Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Đề kiểm tra Học kì I môn Hóa lớp 8 quận Tân Phú 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.63 KB, 3 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẬN TÂN PHÚ
_______________

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học: 2016 – 2017
Môn: Hóa học – Lớp 8
Thời gian làm bài: 45ph
(không kể thời gian phát đề)

Câu 1: (2,0 điểm) Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất
trong mỗi phản ứng:
a.
b.
c.
d.

o

t
Fe + O2
Al(OH)3 + H2SO4
Na + H2O
CaO + SO2

Fe3O4

to

Al2(SO4)3
NaOH + H2


CaSO3

Câu 2: (1,0 điểm) Phân biệt hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học trong các câu sau:
a.
b.
c.
d.

Khi bình minh lên, sương tan dần.
Hiện tượng ma trơi xảy ra ở các khu vực nghĩa trang.
Lên men rượu thành giấm ăn.
Hòa tan các tinh thể thuốc tím vào nước thành dung dịch thuốc tím.

Câu 3: (1,0 điểm) Các công thức hóa học sau, công thức nào viết đúng, công thức nào viết sai. Nếu
sai hãy sửa lại cho đúng: NaO2, KCO3, H2O, Ba2O
Câu 4: (0,75 điểm) Bỏ quả trứng vào dung dịch axit clohiđric thấy sủi bọt ở vỏ trứng. Biết rằng axit
clohiđric đã tác dụng với canxi cacbonat (chất có trong vỏ trứng) tạo ra canxi clorua, nước và khí
cacbon đioxit thoát ra. Hãy chỉ dấu hiệu để nhận biết có phản ứng xảy ra. Ghi lại phương trình chữ
của phản ứng.
Câu 5: (0,75 điểm) Baking soda hay còn được gọi là “thuốc muối” hay “muối nở” ngày càng trở
nên phổ biến và quen thuộc hơn với người tiêu dùng với nhiều công dụng trong các lĩnh vực khác
nhau như chế biến thực phẩm, tẩy trùng và kể cả làm đẹp… Thành phần chính cấu tạo nên baking
soda chính là natri hiđrocacbonat NaHCO3 ở dạng bột màu trắng, dễ hòa tan trong nước, vị mặn.
Công thức hóa học của baking soda (natri hiđrocacbonat NaHCO3) cho ta biết được những gì?
Câu 6: (1,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam sắt trong 21,3 gam khí clo thu được sẩn phẩm là
muối sắt (III) clorua FeCl3
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng trên
b. Tính khối lượng muối sắt (III) clorua tạo thành.

Câu 7: (3,0 điểm) Em hãy tính:

a. Số mol của 36 (g) NaOH
b. Thể tích của 0,02 mol khí Cl2 (ở đktc)
c. KHối lượng của 0,07 mol CuSO4

Cho biết : H = 1; S = 32; O = 16; Na = 23; Cu = 64; Cl = 35,5; C = 12
--- HẾT ---


ĐÁP ÁN THAM KHẢO:
Câu 1:
a)
b)
c)
d)

Tỉ lệ: 3 : 2 : 1
Tỉ lệ: 2 : 3 : 1 : 6
Tỉ lệ: 2 : 2 : 2 : 1
Tỉ lệ: 1 : 1 : 1

Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm. Viết đúng Phương trình hóa học mỗi câu đạt 0,25đ, sai trừ
0,25đ. Viết đúng Tỉ lệ đạt 0,25đ, sai trừ 0,25đ. Hệ số không tối giản trừ 0,25đ mỗi câu.
Câu 2:
a)
b)
c)
d)

Hiện tượng vật lý
Hiện tượng hóa học

Hiện tượng vật lý
Hiện tượng hóa học

Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm, sai trừ 0,25.
Câu 3:
NaO2: sai

sửa lại

Na2O

KCO3: sai

sửa lại

K2CO3

H2O: đúng
Ba2O: sai

sửa lại

BaO

Mỗi câu đúng đạt 0,25đ, sai trừ 0,25đ
Câu 4:
Dấu hiệu nhận biết: Khi bỏ quả trứng vào dung dịch axit clohidric thấy sủi bọt ở vỏ trứng.
Phương trình chữ: canxi cacbonat + axit clohidric

canxi clorua + nước + khí hidro.


Dấu hiệu nhận biết viết đúng đạt: 0,25 đ. Phương trình chữ viết đúng đạt: 0,5 đ
Câu 5:
-

Nguyên tố: Na, H, C, O tạo nên.
Nguyên tử: 1Na, 1H, 1C, 3O trong 1 phân tử NaHCO3
Phân tử khối của NaHCO3= 23 + 1 + 12 + 16.3 = 84đvC

Mỗi ý đúng đạt 0,25 đ, sai trừ 0,25 đ
Câu 6:
a)

2Fe + 3Cl2

to

2FeCl3


b)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mFe + mcl = mFeCl3
=> 11,2 + 21,3 = mFeCl3
=> mFeCl3 = 32,5 g

Câu a đúng đạt 0,5 đ
Câu b: Mỗi ý đúng đạt 0,25 đ, sai trừ 0,25 đ.
Câu 7:

a.
b.
c.

0,9 mol
0,448 l
11,2 g

Mỗi câu đúng phải gồm đầy đủ các ý:
-

Công thức
Thế số
Tính toán
Đơn vị

Cứ mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm, sai trừ 0,25 điểm.



×