BÁO CÁO KẾ HOẠCH HOÁ PHÂN TÍCH
SVTH: Lê Thị Kim Thoa
GVHD: Th.S Huỳnh Thị Minh Hiền
Ngày báo cáo: 7/12/2016
BÁO CÁO KẾ HOẠCH
Bài 3: Phương Pháp Pemanganat Xác Định Fe
2+
2+
, Ca . Ứng
Dụng Xác Định Chỉ Số Pemanganat Trong Nước
Thực nghiệm
Dung dịch chuẩn
gốc axit oxalic
Dung dịch
chuẩn KMnO4
Xác định chỉ số
Permanganat
Phân tích
định lượng Fe
3+
trong nước
Phân tích
hàm lượng Ca
2+
1. Pha 100ml dd H2C2O4 0,05N từ H2C2O4.2H2O
Cân 0,3168g
H2C2O4.2H2O
m = = = 0,3168g
Hòatan
tan
Hòa
(bằngnước
nướccất)
cất)
(bằng
Chuyểnqua
quabình
bìnhđịnh
địnhmức
mức
Chuyển
(bằngphễu)
phễu)
(bằng
Trángcốc
cốc33lần,
lần,định
địnhmức
mức
Tráng
Dd chuẩn gốc axit oxalic
2. Pha 250ml dd KMnO4 0,05N từ KMnO4 rắn
Cân 0,3969g KMnO4
m=
= = 0,3969g
Hòatan
tan
Hòa
(bằngnước
nướccất)
cất)
(bằng
Địnhmức
mức
Định
thành250
250ml
ml
thành
250 ml dd KMnO4 0,05N
3. Xác định chính xác nồng độ dung dịch chuẩn KMnO 4 theo chất chuẩn gốc
H2C2O4 0,05N
Nguyên tắc:
Chuẩn độ dung dịch H2C2O4 0,0500N trong môi trường H2SO4 đến khi xuất hiện màu hồng nhạt bền vững.
2+
2+
PƯ chuẩn độ: 2MnO4 + 5C2O4 +16H 2Mn + 10CO2 + 8H2O
Dung dịch KMnO4
Thực hiện 3 lần thu được :
10,00 ml H2C2O4 0,05N
V1= 9,9 ml
10ml nước cất
V2= 10 ml
5ml H2SO4 2N
V3= 10 ml
= 9,96 ml
= =
= 0,0502 N
2+
4. Xác định nồng độ Fe bằng dd chuẩn KMnO4
Nguyên tắc
- Trong môi trường axit, ion sắt (II) sẽ bị permanganat oxi hóa lên sắt (III), điểm tương đương nhận được khi dư một
giọt dung dịch chuẩn KMnO4 dung dịch xuất hiện màu hồng nhạt (bền trong 30s). Khi dung dịch chứa nhiều ion Cl ,
ta phải dùng hỗn hợp bảo vệ Zymmerman
2+
+
2+
2+
- Phản ứng chuẩn độ: MnO4 + 5Fe + 8H = Mn + 5Fe + 4H2O
H2SO4: ngăn ngừa quá trình thủy phân của Fe, tạo môi trường phản ứng, tương phản màu
3+
+
H3PO4: tạo phức không màu với Fe [FeHPO4]
Ngoài ra trong quá trình chuẩn độ có Clo thì cho Zymmerman (MnSO4, H2SO4, H3PO4) để
bảo vệ sắt
2+
4. Xác định nồng độ Fe bằng dd chuẩn KMnO4
Dung dịch KMnO4
Thực hiện 3 lần thu được :
V1= 8,5 ml
V2= 8,6 ml
10,00 ml dd Fe
2+
10ml nước cất
1ml H3PO4
5ml H2SO4 2N
Chuẩn độ đến khi dd có màu
hồng nhạt
V3= 8,5 ml
= 8,53 ml
= =
= 0,043 N
5. Xác định nồng độ ion Ca
10,00 ml dung dịch mẫu Ca
2+
bằng dung dịch chuẩn KMnO4
2+
20 ml (NH4)2C2O4 10 %
5ml CH3COOH 10%, 1 giọt MO
Từng giọt
NH4OH 2N
Chỉnh dung dịch về màu vàng
Đun sôi erlen 5 phút,
25 ml H2SO4 10%
Lắng kết tủa trên bếp cách thủy 30
Hoàn tan trên giấy lọc
phút
Lọc qua giấy lọc băng xanh, gạn kết tủa bằng
Thêm H2O
Đun nóng
(NH4)2C2O4 1%
đến 50ml
o
80 – 90 C
Rửa kết tủa bằng nước cất nóng đến hết
C2O4
2-
Dd mẫu
5. Xác định nồng độ ion Ca
2+
bằng dung dịch chuẩn KMnO4
Dung dịch KMnO4
Thực hiện 3 lần thu được :
V1= 2,9 ml
= 3 ml
V2= 3,1 ml
V3= 3 ml
= =
= 0,015 N
10,00 ml mẫu
Chuẩn độ đến khi dd có
màu hồng nhạt bền vững
trong 30s
6. Xác định chỉ số Permanganat trong nước sông
25,00ml Vm
10ml H2SO4 2N
Lắcđều
đều
Lắc
Thêm V2=5ml KMnO4
Đuncách
cáchthủy
thủy
Đun
0,01N
(trong10
10phút)
phút)
(trong
5ml dd chuẩn
H2C2O4 0,01N
Đợiđến
đếnkhi
khidd
dd không
khôngmàu
màu
Đợi
Đunnóng
nónglại
lạidd
dd
Đun
o
(tớikhoảng
khoảng80
80oC)
C)
(tới
Chuẩnđộ
độkhi
khicòn
cònnóng
nóngvới
vớidung
dungdịch
dịchchuẩn
chuẩnKMnO
KMnO 40,01N
0,01N
Chuẩn
4
(tớimàu
màuhồng
hồngnhạt
nhạttrong
trongkhoảng
khoảng30s)
30s)
(tới
6. Xác định chỉ số Permanganat trong nước sông
Dung dịch KMnO4
Dung dịch KMnO4
Chuẩn đến khi dd có
màu hồng nhạt bền
trong 30s
10,00 ml mẫu
10,00 ml
nước cất
= 0 ml
= 0,5 ml
IMn = x = 8,032