Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Giao an sinh hoc 7 day du chuan nhat 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (451.2 KB, 55 trang )

Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn: 21/ 8/ 2016
THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG, PHONG PHÚ

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Chứng minh được sự đa dạng và phong phú của động vật thể hiện ở số loài
và môi trường sống.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức yêu thích bộ môn
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải
- Tổ chức hoạt động nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Chuẩn bị tranh vẽ về động vật và môi trường sống của chúng
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Động vật sống ở khắp nơi trên hành tinh của chúng ta. Vậy, thế giới động vật
đa dạng phong phú như thế nào? Bài hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu.
b. Triển khai bài:


TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt động 1:
I. Đa dạng loài và phong phú
Phút Tìm hiểu sự đa dạng loài và phong
về số lượng các thể
phú về số lượng cá thể
- Thế giới động vật đa dạng về
GV: Yêu cầu HS: Quan sát H1.1, số loài, số lượng cá thể trong
H1.2 và đọc thông tin, thảo luận:
loài. Ngoài ra còn đa dạng về
Sự đa dạng và phong phú về loài kích thước, lối sống
được thể hiện như thế nào?
Kể tên các loài động vật được thu
thập khi kéo một mẻ lưới trên biển,
Trang 1


tát một ao cá, đơm đó qua một đêm ở
ao hồ?
Kể tên các loài động vật tham gia vào
bản giao hưởng trong đêm trên những
cánh đồng?
HS: Quan sát H1.1, H1.2 và đọc
thông tin, thảo luận nhóm sau đó
trình bày, nhận xét, bổ sung.
GV: Thông báo thêm: một số động
vật được thuần hóa trở thành vật nuôi
phục vụ nhu cầu của con người nên

có những đặc tính khác xa so với tổ
tiên
GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS:
20
Hoạt động 2:
Phút Tìm hiểu đa dạng về môi trường
sống
GV: Yêu cầu HS: Quan sát H1.4 hoàn
thành bài tập điền tên
HS: Quan sát H1.4 hoàn thành bài tập
điền tên sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung và rút ra kết luận
GV: Yêu cầu HS: Đọc thông tin ở
H1.3 và thảo luận:
Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt
thích nghi với khí hậu giá lạnh ở vùng
cực?
Nguyên nhân nào khiến động vật
vùng nhiệt đới đa dạng và phong phú
hơn động vật vùng ôn đới và Nam
Cực?
Động vật ở nước ta có đa dạng và
phong phú không? Vì sao?
HS: Quan sát H1.3, thảo luân sau đó
trình bày, nhận xét, bổ sung và rút ra
kết luận
GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS:

Trang 2


II. Đa dạng về môi trường sống
- Động vật có mặt khắp nơi do
chúng thích nghi với mọi môi
trường sống vì vậy có sự đa dạng
về môi trường sống


GV: Yêu cầu HS: Đọc kết luận chung
4. Củng cố: (4 Phút)
- Sự đa dạng và phong phú của động vật được thể hiện ở những điểm nào?
- Vì sao động vật có mặt ở khắp nơi trên trái đất?
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài
- Soạn bài mới

Trang 3


Tuần 1
Tiết 2

Ngày soạn: 21/ 8/ 2016
PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.
- Nêu được đặcđiểm chung của động vật.
- Nắm được sơ lược sự phân chia giới động vật

2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức yêu thích bộ môn
II/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải
- Tổ chức hoạt động nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Chuẩn bị tranh vẽ H2.1, bảng phụ
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Kẻ bảng 1 và 2 vào vở
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Sự đa dạng và phong phú của động vật được thể hiện ở những điểm nào?
- Vì sao động vật có mặt ở khắp nơi trên trái đất?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
- Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn toàn,
song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?
b. Triển khai bài:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt động 1:
I. Phân biệt động vật với thực
Phút Tìm hiểu các đặc điểm cơ bản để vật
phân biệt động vật với thực vật

- Giống nhau:
GV: Yêu cầu HS: Quan sát H2.1, thảo + Đều được cấu tạo từ tế bào
luận hoàn thành bảng 1 “So sánh +Lớn lên, sinh sản
Trang 4


động vật và thực vật”
- Khác nhau:
HS: Quan sát H2.1, thảo luận nhóm + Động vật có khả năng di
sau đó lên bảng trình bày, nhận xét,
chuyển, sống dị dưỡng, có hệ
bổ sung.
thần kinh và giác quan
GV: Nêu câu hỏi:
+ Thực vật phần lớn không di
Động vật giống thực vật ở điểm nào?
chuyển, tự dưỡng và tế bào
Động vật khác thực vật ở điểm nào?
có thành xenlulô
HS: Dựa vào bảng 1, thảo luận sau đó
trình bày, nhận xét và bổ sung
GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS:
10
Hoạt động 2:
II. Đặc điểm chung của động
Phút Tìm hiểu đặc điểm chung của động
vật
vật
- Có khả năng di chuyển
GV: Yêu cầu HS: hoàn thành bài tập

- Có hệ thần kinh và giác quan
trong SGK rồi từ đó rút ra các đặc
- Chủ yếu sống dị dưỡng
điểm chung của động vật
HS: Hoàn thành bài tập sau đó trình
bày, nhận xét, bổ sung và rút ra kết
luận
GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS:
III. Sơ lược phân chia giới
5
Hoạt động 3:
động vật
Phút Tìm hiểu về sự phân chia giới động
- Giới động vật đực chia thành
vật
ĐV không xương sống và ĐV có
GV: Giảng giải:
Do sự phân loại mà giới động vật xương sống
được chia làm 20 ngành, thể hiện ở + ĐV không xương sống gồm 7
ngành từ ĐVNS đến chân khớp
H2.2
Chương trình SH 7 chỉ học 8 ngành + ĐV có xương sống có 1 ngành
gồm cá, lưỡng cư. bò sát, chim,
cơ bản
thú
Hoạt động 4:
IV. Vai trò của động vật
5
Tìm hiểu vai trò của động vật
Phút GV: Yêu cầu HS: hoàn thành bảng 2 - Động vật cung cấp nguyên liệu

làm thực phẩm, làm thí nghiệm,
trong SGK và thảo luận:
Động vật có vai trò gì trong đời sống hỗ trợ con người trong lao động
và giải trí
con người?
- Một số động vật gây bệnh
HS: Hoàn thành bảng 2 và thảo luận
sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung rồi truyền nhiễm
rút ra kết luận
GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS:
GV: Yêu cầu HS: Đọc kết luận chung
4. Củng cố: (4 Phút)
- Nêu các đặc điểm chung của động vật?
- Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào?
Trang 5


5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Soạn bài mới

Trang 6


Tuần 2
Tiết 3

Ngày soạn: 28/ 8/ 2016
THỰC HÀNH

QUAN SÁT MỘT SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Thấy được 2 đại diện điển hình cho ĐVNS là trùng roi và trùng đế giày.
- Phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện này.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, thực hành
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức nghiêm túc, tỉ mỉ, cẩn thận
II/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, thực hành
- Tổ chức hoạt động nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Kính hiển vi, lam kính, la men, kim nhọn, ống hút, khăn lau.
- Tranh trung đế giày, trùng roi, trùng biến hình.
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
- Váng nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản, rơm khô ngâm nước trong 5 ngày.
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Nêu các đặc điểm chung của động vật?
- Động vật giống và khác thực vật ở điểm nào?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Động vật nguyên sinh là những động vật cấu tạo đơn giản, xuất hiện sớm nhất
trên hành tinh. Vậy nó có cấu tạo như thế nào? Bài mới
b. Triển khai bài:

TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
20
Hoạt động 1:
I. Quan sát trùng giày
Phút Tìm hiểu về hình dạng, cách di a. Hình dạng
chuyển của trùng giày
- Cơ thể có hình khối, không
GV: Hướng dẫn cho HS: Quan sát và
đối xứng, giống chiếc giày
thực hành các thao tác:
Trang 7


Dùng ống hút lấy một giọt nước nhỏ b. Di chuyển
ở nước ngâm rơm
- Di chuyển nhờ lông bơi
Nhỏ lên lam kính. dùng bông cản bớt - Kiểu di chuyển: vừ a tiến vừa
tốc độ và quan sát dưới kính hiển vi
xoay
Điều chỉnh thị trường để tinh chỉnh
c. Cấu tạo
Quan sát H3.1, nhận biết trùng giày
- Nhân: Nhân lớn và nhân nhỏ
HS: Làm theo nhóm đã phân công
GV: Kiểm tra ngay trên kính hiển vi - Miệng
- Hầu
của các nhóm
GV: Yêu cầu HS: Lấy mẫu khác để - Không bào thiêu hóa
quan sát

- Lỗ thoát
GV: Cho HS: làm bài tập SGK và vẽ - Không bào co bóp
sơ lược hình dạng trùng giày sau đó
trình bày, nhận xét, bổ sung.
15
Hoạt động 2:
II. Quan sát trùng roi
Phút Tìm hiểu về trùng roi
a. Hình dạng
GV: Yêu cầu HS: Quan sát H3.2,
- Cơ thể trùng roi có hình lá
H3.3 để nhận biết trùng roi
dài, đầu tù, đuôi nhọn
HS: Quan sát H3.2, H3.3
b. Cấu tạo
GV: Yêu cầu HS: Lấy mẫu làm tiêu
bản và quan sát tương tự như quan sát - Cơ thể đơn bào
- Có roi
trùng giày
HS: Lấy mẫu và quan sát dưới kính - Có điểm mắt màu đỏ
hiển vi
- Có các hạt diệp lục
GV: Nêu câu hỏi:
c. Di chuyển
Trùng roi có hình dạng như thế nào? - Nhờ roi
Cấu tạo của trùng roi?
- Kiểu di chuyển: vừa tiến vừa
HS: Thảo luận dựa trên thông tin và
xoay
hình quan sát được sau đó trình bày,

nhận xét, bổ sung
GV: Yêu cầu HS: làm bài tập mục
sau đó trình bày, nhận xét, bổ sung
GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS:
4. Củng cố: (4 Phút)
- GV: Yêu cầu HS: vẽ trùng giày và trùng roi vào vở và ghi chú thích
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài
- Soạn bài mới

Trang 8


Tuần 2
Tiết 4

Ngày soạn: 28/ 8/ 2016
TRÙNG ROI

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh, khả
năng hướng sáng của trùng roi xanh.
- Thấy được bước chuyển quan trọng từ ĐV đơn bào đến ĐV đa bào qua đại
diện là tập đoàn trùng roi
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Yêu thích bộ môn

II/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, thực hành
- Tổ chức hoạt động nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Chuẩn bị thanh vẽ H4.1, H4.2, H4.3, bảng phụ
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Kẻ phiếu học tập vào vở
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Nêu cấu tạo của trùng giày và cách di chuyển của nó?
- Trình bày cấu tạo, hình dạng và cách di chuyển của trùng roi?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Chúng ta đã được quan sát mọt số động vật nguyên sinh ở bài trước. Hôm nay,
ta sẽ nghiên cứu kĩ hơn một số đại diện. Đầu tiên là trùng roi.
b. Triển khai bài:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt động 1:
I. Trùng roi xanh
Phút Tìm hiểu về trùng roi xanh
1. Cấu tạo và di chuyển
VĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo và di chuyển a. Cấu tạo
của trùng roi xanh
- Cơ thể là một tế bào, hình
GV: Yêu cầu HS: Đọc thông tin trong
thoi, đuôi nhọn, đầu tù

Trang 9


SGK, quan sát H4.1 và thảo luận:
Trùng roi xanh có cấu tạo như thế
nào?
Nêu cách di chuyển của trùng roi
xanh?
HS: Đọc thông tin, quan sát và thảo
luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung
GV: Nhận xét và yêu cầu HS: rút ra
kết luận
GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS:
VĐ 2: Tìm hiểu dinh dưỡng của
trùng roi xanh
GV: Yêu cầu HS: Đọc thông tin SGK
và thảo luận:
Trùng roi xanh dinh dưỡng như thế
nào?
HS: Đọc thông tin, quan sát và thảo
luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung
GV: Nhận xét và yêu cầu HS: rút ra
kết luận
VĐ 3: Tìm hiểu cách sinh sản của
trùng roi xanh
GV: Yêu cầu HS: Đọc thông tin trong
SGK, quan sát H4.2 và thảo luận:
Trình bày các bước sinh sản của

trùng roi xanh?
Hình thức sinh sản của trùng roi xanh
là gì?
HS: Đọc thông tin, quan sát và thảo
luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung
GV: Nhận xét và yêu cầu HS: rút ra
kết luận
VĐ 4: Tìm hiểu tính hướng sáng của
trùng roi xanh
GV: Yêu cầu HS: Đọc thông tin SGK
và làm bài tập mục, thảo luận:
Trùng roi xanh tiến về phía ánh sáng
nhờ các đặc điểm nào?
HS: Đọc thông tin, làm bài tập và
thảo luận sau đó trình bày, nhận xét,
Trang 10

- Có roi
- Bên trong cơ thể có nhân, hạt
diệp lục, điểm mắt, không
bào co bóp, hạt dự trữ
b. Di chuyển
- Di chuyển nhờ roi, roi xoáy
vào trong nước giúp cơ thể di
chuyển vừ a tiến vừa xoay

2. Dinh dưỡng
- Tự dưỡng và dị dưỡng
- Hô hấp: Trao đổi khí qua màng

tế bào
- Bài tiết: nhờ không bào co bóp
thải nước thừa và sản phẩm bài
tiết ra ngoài góp phần điều chỉnh
áp suất thẩm thấu

3. Sinh sản
- Hình thức: Sinh sản vô tính
bằng cách phân đôi cơ thể theo
chiều dọc
- Các bước:
+ Nhân phân chia
+ Chất nguyên sinh phân đôi và
các bào quan phân đôi
+ Cơ thể phân đôi theo chiều
dọc

4. Tính hướng sáng
- Trùng roi xanh có điểm mắt
để nhận biết ánh sáng và roi để
di chuyển


bổ sung
GV: Nhận xét và yêu cầu HS: rút ra
kết luận
GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS:
20
Hoạt động 2:
II. Tập đoàn trùng roi

Phút Tìm hiểu tập đoàn trùng roi
- Là tập hợp các tế bào có roi,
GV: Yêu cầu HS: Đọc thông tin trong
bước đầu có sự phân hóa
SGK, quan sát H4.3 và thảo luận
chức năng
hoàn thành bài tập mục HS: Đọc - Gợi ra mối liên hệ giữa động
thông tin, quan sát và thảo luận sau
vật đơn bào và động vật đa
đó trình bày, nhận xét, bổ sung
bào
GV: Nhận xét và yêu cầu HS: rút ra
kết luận
GV: Giảng giải: Trong tập đoàn, một
số các thể ở ngoài làm nhiệm vụ di
chuyển, bắt mồi đến khi sinh sản một
số tế bào chuyển vào trong phân chia
tạo thành tập đoàn mới
GV: Nêu câu hỏi:
Tập đoàn vôn vốc có ý nghĩa gì trong
tiến hóa?
HS: Thảo luận sau đó trình bày, nhận
xét, bổ sung
GV: Nhận xét và yêu cầu HS: rút ra
kết luận
GV: Yêu cầu HS: Đọc kết luận chung
4. Củng cố: (4 Phút)
- Trình bày cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của trùng roi xanh?
- Trùng roi xanh giống thực vật ở điểm nào?
5. Dặn dò: (1 Phút)

- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Soạn bài mới

Trang 11


Tuần 3
Tiết 5

Ngày soạn: 04/ 9/ 2016
TRÙNG BIẾN HÌNH VÀ TRÙNG GIÀY

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến
hình và trùng giày.
- Thấy được sự phân hóa chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày là
biểu hiện mầm mống của ĐV đa bào.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Yêu thích bộ môn
II/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh
- Tổ chức hoạt động nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Chuẩn bị thanh vẽ H5.1, H5.2, H5.3, bảng phụ

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
- Kẻ phiếu học tập vào vở
IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Trình bày cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng của trùng roi xanh?
- Trùng roi xanh giống thực vật ở điểm nào?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu
một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng
giày.
b. Triển khai bài:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
30
Hoạt động 1
I. Trùng biến hình
Phút GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin a. Cấu tạo và di chuyển
Trang 12


SGK trả lời câu hỏi.
Trùng kiết lị sinh sống ở đâu?
Trùng kiến lị có cấu tạo, cách di
chuyên, như thế nào?
GV yêu cầu HS làm bài tập SGK.
Đáp án: 2, 1, 3, 4
GV: Hình thức sinh sản của trùng biến
hình?

GV: Không bào tiêu hoá ở động vật
nguyên sinh hình thành khi lấy thức ăn
vào cơ thể.
Hoạt động 2
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK trả lời câu hỏi.
Trùng giày di chuyển bằng cách nào?
Đặc điểm dinh dưỡng và hình thức sinh
sản của trùng giày như thê nào?

- Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh lỏng, nhân
+ Không bào tiêu hoá, không
bào co bóp.
- Di chuyển nhờ chân giả
- Dinh dưỡng: Tiêu hoá nội
bào.
- Bài tiết: chất thừa dồn đến
không bào co bóp và thải ra
ngoài ở mọi vị trí
- Sinh Sản vô tính bằng cách
phân đôi cơ thể.
II. Trùng giày
- Di chuyển nhờ lông bơi.
- Dinh dưỡng: Thức ăn qua
miệng tới hầu tới không bào
tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim.
Chất thải được đưa đến không
bào co bóp và qua lỗ để thoát
ra ngoài.

- Sinh Sản:
+ Vô tính bằng cách phân đôi
cơ thể theo chiều ngang.
+ Hữu tính: bằng cách tiếp
hợp.
Ghi nhớ: SGK

GV: Sinh sản hữu tính ở trùng giày là
hình thức tăng sức sống cho cơ thể và
rất ít khi sinh sản hữu tính.
Đặc điểm dinh dưỡng của trùng giày có
gì khác với trùng biến hình?
Trả lời: Ở trùng giày đã có enzim tiêu
hóa
4. Củng cố: (4 Phút)
- So sánh trùng giày và trùng biến hình về đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh
dưỡng, sinh sản?
- Sự phân hóa cấu tạo ở trùng giày cho chúng ta biết được điều gì?
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Soạn bài mới

Trang 13


Tuần 3
Tiết 6

Ngày soạn: 04/ 9/ 2016

TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng kiết lị và trùng sốt rét phù hợp với lối
sống kí sinh.
- Thấy được tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh
- Tổ chức hoạt động nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
- Chuẩn bị thanh vẽ H6.1, H6.2, H6.3, H6.4, bảng phụ
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
- Kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24 “Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- So sánh trùng giày và trùng biến hình về đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh
dưỡng, sinh sản?
- Sự phân hóa cấu tạo ở trùng giày cho chúng ta biết được điều gì?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Trên thực tế có nhưng bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức khoẻ con
người. Ví dụ: trùng kiết lị, trùng sốt rét.

2. Triển khai bài:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt động 1:
I. Trùng kiết lị và trùng sốt rét
Phút Tìm hiểu cấu tạo, dinh dưỡng và vòng Nội dung ghi như phiếu học
đời phát triển của trùng kiết lị và tập
trùng sốt rét
GV: Yêu cầu HS: Đọc thông tin trong
Trang 14


SGK, quan sát H6.1, H6.2, H6.3,
H6.4 và thảo luận hoàn thành phiếu
học tập
HS: Đọc thông tin, quan sát và thảo
luận sau đó lên bảng trình bày, nhận
xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
GV: Cho HS: làm nhanh bài tập trang
23 SGK
GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS:
20
Hoạt động 2:
Phút
Tìm hiểu bệnh kiết lị và bệnh sốt rét
II. Bệnh kiết lị và bệnh sốt rét
GV: Yêu cầu HS: Đọc thông tin trong 1. Bệnh kiết lị:
SGK và thảo luận hoàn thành bảng - Do trùng kiết lị gây nên, làm
trong SGK

suy nhược cơ thể
HS: Đọc thông tin, thảo luận sau đó - Cách phòng chống: Vệ sinh cá
lên bảng trình bày, nhận xét, bổ sung nhân, vệ sinh ăn uống và vệ sinh
rồi rút ra kết luận
môi trường
GV: Nêu câu hỏi:
2. Bệnh sốt rét:
Tình trạng bệnh kiết lị và bệnh sốt rét - Do trùng sót rét gây nên, làm
ở Việt Nam hiện nay như thế nào?
thiếu máu, suy nhược cơ thể
Cách phòng chống bệnh kiết lị và - Cách phòng chống: vệ sinh môi
trường (Diệt bọ gậy, lăng
bệnh sốt rét?
Tại sao ở miền núi hay bị bệnh sốt quăng...)
rét?
HS: Đọc thông tin, liên hệ thực tế sau
đó lên bảng trình bày, nhận xét, bổ
sung rồi rút ra kết luận
GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS:
GV: Yêu cầu HS: Đọc kết luận chung
4. Củng cố: (4 Phút)
- Trùng kiết lị và trùng sốt rét có đặc điểm gì khác về cấu tạo?
- Nêu nguyên nhân và tác hại, cách phòng chống bệnh kiết lị và bệnh sốt rét?
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Soạn bài mới

Trang 15



Tuần 5
Tiết 9

Ngày soạn: 18/ 9/ 2016
ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Thấy được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể,
lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển
- Nhận biết được cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống bơi lội tự do ở biển
- Giải thích được cấu tạo của hải quì và san hô thích nghi với lối sống bám cố
định
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh
- Tổ chức hoạt động nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Chuẩn bị tranh vẽ, bảng phụ
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
- Kẻ phiếu học tập vào vở
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
II. Bài cũ: (5 Phút)

- Trình bày cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của thủy tức?
- Nêu các hình thức sinh sản của thủy tức?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Biển mới chính là cái nôi của ruột khoang, với khoảng 10 nghìn loài, ruột
khoang phân bố ở hầu hết các vùng biển thế giới. Các đại diện thường gặp là:
Sứa, hải quỳ và san hô.
b. Triển khai bài
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
10
Hoạt động 1:
I. Sứa
Phút Tìm hiểu sự đa dạng của ruột khoang - Cơ thể hình dù
GV: Yêu cầu HS: Đọc thông tin trong - Miệng ở dưới
Trang 16


SGK, quan sát H9.1 và thảo luận - Đối xứng tỏa tròn
hoàn thành bảng 1 SGK
- Có tế bào gai tự vệ
Nêu đặc điểm cấu tạo của sứa thích
- Tầng keo dày
nghi với lối sống di chuyển tự do như
thế nào?
HS: Đọc thông tin, quan sát và thảo
luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung rồi rút ra kết luận
GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS:
II. Hải quì

10
Hoạt động 2:
- Cấu tạo: gồm miệng, tua
Phút
Tìm hiểu hải quì
miệng, thân, đế bám
GV: Yêu cầu HS: Đọc thông tin trong
- Có lối sống bám
SGK,quan sát H9.2 và thảo luận:
Hải quì có cấu tạo như thế nào?
Hải quì sống tự do hay sống bám?
HS: Đọc thông tin, quan sát, thảo
luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
sung rồi rút ra kết luận
GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS:
Hoạt động 3:
III. San hô
10 Tìm hiểu san hô
- Có cấu tạo giống hải quì nhưng
Phút GV: Yêu cầu HS: Đọc thông tin trong
khác ở chỗ:
SGK, quan sát H9.3 và thảo luận
+ Sống tập đoàn, có khoang cơ
hoàn thành bảng 2 SGK
thể thông với nhau
San hô khác hải quì ở điểm nào?
+ Có lớp vỏ khung đá vôi
HS: Đọc thông tin, quan sát, thảo
luận sau đó lên bảng trình bày, nhận
xét, bổ sung rồi rút ra kết luận

GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS:
GV: Yêu cầu HS: Đọc kết luận chung
4. Củng cố: (4 Phút)
- Trình bày cấu tạo của sứa thích nghi với lối sống tự do?
- San hô khác hải quì ở điểm nào?
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Soạn bài mới.

Trang 17


Tuần 6
Tiết 11

Ngày soạn: 25/ 9/ 2016
SÁN LÁ GAN

I/ MỤC TIÊU: Sau bài học này, học sinh cần đạt
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm nổi bật của ngành giun dẹp là cơ thể đối xứng 2 bên
- Nêu được đặc điểm cấu tạo của sán lá gan thích nghi với đời sống kí sinh
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường
II/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, so sánh

- Tổ chức hoạt động nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Chuẩn bị tranh vẽ, bảng phụ
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Kẻ phiếu học tập vào vở
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Nêu đặc điểm chung của ngành ruột khoang?
- Nêu vai trò của ngành ruột khoang?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Tiếp theo chương 2, chúng ta cùng nghiên cứu một nhóm động vật đa bào, cơ
thể có cấu tạo phức tạp hơn so với thủy tức đó là giun dẹp.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ
15
Hoạt động 1:
I. Nơi sống, cấu tạo và dinh
Phút Tìm hiểu về sán lông và sán lá gan dưỡng, di chuyển của sán lá gan
GV: Yêu cầu HS: Đọc thông tin - Sống kí sinh ở gan mật
trong SGK, quan sát tranh vẽ sán - Cơ quan di chuyển tiêu giảm
lông và sán lá gan, thảo luận hoàn
- Giác bám phát triển
thành phiếu học tập
HS: Đọc thông tin, quan sát và thảo - Cơ quan tiêu hóa: phân nhánh

Trang 18


luận sau đó trình bày, nhận xét, bổ
nhiều, chưa có hậu môn
sung rồi rút ra kết luận
GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS:
Hoạt động 2:
20
Tìm hiểu vòng đời của sán lá gan
II. Vòng đời của sán lá gan
Phút GV: Yêu cầu HS: Đọc thông tin
trong SGK,quan sát H11.2 và thảo
luận:
Sán trưởng thành
Hoàn thành bài tập mục?
trứng
Vòng đời của sán lá gan ảnh hưởng
như thế nào nếu trong thiên nhiên
xảy ra tình huống sau:
kén sán
ấu trùng
Trứng sán không gặp nước?
Âu trùng nở không gặp cơ thể ốc
thích hợp?
ấu trùng
ấu trùng có
Ỗc chứa ấu trùng bị ĐV khác ăn lông
đuôi trong ốc
mất?

Kén sán bám vào rau bèo nhưng
trâu bò không ăn phải?
Viết sơ đồ biểu diễn vòng đời của
sán lá gan?
Sán lá gan thích nghi với sự phát tán
nòi giống như thế nào?
Muốn tiêu diệt sán lá gan ta phải
làm như thế nào?
HS: Đọc thông tin, quan sát, thảo
luận sau đó lên bảng trình bày, nhận
xét, bổ sung rồi rút ra kết luận
GV: liên hệ thực tế và yêu cầu HS:
đề ra các biện pháp phòng chống cụ
thể
GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS:
GV: Yêu cầu HS: Đọc kết luận
chung
4. Củng cố: (4 Phút)
- Trình bày cấu tạo của sán lá gan thích nghi với lối sống kí sinh?
- Nêu vòng đời của sán lá gan?
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”
- Soạn bài mới
Trang 19


Tuần 7
Tiết 13


Ngày soạn: 02/ 10/ 2016
GIUN ĐŨA

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng, sinh sản của giun đũa đại
diện cho ngành giun tròn thích nghi với lối sống kí sinh.
- Nêu được những tác hại của giun đũa và cách phòng tránh
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh
- Kĩ năng tự nghiên cứu và hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, giảng giải
- Tổ chức hoạt động nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài
Chuẩn bị tranh vẽ H13.1
H13.4, bảng phụ
Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK
Kẻ phiếu học tập vào vở
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Trình bày đặc điểm chung của ngành giun dẹp?
- Nêu các biện pháp phòng tránh bệnh giun dẹp sống kí sinh?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề
Giun tròn khác với giun dẹp ở chỗ tiết diện ngang cơ thể tròn, bắt đầu có khoang

cơ thẻ chưa chính thức và ống tiêu hóa phân hóa. Giun đũa là đại diện của
ngành.
b/ Triển khai bài.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
TRÒ
20
Hoạt động 1:
I. Cấu tạo, di chuyển, dinh
Phút Tìm hiểu cấu tạo, di chuyển, dinh
dưỡng của giun đũa
dưỡng của giun đũa.
- Cấu tạo:
GV: Yêu cầu HS: Quan sát H13.1, + Hình trụ: 25 cm
Trang 20


H13.2 và đọc thông tin, thảo luận
nhóm hoàn thành phiếu học tập:
“Đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh
dưỡng của giun đũa”
HS: Quan sát H13.1, H13.2 và đọc
thông tin, thảo luận nhóm hoàn
thành phiếu học tập:
“Đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh
dưỡng của giun đũa”
sau đó lên bảng trình bày, nhận xét,
bổ sung.
GV: Nhận xét và yêu cầu HS: Thảo

luận các câu hỏi:
Giun cái dài và mập hơn giun đực
có ý nghĩa sinh học gì?
Nếu giun đũa thiếu lớp vỏ cuticun
thì số phận của chúng sẽ như thế
nào?
Ruột thẳng và kết thúc tại hậu môn ở
giun đũa so với ruột phân nhánh ở
giun dẹp thì tốc độ tiêu hóa ở loài
nào cao hơn? Tại sao?
Nhờ đặc điểm nào giun đũa chui
được vào ống mật và hậu quả sẽ như
thế nào đối với con người?
HS: Tiếp tục thảo luận sau đó trình
bày, nhận xét, bổ sung
GV: Giảng giải cho HS:
Tốc độ tiêu hóa nhanh hơn vì thức
ăn là chất dinh dưỡng và thức ăn chỉ
đi một chiều
Hoạt động 2:
15
Tìm hiểu sinh sản của giun đũa.
Phút
VĐ 1: Cơ quan sinh sản
GV: Yêu cầu HS: Đọc thông tin và
thảo luận:
Nêu cấu tạo cơ quan sinh sản của

+ Thành cơ thể: biểu bì, cơ dọc
phát triển

+ Khoang cơ thể chưa chính thức
+ ống tiêu hóa thẳng, có hậu môn
+ Lớp vỏ cuticun làm căng cơ thể
- Di chuyển: hạn chế, chui rúc
- Dinh dưỡng: Hút chất dinh
dưỡng

II. Sinh sản
1. Cơ quan sinh sản
- Cơ quan sinh dục dạng ống
dài
+ Con cái: 2 ống
+ Con đực: 1 ống thụ tinh trong
- Đẻ nhiều trứng
Trang 21


giun đũa?
HS: Đọc thông tin, thảo luận sau đó
trình bày, nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét và hoàn thiện kiến
thức cho HS:
2. Vòng đời giun đũa
VĐ 2: Vòng đời giun đũa
Giun đũa
Trứng
GV: Yêu cầu HS: Quan sát H13.3,
H13.4 và đọc thông tin, thảo luận:
Máu, gan, tim
trong trứng

Trình bày vòng đời của giun đũa
bằng sơ đồ?
Rửa tay trước khi ăn và không ăn
Ruột non
Thức ăn
rau sống có liên quan gì đến bệnh
giun đũa?
Tại sao y học khuyên mỗi người tẩy Phòng chống:
giun từ 1 đến 2 lần trong năm?
- Giữ vệ sinh chung, vệ sinh cá
HS: Quan sát H13.3
H13.4 và đọc
nhân khi ăn uống
thông tin, thảo luận nhóm sau đó
- Tẩy giun định kỳ
lên bảng trình bày, nhận xét, bổ
sung.
GV: Giảng giải thêm: Do trứng giun
và ấu trùng giun phát triển ở môi
trường ngoài nên dễ lây nhiễm, dễ
tiêu diệt
GV: Hoàn thiện kiến thức cho HS:
GV: Yêu cầu HS: Đọc kết luận
chung
4. Củng cố: (4 Phút)
- Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa khác với sán lá gan?
- Nêu tác hại và các biện pháp phòng tránh bệnh giun đũa kí sinh?
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài
- Đọc mục “Em có biết”

- Soạn bài mới

Trang 22


Tuần 8
Tiết 16

Ngày soạn: 9/ 10/ 2016
THỰC HÀNH
MỔ VÀ QUAN SÁT GIUN ĐẤT (Tiếp theo)

I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh phải:
1. Kiến thức :
- HS: nhận biết được loài giun đốt, chỉ rõ được cấu tạo ngoài(đốt, vòng tơ, đai
sinh dục) và cấu tạo trong
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng sử dụng các dụng cụ mổ, kính lúp
ổn kĩ năng mổ các động vật không xương sống
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ thực hành
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
- Trực quan, giảng giải, thực nghiệm
- Tổ chức hoạt động nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
- GV: Chuẩn bị tranh vẽ H16.1
H16.3, bộ đồ mổ
- HS: 1 - 2 con giun đất
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
- Trình bày đặc điểm cấu tạo giun đất phù hợp với lối sống chui rúc trong đất?
- Cơ thể giun đất có đặc điểm nào tién hóa hơn so với giun tròn?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề.
Chúng ta tìm hiểu cấu tạo giun đất để củng cố khắc sâu lý thuyết về giun đất.
b. Triển khai bài.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
Hoạt động 1:
I. Cấu tạo ngoài
Phút Tìm hiểu cấu tạo ngoài.
1. Xử lí mẫu:
VĐ 1: Cách xử lí mẫu
- Rửa sạch giun đất, làm giun
GV: Yêu cầu HS: Đọc thông tin và chết trong hơi ête hay cồn loãng
thao tác luôn
sau đó để giun lên khay mổ và
HS: Đọc thông tin và làm thao tác xử quan sát
lí mẫu sau đó trình bày
2. Quan sát cấu tạo ngoài
Trang 23


GV: kiểm tra mẫu thực hành
VĐ 2: Quan sát cấu tạo ngoài
GV: Yêu cầu các nhóm:
Quan sát các đốt vòng tơ

Xác định mặt lưng và bụng
Tìm đai sinh dục
GV: Nêu câu hỏi:
Làm thế nào để quan sát được vòng
tơ?
Dựa vào đặc điểm nào để quan sát
xác định mặt lưng và mặt bụng?
Tìm đai sinh dục và lỗ sinh dục dựa
vào đặc điểm nào?
HS: Quan sát và thảo luận sau đó
trình bày, nhận xét, bổ sung
GV: Cho HS: làm bài tập chú thích
H16.1 tranh câm trên bảng
HS: Lên bảng điền các chú thích
GV: Thông báo đáp án đúng
Hoạt động 2:
Tìm hiểu cấu tạo trong
20
Phút VĐ 1: Cách mổ giun đất
GV: Yêu cầu HS: Quan sát H16..2,
đọc thông tin trong SGK và thực hành
mổ giun đất
HS: Quan sát H16..2, đọc thông tin và
thực hành mổ
GV: kiểm tra sản phẩm của HS: bằng
cách gọi 1 nhóm mổ đẹp lên trình
baùy thao tác mổ

VĐ 2: Quan sát cấu tạo trong
GV: Hướng dẫn:


Trang 24

- Quan sát vòng tơ: kéo giun
trên giấy thấy lạo xạo, dùng kính
lúp quan sát
- Xác định mặt lng và mặt
bụng dựa vào màu sắc
- Tìm đai sinh dục: phía đầu,
liền 3 đốt
Chú thích:
A: 1 - lỗ miệng, 2 - đai sinh dục,
3 - hậu môn
B: 1 - lỗ miệng, 2 - Vòng tơ, 3 lỗ sinh dục cái, 4 - đai sinh dục,
5 - lỗ sinh dục đực
C: 1 - 2 chi bên

II. Cấu tạo trong
1. Cách mổ:
- Đặt giun nằm sấp giữa khay
mổ. Cố định đầu và đuôi bằng 2
đinh ghim
- Dùng kẹp kéo da, dùng kéo cắt
1 đường dọc chính giữa lưng về
phía đuôi
- Đổ nước ngập cơ thể giun,
dùng kẹp phanh thành cơ thể,
dùng dao tách ruột khỏi thành cơ
thể
- Phanh thành cơ thể đến đâu

cắm ghim tới đó. Dùng kéo cắt
dọc cơ thể tiếp tục như vậy về
phái đầu.
2. Quan sát cấu tạo trong:
- Hệ tiêu hóa


Dùng kéo nhọn tách nhẹ nội quan
- Hệ thần kinh
Dựa vào H16.3 A nhận biết các bộ
phận của hệ tiêu hóa
Dựa vào H16.3 B quan sát bộ phận
sinh dục
Gạt ống tiêu hóa sang một bên quan
sát HTK màu trắngở bụng
Hoàn thành chú thích ở H16..3B và
H16.3 C
GV: Kiểm tra bằng cách gọi đại diện
nhóm lên bảng chú thích vào hình
câm
GV: Yêu cầu HS: viết thu hoạch
4. Củng cố: (4 Phút)
- Trình bày cấu tạo ngoài của giun đất?
- GV: đánh giá, nhận xét giờ thực hành, yêu cầu HS: làm vệ sinh phòng học
5. Dặn dò: (1 Phút)
- Học bài
- Soạn bài mới

Trang 25



×