài l1, l2, l3 … khi móc 1, 2, 3
ta làm gì?
quả nặng.
Nêu yêu cầu của thí nghiệm?
Tính P1, P2, P3 điền vào bảng.
Treo bảng kết quả thí nghiệm (9.1) trang
Đại diện nhóm thông báo kết quả điền
30.
vào bảng (9.1). Rút ra kết luận.
Mời lần lượt nhóm 1, 2, 3, 4 báo cáo kết
C1: (1) dãn ra, (2) tăng lên, (3) bằng.
quả thí nghiệm (3’)
+ Biến dạng của lò xo có đặc điểm gì ?


+ Lò xo có tính chất gì?
+ Tìm ví dụ lò xo có tính chất đàn hồi?
LƯU Ý: nếu dùng lực quá lớn để kéo dãn lò xo thì lò
xo sẽ mất đi tính đàn hồi.

- lò xo là vật có tính chất đàn hồi

2. Độ biến dạng của lò xo: là hiệu giữa chiều dài
khi biến dạng (l) và chiều dài tự nhiên (l0):
( l – l0)

+ Hãy tính độ biến dạng của lò xo khi treo 1, 2, 3, 4
quả nặng.
HOẠT ĐÔNG 2.3: Tìm hiểu lực đàn hồi và đặc điểm II/ LỰC ĐÀN HỒI VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NÓ
lực đàn hồi.(13’)
CỦA NÓ.
+ Lò xo có tác dụng lực lên quả nặng khi biến dạng 1. lực đàn hồi: (sgk)
hay không?
C3: Bằng trọng lượng của quả nặng
2. Đặc điểm của lực đàn hồi:
+ Hãy thảo luận C3, C4.
C4: C
Yêu cầu học sinh dựa vào bảng kết quả - Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi
thí nghiệm để nhận xét kết quả của lực càng lớn.
đàn hồi.
HOẠT ĐỘNG 2.4: Củng cố – vận dụng (10’)
Yêu cầu HS làm việc cá nhận với C5,
C6.
Củng cố từng phần.
yêu cầu học sinh đọc có thể em chưa

biết.
Trong kỹ thuật khi sử dụng những dụng
cụ có lò xo ta không nên kéo dãn lò xo
quá lớn
mất tính đàn hồi.
Dặn dò: học ghi nhớ (sgk)
BTVN: BT ( SBT/ tr 14,1)
-

III/ VẬN DỤNG:
C5: (1) Tăng gấp đôi, (2) tăng gấp 3.
C6:
Sợi dây cao su và lò xo cùng có tính chất đàn hồi

Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
Đơn vị: THCS Bù Nho


GV: Hoàng Thị Kim Trang
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
Tuần 11, tiết 11


BÀI 10: LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC
TRỌNG LƯỢNG – KHỐI LƯỢNG.
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
Nhận biết được cấu tạo của lực kế, xác định được GHĐ, ĐCNN của lực kế, biết đo lực, biết mối
liên hệ giữa P và m để tính P, m.
2/ Kỹ năng:
Tìm tòi cấu tạo dụng cụ đo.
3/ Thái độ:
Có ý thức hoạt đông nhóm.
II/ CHUẨN BỊ:
4 nhóm, mỗi nhóm: 1 lực kế, một vài sợi dây, phiếu học tập.
GV: cung tên, hình vẽ lực kế lò xo, một giá đỡ, một quả nặng, một máng nghiêng
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: Ổn định
HOẠT ĐỘNG 2: bài cũ:
+ Lò xo là một vật có tính chất gì ? Sau khi bị nén hoặc kéo dãn vừa phải nó tác dụng gì lên vật?
( Tính chất đàn hồi, tác dụng lực đàn hồi)
+ Ứng dụng lò xo dùng để làm gì? (làm bộ giảm sóc, cân)
GV: Dùng tay kéo dây cung ( HS quan sát ). Tay cô tác dụng lên dây cung lực kéo, dây cung có tác dụng lực
lên tay hay không? phương của lực đàn hồi? Vậy muốn biết lực này có độ lớn bằng bao nhiêu, ta phải thực
hiện phép đo, dùng dụng cụ gì để đo, đo như thế nào ? ta cùng nhau nghiên cứu bài học hôm nay.
HOẠT ĐÔNG 3: Bài mới.

Trợ giúp giáo viên
HOẠT ĐỘNG 3.1: Tìm hiểu lực kế (10’)

Hoạt động học sinh
I/ TÌM HIỂU LỰC KẾ:


- Giơ lực kế cho học sinh quan sát và giới thiệu: Lực 1. Lực kế là gì?
kế bảng, lực kế ống, lực kế lò xo.
- Các em hay tìm hiểu và cho cô biết:
+ Lực kế dùng để làm gì?
HS : Nghiên cứu SGK trả lời.
+ Kể tên một số lực mà em đã học?
Fk, Fđẩy , Fnâng , Fđh . . .
 Thông báo: Dùng lực kế đo một số lực nói trên, - Là dụng cụ dùng để đo lực.
ngoài ra còn có loại lực kế dùng đo lực kéo lẫn lực
đẩy. Lực kế thường được dử dụng là lực kế lò xo.
+ Lực kế lò xo có cấu tạo như thế nào? Ta 2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản:
nghiên cứu mục 2.
: HS quan sát hình vẽ kết hợp với lực kế thật.
- Treo hình vẽ lực kế lò xo trên bảng.
+ Em hãy nêu các bộ phận chính của lực kế lò xo? Bộ phận chính gồm: lò xo, kim chỉ thị, bảng chia độ.
- YC cả lớp nhận xét.
Các HS ngồi cùng bàn điền kết quả vào phiếu. (4’)
GV
Chỉ
trên
hình

giới
thiệu
thêm
:
ngoài
các
bộ
phận trên lực kế còn có móc treo, vỏ, nút điều chỉnh

kim chỉ thị.
Phiếu 1:C1: (1) Lò xo, (2) kim chỉ thị, (3)
Đơn vị: THCS Bù Nho


GV: Hoàng Thị Kim Trang
YC 4 nhóm thảo luận vào phiếu học tập số 1 (4
phút)
- Mời đại diện các nhóm đọc kết quả thảo luận.
 GV chốt lại: giơ lực kế hỏi học sinh.
+ Hãy chỉ ra chiếc lò xo, kim chỉ thị? (sử dụng lực
kế vỏ nhựa trong)
+ GHĐ và ĐCNN của lực kế ?
+ Nếu đo vượt quá giá trị GHĐ thì lực kế sẽ ntn ?
* Chuyển ý: Ta sử dụng lực kế như thế nào để đo 1
lực cho chính xác?
HOẠT ĐỘNG 3.2: Tìm hiểu cách đo lực (15’)
- Đưa một lực kế đã vặn lệch khỏi số 0 cho vài HS
quan sát.
+ Kim chỉ thị lực kế đúng vạch 0 chưa?
- Vậy trước khi đo phải điều chỉnh nút để kim chỉ thị
đúng vạch 0 sau đó tiến hành đo.
- Mỗi lực có phương và chiều xác định.
+Treo hình vẽ (bảng phụ) nhận xét phương của các
lực ở (H a, b, c)
- GV thực hiện phép đo cho học sinh quan sát trong 3
trường hợp a, b, c. ( lưu ý: kéo đều tay và đọc KQ
- Yêu cầu HS thảo luận điền vào phiếu 2. (4 phút
- Mời đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- GV chốt lại ý đúng

- Vận dụng cách đo này các em tiến hành thực hành
đo một vật.
- Gọi một học sinh đọc C4. GV treo bảng kết quả thí
nghiệm.
- Yêu cầu học sinh đo P sách giáo khoa VL6 và đo
lực kéo ngang.
+ Khi đo cần cầm lực kế ở tư thế như thế nào?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng dùng cung đo lực đàn hồi
của dây cung ?
* Chuyển ý: Vì sao hàng ngày con người thường dựa
vào cảm giác về lực để nhận biết khối lượng của
một vật. Vậy giữa m và P có liên hệ gì ?  III.
+ Các em nhớ lại kiến thức bài trước hãy cho cô
biết, vật có khối lượng:
Vật 100g có trọng lượng P = 1N
1kg
P = ? 10 (N)
5kg
P = ? 10. 5(N)
9 kg
P = ? 10. 9.(N)
m kg
P = ? 10. m (N)
+ Trọng lượng gấp bao nhiêu lần khối lượng ?
+ Từ P = 10m  m = ?
- m kém P bao nhiêu lần ?
Thông báo công thức liên hệ giữa trọng lượng và
khối lượng.
-


Đơn vị: THCS Bù Nho

bảng chia độ.

GHĐ = 5N ; ĐCNN = 0.1N
: Lực kế sẽ bị hỏng vì mỗi lực kế đo ở một giới hạn
nhất định ( không sử dụng được ở lần sau).
II/ ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ:

1. Cách đo lực :
HS nhận xét chưa đúng.
Hình vẽ bảng phụ.
a)
b)

c)
Fk

P
: HS Trả lời.

Fk

(H a, b, c)

Phiếu 2: C3: (1) vạch 0 (2) lực cần đo (3)

phương.
2. Thực hành đo:
Các nhóm thực hành 5’ và điền kết quả vào phiếu.

: Khi nghe tín hiệu hết thời gian thí nghiệm các
nhóm về vị trí
: thời gian 15 giây cho các nhóm lên dán kết quả
trên bảng.
: Cầm vỏ lực kế và hướng lực kế cùng phương lực
cần đo vì lực kế được chế tạo dựa theo sự biến dạng
đàn hồi và Fđh .
: HS lên bảng thực hiện.
III/ CÔNG THỨC LIÊN HỆ GIỮA TRỌNG
LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG

P = 10 m
Trong đó : P là trọng lượng (N)
m là khối lượng (kg)
VD: một bao gạo có m = 25 kg thì P = ? (N)


GV: Hồng Thị Kim Trang
- GV giải thích C7.
Liên hệ: P, m liên quan chặt chẽ nhau người ta lợi
dụng P để tạo ra cân để đo khối lượng.
III/ VẬN DỤNG:
C7: Cuộc sống hàng ngày ta cần
 Một số câu hỏi củng cố:
C1: Vì sao người ta không dùng biết khối lượng (m) hơn là đơn vò P.
dây cao su chế tạo lực kế mà Nên các cân bỏ túi ở chợ thường
dùng lò xo. ( cao su có tính chất được chia theo đơn vò là kg. Khi nào
đàn hồi không ổn đònh, dễ bò biến cần biết P thì ta dùng hệ thức biến
tính do ảnh hưởng của môi trường đổi P = 10 m để đổi sang (N) thực
chất cân này là lực kế được chế

ngoài như nhiệt độ . . .)
tạo dựa vào tính chất đàn hồi của
C2: BT10/(SBT tr15)
lò xo.
C3: Biểu thức nào đúng?
a) P = 10 m
b) m =
10 P
c) m = P/10
d) a và
c
C4: Từ công thức P = 10 m ta nói
P và m là hai đại lượng tỉ lệ với
nhau, vậy “ nếu khối lượng của
vật không đổi thì trọng lượng
vật không đổi theo” là lập
luận đúng hay sai? Vì sao?

- m không đổi còn P thay đổi phụ
thuộc vào vò trí vật so với trái đất,
càng xa trái đất trọng lượng có
giảm chút ít nên phát biểu trên
chưa thật chính xác và P = 10 m chỉ
là số lấy gần đúng.

BẢNG KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM:
Nhóm
Vật cần đo

I


II

III

IV

Đo trọng
Sách giáo
lực (N)
khoa
Đo lực kéo
vật lý 6
ngang (N)
NHÓM: _________
Đo trọng
Sách giáo
lực (N)
khoa
Đo lực kéo
vật lý 6
ngang (n)
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tuần

12,
tiết
12
Ngày soạn: 10/11

BÀI 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
Đơn vị: THCS Bù Nho


GV: Hoàng Thị Kim Trang
Hiểu được khối lượng riêng, trọng lượng riêng là?
Xác định công thức m = V.D ; P = d.V
Sử dụng được bảng số liệu khối lượng riêng để tra cứu khối lượng riêng và trọng lượng riêng.
Đo trọng lượng riêng của chất làm quả cân.
2/ Kỹ năng:
Sử dụng phương pháp đo khối lượng.
Để đo trọng lượng của vật
Sử dụng phương pháp đo thể tích .
3/ Thái độ:
Có ý thức hoạt đông nhóm.
II/ CHUẨN BỊ:
4 nhóm, mỗi nhóm: 1 lực kế 5N, một quả nặng bằng sắt, một bình chia độ.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: Ổn định
HOẠT ĐỘNG 2: bài cũ:
HS1: Lực kế dùng để đo đại lượng nào ? Cấu tạo? BT 10.1;
HS2: BT 10.3 & 10.4
HOẠT ĐỘNG 3: Bài mới

-

Trợ giúp giáo viên
Hoạt động học sinh
HOẠT ĐỘNG 3.1: Tổ chức hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG 3.2: Tìm hiểu khối lượng riêng - xây I/
KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TÍNH KHỐI
dựng công thức (10’)
LƯỢNG CỦA CÁC VẬT THEO KHỐI LƯỢNG
RIÊNG.
1. Khối lượng riêng:
- GV yêu cầu học sinh đọc C1.
HS chọn phương án A hoặc B
- Gợi ý học sinh cả lớp xem có thực hiện được hay
Chọn phương án B: Tìm cách đo thể tích
không?
của chiếc cột , xem nó bằng bao nhiêu
mét khối? Biết khối lượng của 1m3 sắt
nguyên chất ta sẽ tính được khối lượng
+ Vì sao không chọn phương án A?
của chiếc cột.
-Giúp học sinh ghi số liệu đã cho.
- Vì cưa cột thành nhiều đoạn khó sử dụng được.
- HS nêu số liệu đã biết:
V = 1 dm3
m = 7,8 kg
+ 7800 kg là khối lượng của bao nhiêu sắt?
V = 1m3
m = ? kg
- Khối lượng này là khối lượng riêng của sắt.

7800 kg là khối lượng của 1m3 sắt.
- Đưa thêm 1 vài ví dụ đối với chất khác.
- Khối lượng riêng của một chất được xác định
bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất
đó.
+ Khối lượng riêng là gì?
+ Khối lượng của cột sắt: m = 0,9. 7800 = 7020 (kg)

kí hiệu: D
đơn vị : kg/m3
2. Bảng khối lượng riêng của một số chất.
Vd: Dđá = 2600 kg/m3
-

- Yêu cầu học sinh nghiên cứu và xem số liệu.
+ Các chất khác thì nhau khối lượng riêng như thế
nào?
+ Khối lượng riêng của đá, nước?
3. Tính khối lượng của một vật theo khối lượng
riêng.
C2: m = 0,5. 2600 = 1300 kg.
Đơn vị: THCS Bù Nho


GV: Hoàng Thị Kim Trang
C3: m = V.D

D = m/V
m là đại lượng nào? Đơn vịđo?
V là đại lượng nào? Đơn vị đo?

+ Muốn tìm khối lượng của một vật nhất
thiết phải cân không?
+ Tìm khối lượng thau nhôm biết
II/ TRỌNG LƯỢNG RIÊNG.
V = 0,02m3 ?
Trọng lượng riêng được xác định bằng
HOẠT ĐỘNG 3.3: (10’)
trọng
lượng
của
Khắc sâu khái niệm và gợi ý học sinh
d
=
P/V
một đơn
vị thể tích.
tìm hiểu đơn vị.
+ Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và
-Trong đó: d là trọng lượng riêng (N/m3)
khối lượng.
P trọng lượng (N)
+ Hãy tìm công thức tính d theo D ?
V thể tích (m3)
III/ XÁC ĐỊNH TRỌNG LƯỢNG RIÊNG CỦA
10m

10
D
D = P/V =
MỘT CHẤT.

m/ D
C6: m = V.D = 7800. 0,04 = 312 kg
HOẠT ĐỘNG 3.4: Xác định trọng lượng riêng của
P= 10m =3120 N
một chất.
Yêu cầu học sinh làm việc cá nhan C6,
C7.
Củng cố: Dựa vào khối lượng riêng và
trọng lượng riêng người ta tìm P, m
không dùng kực kế.
Vd: tính toán trong xâydựng nhà cửa,
cầu cống . . .
-

Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................
Tuần 13, tiết 13:

BÀI 11: THỰC HÀNH
XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
Biết cách xác định khối lượng riêng của vật rắn.
Biết cách tiến hành thí nghiệm vật lý.
2/ Thái độ: Cẩn thận, trung thực.

Có ý thức hoạt đông nhóm.
II/ CHUẨN BỊ:
4 nhóm, mỗi nhóm: 1 cân Rôbecvan, một bình chia độ GHĐ 100cm 3 ĐCNN 1cm3, một cốc
nước.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: Ổn định
Đơn vị: THCS Bù Nho


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×