BÀI 1: LỰA CHỌN HỘI ĐỒNG VÀ LUYỆN TẬP GIÁC QUAN
Mục đích: Lựa chọn được hội đồng đánh giá cảm quan và phương pháp tập luyện
để tăng cường khả năng của các cơ quan cảm giác.
THÍ NGHIỆM 1: XÁC ĐỊNH TÊN MÙI
1. Nguyên liệu và dụng cụ
Nguyên liệu: hương trái cây
Dụng cụ: ca hoặc lọ nhựa có nắp.
2. Chuẩn bị mẫu thử
Dãy 1:
Tên mùi
Táo
Nho
Chuối
Cafe
Mã số
001
999
382
501
Tên mùi
Chanh
Dứa
Gạo
Cam
Mã số
123
214
379
789
Dãy 2:
3. Phiếu trả lời kết quả TN
Thử dãy 1:
STT
1
2
Tên người thử
Thúy
Hương
Mã số
Tên mùi
Kết quả (đúng, sai)
001
Táo
Đúng
999
Nho
Đúng
382
Chuối
Đúng
501
Cafe
Đúng
001
Gạo
Sai
999
Nho
Đúng
382
Chuối
Đúng
1
3
Phương
4
Quỳnh
501
Cafe
Đúng
001
Dứa
Sai
999
Cam
Sai
382
Chanh
Sai
501
Cafe
Đúng
001
Táo
Đúng
999
Chanh
Sai
382
Chuối
Đúng
501
Gạo
Sai
Thử dãy 2:
STT
1
2
3
4
Tên người thử
Thúy
Hương
Phương
Quỳnh
Kết quả (đúng,
Tên mùi
Mã số
Chanh
123
Đúng
Dứa
214
Đúng
Gạo
379
Đúng
Cam
789
Đúng
Chanh
123
Đúng
Dứa
214
Đúng
Gạo
379
Đúng
Cam
789
Đúng
Chanh
123
Đúng
Dứa
214
Đúng
Gạo
379
Đúng
Cam
789
Đúng
Chanh
123
Đúng
2
sai)
Dứa
214
Đúng
Gạo
379
Đúng
Cam
789
Đúng
Nhận xét: Ở dãy B các hương trái cây dễ nhận biết, đa số nhóm sinh viên thực hiện
đều nhận biết được đúng mùi.
THÍ NGHIỆM 2: NHẬN BIẾT 4 VỊ CƠ BẢN
1. Nguyên liệu và dụng cụ
Nguyên liệu: đường, acid citric, NaCl, cafein.
Dụng cụ: cốc thủy tinh 150ml, nước tinh khiết.
2. Chuẩn bị mẫu
Dãy I:
Chất gây vị/nồng độ
Mẫu I
Mẫu E
Mẫu B
Đường
0
0
Acid citric
0,05g/100ml
0
0
0
NaCl
0
0,15g/100ml
0
0
Cafein
0
0
0
Chất gây vị/nồng độ
Mẫu D
Mẫu A
Mẫu H
Mẫu G
Đường
0
0
0,08g/100m
0
0,15g/100m
l
Mẫu C
0
0,05g/100m
l
Dãy II:
3
l
Acid citric
0,03g/100ml
0
0
NaCl
0
0
0
Cafein
0
0,03g/100ml
0
0
0,08g/100m
l
0
3. Phiếu trả lời kết quả thí nghiệm
Dãy I:
STT
1
2
3
4
Tên người thử
Thúy
Hương
Phương
Quỳnh
Mẫu
Vị
Đúng sai
I
Chua
Đúng
E
Mặn
Đúng
B
Ngọt
Đúng
C
Đắng
Đúng
I
Chua
Đúng
E
Ngọt
Sai
B
Mặn
Sai
C
Đắng
Đúng
I
Chua
Đúng
E
Mặn
Đúng
B
Ngọt
Đúng
C
Đắng
Đúng
I
Chua
Đúng
E
Mặn
Đúng
B
Ngọt
Đúng
C
Đắng
Đúng
4
Nhận xét: đa số sinh viên viên thực hiện đều nhận biết được 4 vị, ở nồng độ này có
thể dễ dàng phân biệt được 4 vị chua, ngọt, mặn, đắng.
Dãy II:
STT
1
2
3
4
Tên người thử
Mẫu
Vị
Đúng sai
D
Chua
Đúng
A
Đắng
Đúng
H
Ngọt
Đúng
G
Mặn
Đúng
D
Chua
Đúng
A
Đắng
Đúng
H
Ngọt
Đúng
G
Mặn
Đúng
D
Chua
Đúng
A
Đắng
Đúng
H
Ngọt
Đúng
G
Mặn
Đúng
D
Chua
Đúng
A
Đắng
Đúng
H
Ngọt
Đúng
G
Mặn
Đúng
Thúy
Hương
Phương
Quỳnh
5
Nhận xét: đa số sinh viên thực hiện nhận biết được các vị cơ bản là chua ngọt và
đắng dù ở nồng độ rất nhỏ.
BÀI 2: XÁC ĐỊNH NGƯỠNG
1. Mục đích, ý nghĩa
Làm quen với một phương pháp nhanh để xác định ngưỡng mùi vị.
Nhằm xác định mức độ nhạy cảm của cơ quan cảm giác về mùi, vị lạ trong các sản
phẩm thực phẩm.
Xác định được nồng độ tối ưu nhất sau đó sử dụng nồng độ này cho vào sản phẩm
để tạo cho sản phẩm có mùi vị phù hợp.
2. Ứng dụng phép thử trong thực tế sản xuất chế biến thực phẩm
Xác định khả năng kích thích cảm giác của một thành phần mùi trong thực phẩm.
Xác định xụ có mặt của một sụ lây nhiễm hoặc một mùi vị lạ trong thực phẩm đã
hỏng.
Xác định mức độ nhỏ nhất của sụ lây nhiễm hoặc một mùi vị lạ.
Xác định mức độ nhạy cảm của một cá thể với một thành phần mùi vị chúng ta
quan tâm.
6
A.PHÉP THỬ TRÊN DUNG DỊCH
Thí nghiệm 1
1. Nguyên liệu và dụng cụ
Đường kính trắng.
Nước uống đóng chai.
Cốc 150ml, Cốc thủy tinh 250ml.
Thìa cà phê, khay nhựa.
2. Phương pháp tiến hành
Chuẩn bị mẫu
+ Pha dd đường
Tên mẫu
Mã số
Nồng độ
1
942
0,05g/100ml
2
435
0,07g/100ml
3
701
0,1g/100ml
4
613
0,14g/100ml
5
214
0,2g/100ml
+ Pha 10 mẫu nước tinh khiết
Tên mẫu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Mã số
812
134
322
601
745
521
523
243
111
222
Chuẩn bị nhóm mẫu
Tên mẫu
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Nhóm 5
Đường
942
435
701
613
214
7
Nước
812
601
745
243
111
Nước
134
322
521
523
222
3. Phiếu trả lời
STT
Tên người thử
Mã số
Mã số
Mã số
Mã số
Mã số
Kết
mẫu
mẫu
mẫu
mẫu
mẫu
quả
ngọt
ngọt
ngọt
ngọt
ngọt
(tổng
nhất
nhất
nhất
nhất
nhất
số câu
(N1)
(N2)
(N3)
(N4)
(N5)
đúng)
1
Nguyễn Thị Như Quỳnh
812
435
701
613
222
3
2
Trần Thị Mỹ Phương
942
601
701
613
214
4
3
Đào Thị Hương
942
435
701
613
214
5
4
Đỗ Thị Thúy
942
322
701
613
214
4
Tổng câu trả lời đúng là 16.
4. Xử lý số liệu
Xử lý số liệu theo phép thử tam giác:
Tổng số câu trả lời: 5 x 5 = 25 câu
Tra phụ lục 4 (ở mức α = 5%) tổng câu trả lời đúng tới hạn là 16
So sánh ∑CTLĐ (16) = ∑CTLĐTH (16)
=>Mẫu thí nghiệm khác với mẫu tiêu chuẩn về vị ngọt
Mẫu có nồng độ đường nhỏ nhất đa số người thử cảm nhận được là mẫu 942 (nồng
độ 0.05g/100ml).
Thí nghiệm 2
1. Nguyên liệu và dụng cụ
Bình định mức 100ml
Cốc 150ml, thìa
8
Đường, acid citric, NaCl
Nước lọc
2. Chuẩn bị mẫu
Tên mẫu
Mã số
Nồng độ
696
0,08g/100ml (K)
021
0,08g/100ml
382
0,075g/100ml
763
0,05g/100ml (K)
914
0,05g/100ml
777
0,45g/100ml
999
0,03g/100ml (K)
669
0,03g/100ml
433
0,35g/100ml
mẫu đường
mẫu muối
mẫu acid
3. Phiếu trả lời
Stt
Tên người thử
Mã số giống mẫu K
Kết quả (đúng ,sai)
1
Nguyễn Thị Như Quỳnh
021,777,669
Đúng 2 câu
2
Trần Thị Mỹ Phương
021,914,433
Đúng 2 câu
3
Đào Thị Hương
021,777,433
Đúng 1 câu
9
4
Đỗ Thị Thúy
021,914,669
Đúng 3 câu
Tổng câu trả lời đúng: 8
4. Xử lý số liệu
Xử lý kết quả theo phép thử 2-3
Tổng số câu trả lời đúng: 8
Tổng số câu trả lời: 12
Tra bảng phụ lục 5
∑CTLĐTH = 10
∑CTLĐ < ∑CTLĐTH => 2 mẫu giống nhau về tính chất cảm quan như về độ mặn, độ ngọt, độ
chua.
5. Nhận xét và kết luận
Trong các mẫu thì mẫu nước đường là mẫu có số người lựa chọn đúng nhiều nhất.
Đa số những người thử đều chọn bất kì vì hàm lượng giữa mẫu kiểm chứng và mẫu
thử chênh lệch nhau quá ít nên khó có thể phân biệt được.
B. PHÉP THỬ TRÊN SẢN PHẨM
1. Nguyên liệu và dụng cụ.
Nguyên liệu: Nước giải khát có ga loại chai và loại lon của cùng một cơ sở sản
xuất.
Dụng cụ: cốc 150ml, thìa cà phê, nước lọc.
2. Chuẩn bị mẫu
Tên mẫu
Tên sản phẩm: coca
M1- Mã số : 781
Lon (K)
M2 – Mã số: 696
Lon
M3- Mã số : 942
Chai
3. Phiếu trả lời
10
Mã số mẫu giống
Kết quả (đúng,
( K)
sai)
Nguyễn Thị Như Quỳnh
696
Đúng
2
Trần Thị Mỹ Phương
942
Sai
3
Đào Thị Hương
696
Đúng
4
Đỗ Thị Thúy
942
Sai
Stt
Tên người thử
1
Tổng câu trả lời đúng: 2
4. Xử lý số liệu
Xử lý kết quả theo phép thử 2-3
Tổng số câu trả lời: 4
Tổng số câu trả lời đúng: 2
Tra bảng phụ lục 5
∑CTLĐTH = 4
∑CTLĐ < ∑CTLĐTH => 2 mẫu giống nhau về tính chất cảm quan
5. Nhận xét và kết luận
Do hàm lương CO2 trong lon nhiều hơn trong chai nên khi uống ta cảm thấy mát
lạnh, sảng khoái ở trong cổ họng vì thế ta có thể dễ dàng nhận biết được nhưng càng để
lâu lượng CO2 bay hơi hết nên bạn cuối thử cũng khó phân biệt được lon và chai.
11
BÀI 3: PHÉP THỬ ƯỚC LƯỢNG ĐỘ LỚN
1. Mục đích và ý nghĩa.
Làm quen với phương pháp cho điểm trên thang ước lượng độ lớn.
Khảo sát hàm số tâm lý mô tả mối quan hệ chất kích thích.
Nắm được tầm quan trọng của đơn vị đo khi đưa ra kết luận về khả năng tạo mùi
vị.
2. Nguyên liệu và dụng cụ.
Bột trái cây không đường.
Đường kính trắng (đường saccaroza).
Đường glucoza.
8 cốc có nắp 100ml.
A. PHÉP THỬ TRÊN DUNG DỊCH
1. Chuẩn bị mẫu
Pha 2 dẫy mẫu nước trái cây không đường rồi làm ngọt bằng saccharose và glucose
, mỗi dẫy 4 mẫu
Tên mẫu
Mã số
Bột
Nồng độ % ,CM
Nồng độ
trái
sacchrose
glucose %,CM
Sacchar.
Glucose
M1
225
260
1
1,5% => 0,043M
1,5% -> 0,083M
M2
211
212
1
3%=> 0.086M
3%=>0.166M
M3
123
361
1
6%=> 0.172M
6%=> 0.332M
M4
121
122
1
12%=> 0.344M
12%=> 0.664M
cây (g)
12
2. Cách tiến hành
Thử nếm và mô tả độ ngọt theo thang 5 điểm
Vị:
Ngọt rất nhẹ
Điểm:
Ngọt nhẹ
1
ngọt
2
ngọt mạnh
3
ngọt rất mạnh
4
5
Kết quả cảm nhận của người thử
+ Tạo vị ngọt bằng đường saccharose.
STT
Tên người thử
225
211
123
121
Tổng
1
Quỳnh
1
2
3
4
10
2
Phương
1
2
4
3
10
3
Hương
1
2
4
3
10
4
Thúy
1
2
4
3
10
5
Trâm
1
2
4
3
10
5
10
19
16
50
Tổng
+ Tạo vị ngọt bằng đường glucose.
STT
Tên người thử
260
212
361
122
TỔNG
1
Quỳnh
1
2
3
4
10
2
Phương
1
2
3
4
10
3
Hương
1
2
3
4
10
4
Thúy
1
2
3
4
10
5
Trâm
2
1
3
4
10
6
9
15
20
50
Tổng
3. Báo cáo thí nghiệm
Xử lý kết quả theo phép thử cho điểm
13
+ Tạo vị ngọt bằng saccharozo:
Tính hệ số hiệu chỉnh:
Tính tổng bình phương (TBP):
= 12 + 12 + 12 + … + 32 + 32 + 32 -125 = 25
TBPSS = TBPTP - - TBPTV = 25-23,4-0 = 1,6
Tính bậc tự do (Btd):
Btdm = Σmẫu - 1 = 4 - 1 = 3
Btdtv = Σngười thử - 1 = 5 – 1 = 4
Btdtp = Σcâu trả lời – 1 = 20 – 1 = 19
Btdss = Btdtp – (Btdm +Btdtv) = 19 – (3 + 4) = 12
Tính bình phương trung bình:
Tính chuẩn F:
Tìm Ftc ( tra phụ lục 6a) ở mức α = 0,5 % => Ftc = 3,49
So sánh Fm > Ftc suy ra các mẫu khác nhau về vị ngọt.
14
+ Tạo ngọt bằng glucozo:
Tính hệ số hiệu chỉnh:
Tính tổng bình phương (TBP):
= 12 + 12 + 12 + … + 42 + 42 + 42 -125 = 25
TBPSS = TBPTP - - TBPTV = 25-23,4-0 = 1,6
Tính bậc tự do (Btd):
Btdm = Σmẫu - 1 = 4 - 1 = 3
Btdtv = Σngười thử - 1 = 5 – 1 = 4
Btdtp = Σcâu trả lời – 1 = 20 – 1 = 19
Btdss = Btdtp – (Btdm +Btdtv) = 19 – (3 + 4) = 12
Tính bình phương trung bình:
Tính chuẩn F:
Tìm Ftc ( tra phụ lục 6a) ở mức α = 0,5 % => Ftc = 3,49
So sánh Fm > Ftc suy ra các mẫu khác nhau về vị ngọt.
15
4. Trả lời các câu hỏi trong giáo trình thực hành:
1. So sánh 2 mẫu có cùng 1 nồng độ đường của 2 loại đường thì đường saccharose
có vị ngọt hơn so với đường glucose. Vì đường saccharose gồm đường glucose và đường
fructose tạo thành, ngoài vị ngọt của glucose còn có vị ngọt của fructose nên saccharose
có vị ngọt hơn glucose.
2. Đơn vị nào đo thông dụng hơn theo quan điểm thương mại
Phương pháp thường được sử dụng nhiều nhất trong thương mại đó là ước lượng
cường độ cảm giác trên một thang tuyến tính.
3. Đơn vị có ý nghĩa hơn theo quan điểm hóa sinh
Phương pháp thường được sử dụng nhiều nhất trong hóa sinh đó là ước lượng nồng
độ và hàm lượng chất chứa đường.
B. PHÉP THỬ TRÊN SẢN PHẨM
Thí nghiệm 1: Định lượng cường độ mùi của các loại sữa chua
1. Nguyên liệu và dụng cụ
2 loại mẫu sữa chua của cơ sở vinamilk.
Cốc có nắp 100ml.
2. Cách tiến hành
Mỗi sinh viên thử nếm và định lượng cường độ mùi thơm theo thang điểm.
Mùi: Thơm rất nhẹ
Điểm:
Thơm nhẹ Thơm
1
2
Thơm mạnh Thơm rất mạnh
3
4
5
3. Báo cáo thí nghiệm
STT
Tên
1
QUỲNH
Mẫu
Có đường
Nha đam
Không đường
2
3
1
16
2
PHƯƠNG
3
2
1
3
HƯƠNG
3
4
2
4
THÚY
4
3
2
5
TRÂM
2
3
2
Thí nghiệm 2. Định lượng cường độ vị chua của các loại nước giải khát
1. Nguyên liệu và dụng cụ.
2 mẫu nước tăng lực do 2 cơ sở sản xuất.
Cốc 100ml.
2. Cách tiến hành.
Mỗi sinh viên thử nếm và định lượng cường độ vị chua theo thang 5 điểm.
Vị:
Điểm:
Không chua
Chua nhẹ
1
2
Chua Chua mạnh
3
4
Chua quá
5
3. Báo cáo thí nghiệm
STT
TÊN NGƯỜI THỬ
225
260
TỔNG
1
QUỲNH
5
4
9
2
PHƯƠNG
3
2
5
3
HƯƠNG
5
4
9
4
THÚY
4
2
6
5
TRÂM
4
3
7
21
15
36
TỒNG
4. Xử lý kết quả
Tính hệ số hiệu chỉnh:
Tính tổng bình phương (TBP):
17
= 52 + 32 + 52 + … + 42 + 22 + 32 – 129,6 = 10,4
TBPSS = TBPTP - - TBPTV= 10,4-3,6-6,4 = 0,4
Tính bậc tự do (Btd):
Btdm = Σmẫu - 1 = 2 - 1 = 1
Btdtv = Σngười thử - 1 = 5 – 1 = 4
Btdtp = Σcâu trả lời – 1 = 10 – 1 = 9
Btdss = Btdtp – (Btdm +Btdtv) = 9 – (1 + 4) = 4
Tính bình phương trung bình:
Tính chuẩn F:
Tìm Ftc ( tra phụ lục 6a) ở mức α = 0,5 % => Ftc = 7,71
So sánh Fm > Ftc suy ra các mẫu khác nhau về vị ngọt.
18
BÀI 4 .TƯƠNG TÁC VÀ MÔ TẢ MÙI VỊ
THÍ NGHIỆM 1: TƯƠNG TÁC MÙI VỊ
1. Mục đích và ý nghĩa:
Làm quen với phương pháp đánh giá cường độ trên thang điểm không cấu trúc.
Nắm được khái niệm tương tác cảm giác nùi vị và ảnh hưởng yếu tố khung cảnh
đến cường độ cảm nhận.
2. Nguyên liệu và dụng cụ:
Hương chanh.
Đường kính trắng.
Acid citric.
3. Phương pháp tiến hành.
Chuẩn bị mẫu cơ bản
Dd1 : pha hương chanh + nước tinh khiết nồng độ 200ppm
Dd2 : pha dung dịch đường 8,5g/100ml
Dd3 : pha dung dịch acid citric 0,05g/100ml.
Chuẩn bị mẫu thử
M1: dd1 + 8,5g đường
M2: dd1 + 0,05g acid ciric
M3: dd1 + 8,5g đường + 0,05g acid citric
19
Cách tiến hành
Các tổ chuẩn bị mẫu riêng (pha dung dịch, mã hóa mẫu và giới thiệu mẫu).
+ Tổ 1, 2 thay đổi nhau ( giống các bài trước).
+ Tổ 3, 4 thay đổi nhau (giống các bài trước).
Từng sinh viên thử 4 mẫu dung dịch cơ bản trước ghi cường độ cảm giác của mình
về mùi và vị của từng dung dịch vào phiếu trả lời.
Sau đó thử tiếp mẫu M1 và M2, rồi so sánh cường độ cảm giác mùi dd1. Ghi cảm
nhận vào phiếu trả lời.
Thử mẫu M3 rồi so sánh mùi với dd2 ghi cảm nhận vào phiếu trả lời.
Thử M4 rồi so sánh mùi và vị ngọt với M1 và mùi vị chua M2 ghi cảm nhận vào
phiếu trả lời.
Sau đó đưa ra kết luận của mình về sự tương tác mùi và vị có ảnh hưởng như thế
nào đến chất lượng của sản phẩm
Thảo luận tổ thống nhất kết quả thử nghiệm và viết báo cáo.
4. Kết quả mô tả cảm nhận của người thử 4 dd cơ bản
stt
Tên người thử
Dd1(mô tả)
Dd2 (mô tả)
Dd4(mô tả)
Nguyễn Minh Tú
Thơm
Ngọt
Chua
Nguyễn Hải Đăng
Thơm
Ngọt
Chua
Lê Đức Thuật
Thơm
Ngọt
Chua
Nguyễn Trần Tuấn Tài
Thơm
Ngọt
Chua
Bùi Văn Phúc
Thơm
Ngọt
Chua
Nguyễn Minh Lân
Thơm
Ngọt
Chua
5. Kết quả mô tả cảm nhận của người thử khi so sánh cường độ mùi và vị của các
mẫu hỗn hợp với mẫu cơ bản.
stt
Tên người thử
Dd cơ bản
20
Mẫu M1
Mẫu M2
Mẫu M3
Nguyễn Minh Tú
(Mô tả)
(Mô tả)
(Mô tả)
Dd1: thơm
Giảm
Giảm
Giảm
Dd3: ngọt
Tăng
Dd4: chua
Nguyễn Hải Đăng
Dd1: thơm
Giảm
Dd3: ngọt
Giảm
Dd4: chua
Lê Đức Thuật
Dd1: thơm
Giảm
Dd3: ngọt
Tăng
Dd4: chua
Nguyễn Trần Tuấn Tài
Dd1: thơm
Giảm
Dd3: ngọt
Giảm
Dd4: chua
Bùi Văn Phúc
Dd1: thơm
Giảm
Dd3: ngọt
Giảm
Dd1: thơm
Giảm
Dd3: ngọt
Giảm
Dd4: chua
Tăng
Giảm
Tăng
Giảm
Giảm
Giảm
Giảm
Giảm
Giảm
Giảm
Tăng
Giảm
Giảm
Giảm
Giảm
Giảm
Dd4: chua
Nguyễn Minh Lân
Giảm
Giảm
Giảm
Giảm
Giảm
Giảm
Giảm
Giảm
Giảm
Giảm
Giảm
Giảm
Nhận xét : mùi ảnh hưởng cao đến vị của các cặp thử nghiệm.
6. Trả lời các câu hỏi trong giáo trình thực hành:
a. ảnh hưởng của mùi đến cường độ cảm nhận vị ngọt và chua là mật thiết với
nhau.
b. ảnh hưởng của vị chua đến vị ngọt khá cao... nếu thêm chua vào thì vị ngọt giảm
và ngược lại.
21
c. Hiện tượng mùi kích thích cảm nhận vị mạnh nhất cảm nhận được với những
cặp chất kích thích M2:dd1
THÍ NGHIỆM 2: MÔ TẢ MÙI VỊ
1. Ý nghĩa và mục đích:
Giơí thiệu cách tiếp cận chất lượng thực phẩm thông qua một hội đồng mô tả.
Đánh giá chất lượng của vật liệu làm chuẩn trong quá trình cảm quan.
2. Nguyên liệu và dụng cụ.
Cà chua puree.
Cà rốt puree.
Cần tây puree.
Cải xoong puree.
Nước ép quả.
Thìa plastic, ca có nắp 100ml, nước tinh khiết, cốc nhỏ, khăn lau.
Máy xay sinh tố.
3. Phương pháp tiến hành.
Chuẩn bị mẫu. (theo tổ).
Nghiền 4 mẫu rau quả trên.
Nước ép trái cây.
Nhận và mã hóa 5 ca có nắp có dung tích 100ml.
Chuyển mẫu đã nghiền từng loại rau quả vào từng ca theo mã số đã qui định.
Cách tiến hành.
Tổ 1 nhận mẫu của tổ 2 để thử và ngược lại.
Tổ 3 nhận mẫu của tổ 4 để thử và ngược lại.
Cách thử:
22
Từng người trong tổ nếm thử 4 mẫu puree ray quả. Theo thứ tự bất kỳ, tập
trung chú ý vào hương vị có trong từng mẫu. Rồi ghi lại cảm nhận của từng người
vào phiếu trả lời.
Tiếp theo thử mẫu nước quả, tiếp tục làm độc lập rồi ghi lại tất cả những
hương vị cảm nhận được trong nước quả theo trật tự xuất hiện của chúng vào phiếu
trả lời.
Sử dụng thang điểm để ghi lại cường độ của từng cảm giác theo ngưỡng vừa
đủ cảm nhận được.
Hương vị yếu:
1 điểm
Hương vị vừa phải: 2 điểm
Hương vị mạnh:
3 điểm
Khi tất cả các thành viên trong tổ kết thúc đánh giá và thỏa mãn với kết quả
đạt được thì tiến hành bước thống nhất trong tổ.Tổ trưởng tập hợp kết quả của các
tổ viên và thảo luận tổ đưa ra kết luận về cường độ hương vị của từng mẫu. Khi tổ
đạt tới đồng thuận thì ghi lại vào phiếu trả lời (sinh viên tự làm phiếu trả lời) và trả
lời các câu hỏi:
Kết quả cảm nhận của người thử.
MÙI:
stt
Tên người thử
Nguyễn Minh Tú
Nguyễn Hải Đăng
Bùi Văn Phúc
Nguyễn Trần Tuấn Tài
Môtả/đ
Môtả/đ
Môtả/đ
Môtả/đ
Cà rốt
Cà chua
Cần tây
Cải xoong
Thơm
Thơm
Thơm
Nồng
dịu
nhẹ
vừa
Thơm
Thơm
Thơm
dịu
mạnh
nồng
Thơm
Thơm
Thơm
dịu
mạnh
nồng
Thơm
Thơm
Thơm
23
Hơi gắt
Hơi gắt
Hơi gắt
Lê Đức Thuật
Nguyễn Minh Lân
mạnh
nồng
mạnh
Thơm
Thơm
Thơm
mạnh
nồng
mạnh
Thơm
Thơm
Thơm
nhẹ
nồng
mạnh
Hơi gắt
hăng
Vị:
Stt
Tên người thử
Môtả/đ
Môtả/đ
Môtả/đ
Môtả/đ
Cà rốt
Cà chua
Cần tây
Cải xoong
Nguyễn Minh Tú
Ngọt vừa
Chua nhẹ
đắng
Đắng mạnh
Nguyễn Hải Đăng
Ngọt vừa
Chua nhẹ
đắng
Đắng mạnh
Bùi Văn Phúc
Chua nhẹ
Chua nhẹ
Đắng
Đắng mạnh
Nguyễn Trần Tuấn Tài
Chua mạnh
Ngọt
Đắng
Đắng mạnh
Lê Đức Thuật
Chua mạnh
Ngọt
Đắng
Đắng mạnh
Nguyễn Minh Lân
Ngọt nhẹ
Chua nhẹ
Đắng
Đắng chát
Nhậnxét : qua thử nghiệm cảm quan chúng ta có thể nhận biết và đánh giá được
từng loại thực phẩm bằng mùi và vị.
4. Trả lời câu hỏi trong giáo trình thực hành.
a. Tổ tìm thấy hương vị chính của nước quả.
b. Các tổ có xu hướng thống nhất về cường độ tương đối các chỉ tiêu.
c. Sự thống nhất của tổ về hương vị theo cường độ từ hương vị yếu đến hương vị
mạnh (cà rốt-cà chua-cần tây-cải xoong).
d. Những vấn đề tổ bạn gặp phải trong quá trình đi tìm sự thống nhất của tổ là vị
của nước quả là không giống nhau do mỗi cảm nhận của mỗi người khác nhau.
BÀI 5: TỐI ƯU HÓA THỰC ĐƠN
24
1. Mục đích và ý nghĩa
Mục đích:
Làm quen với phương pháp tối ưu hóa trên thang điểu chỉnh và tối ưu hóa trên
thang “ vừa đủ”.
Hiểu được khái niệm về ảnh hưởng của yếu tố khung cảnh đến sự ưa thích.
Ý nghĩa: sử dụng nồng độ chung về mùi và vị đã thu được của người thử để điều chỉnh
mùi vị sản phẩm sao cho phù hợp nhất.
THÍ NGHIỆM 1: TỐI ƯU HÓA TRÊN THANG ĐIỀU CHỈNH
1. Nguyên liệu và dụng cụ
Bột trái cây không đường.
Nước tinh khiết.
Cốc có dung tích 150ml – 200ml.
2. Phương pháp tiến hành
Chuẩn bị mẫu
Mỗi sinh viên chuẩn bị 2 dung dịch (dd), mỗi dd 100ml.
+ Dd1 : cân 1 gam bột trái cây + nước lọc = 100ml (dd loãng).
+ Dd2 : cân 1 gam bột trái cây + 20gam đường + nước lọc = 100ml (dd đặc).
Cách tiến hành
Sinh viên thử nếm độc lập sau thống nhất theo tổ.
Bắt đàu nếm dd1 “pha loãng” hoặc dd2 “đậm đặc” trước. Sau bổ sung một lượng
nhỏ dd2 vào dd1, hoặc bổ sung ngược lại dd1 vào dd2
Cứ tiếp tục như thế một cách đều đặn cho đến khi người thử tin là đã đạt đến mức
tối ưu vị ngọt.
Sau khi đã có cường độ vị ngọt tối ưu mẫu “pha loãng” (dd1) hoặc mẫu “đậm đặc”
(dd2), đem đo nồng độ đường bằng saccharometr (đường kế). Gía trị đo được chính là
nồng độ đường tối ưu của người thử. Ghi kết quả vào phiếu trả lời.
25