Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

tổng hợp đề thi luật doanh nghiệp (pháp luật chủ thể kinh doanh) 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.72 KB, 31 trang )

LUẬT DOANH NGHIỆP (PL CHỦ THỂ KINH DOANH)
PHÁP LUẬT LUẬT DOANH NGHIỆP - CHỦ THỂ KINH DOANH
THỜI GIAN LÀM BÀI 75 PHÚT
SINH VIÊN CHỈ ĐƯỢC SỬ DỤNG VBPL KHI LÀM BÀI THI
I. Các nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích tại sao? (6 điểm)
1. Khi chủ DNTN chết thì DNTN bắt buộc phải giải thể
2. Chỉ có cổ đông phổ thông mới có quyền ƣu tiên mua cổ phần mới phát hành của công ty
3. Thành viên hợp danh có quyền đại diện cho công ty trong các quan hệ với bên thứ ba
4. Phần chênh lệch do bán cổ phần theo giá thị trƣờng cao hơn mệnh giá, sẽ đƣợc chia cho
các cổ đông dƣới dạng cổ tức.
5.Cổ phần phổ thông do cổ đông sáng lập đăng ký mua, nhƣng không mua hết, công ty có
quyền bán tự do ra ngoài công ty
6. Các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân đều có thề trở thành xã viên HTX
Bài tập: 4 điểm
Hội đồng quản trị của công ty cổ phần X có 7 thành viên. HĐQT này họp để xem xét quyết
định một số vấn đề sau:
Thứ nhất, quyết định chào bán 400000 cổ phần chƣa bán trong số cổ phần đƣợc quyền
chào bán của công ty đồng thời quyết định phát hành 700000 trái phiếu với mệnh giá 1
triệu đồng trong thời hạn 3 năm để huy động vốn.
Thứ hai, xem xét miễn nhiệm tƣ cách thành viên hội đồng quản trị đối với ông NAM vì
ông đã không tham gia các hoạt động của hội đồng quản trị trong 6 tháng liên tục.
Giả định: điều lệ công ty cổ phần X không có quy định khác. Bằng các qui định của của
LDN 2014 :
a. Anh, chị hãy cho biết những việc mà HĐQT công ty X dự định làm có phù hợp với
qui định của pháp luật hiện hành

Tài liệu Luật học – Kinh tế (fanpage)

Page 1



LUẬT DOANH NGHIỆP (PL CHỦ THỂ KINH DOANH)
b. Giả sử tại cuộc họp có 4 thành viên HĐQT dự họp, 2 thành viên không tham dự
họp có gửi phiếu biểu quyết (một ngƣời đồng ý với các nội dung cuộc họp, 1 ngƣời
phản đối) đến cuộc họp đúng qui định
Khi thông qua nghị quyết (về những vấn đề thuộc thẩm quyền của HĐQT) thì có 2
thành viên (một là chủ tịch HĐQT, một là Ủy viên của HĐQT) tại cuộc họp bỏ
phiếu đồng ý, 2 thành viên tại cuộc họp bỏ phiếu không đồng ý.
Anh chị hãy cho biết cuộc họp HĐQT công ty này có đƣợc tiến hành hợp lệ không?
Nghị quyết HĐQT có đƣợc thông qua không? Vì sao?
HƢỚNG DẪN
Câu 1:
1. Nhận định sai
Cơ sở pháp lý: điều 183.1, điều 183.3 LDN 2014
Giải thích: Doanh nghiệp tƣ nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự
chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh
nghiệp. Mỗi cá nhân chỉ đƣợc thành lập 1 DN. VÌ vậy, chủ DNTN chết thì DNTN
chấm dứt hoạt động, nếu ngƣời thân trong gia đình vẫn muốn hoạt động thì tiến
hành thay đổi tên DN, nên DNTN không mặc nhiên bị giải thể. Khi chủ DNTN chết
tài sản DNTN là di sản thừa kế của những ngƣời thuộc đối tƣợng đƣợc hƣởng thừa
kế theo LDS 2015
Câu 2:
Nhận định: đúng
Cơ sở pháp lý: điều 114.1.c LDN 2014
Giải thích: theo qui định pháp luật DN hiện hành, cổ đông phổ thông có quyền “Ƣu
tiên mua cổ phần mới chào bán tƣơng ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ
đông trong công ty”
Câu 3:
Nhận định: đúng
Cơ sở pháp lý: điều 176.1 b LDN 2014


Tài liệu Luật học – Kinh tế (fanpage)

Page 2


LUẬT DOANH NGHIỆP (PL CHỦ THỂ KINH DOANH)
Giải thích: thành viên hợp danh có quyền nhân danh công ty tiến hành hoạt động
kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh của công ty; đàm phán và ký kết hợp đồng,
thỏa thuận hoặc giao ƣớc với những điều kiện mà thành viên hợp danh đó cho là có
lợi nhất cho công ty
Câu 4:
Nhận định: sai
Cơ sở pháp lý
Giải thích: phần lợi nhuận có đƣợc từ chênh lệch giá đó ngoài việc có thể dùng chia
cổ tức thì còn đƣợc dùng để tái cơ cấu đầu tƣ, mua cổ phiếu quỹ,…
Câu 5:
Nhận định: Đúng
Cơ sở pháp lý: Điều 119.2 LDN 2014
Giải thích:Cổ phần phổ thông do cổ đông sáng lập đăng ký mua, nhƣng không mua
hết thì sẽ chào bán ra bên ngoài số cổ phần còn lại do các cổ đông sáng lập quyết
định tỷ lệ bán ra ngoài
Câu 6:
Nhận định: sai
Cơ sở pháp lý: điều 3.1 Luật hợp tác xã 2012
Giải thích:Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tƣ cách pháp nhân,
do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tƣơng trợ lẫn nhau

…………………………………………………………………………………..
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LUẬT


ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU

KHOA LUẬT

MÔN: LUẬT DOANH NGHIỆP

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2015 - 2016
Tài liệu Luật học – Kinh tế (fanpage)

Page 3


LUẬT DOANH NGHIỆP (PL CHỦ THỂ KINH DOANH)
Thời gian làm bài 90 phút
Câu 1: Anh (chị) hãy phân tích sự khác nhau giữa cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ
phần và công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo Luật doanh nghiệp 2014 (4 điểm)
Câu 2: Anh (chị) hãy phân tích và nêu ý nghĩa của các qui định về quyền ưu tiên và
những ràng buộc của LDN 2014 đối với cổ đông sáng lập của công ty cổ phần (3
điểm)
Câu 3: Nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích tại sao? (3 điểm)
a. Chủ nhiệm hợp tác xã phải là xã viên
b. Chủ sở hữu của DNTN có quyền quyết định chia DNTN thành hai hoặc nhiều DN
cùng loại
c. Khi giá trị tài sản của công ty bị giảm, chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên phải
ra quyết định giảm vốn điều lệ
.....................................................................................................................................
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 2015 -


LUẬT

2016

KHOA LUẬT KINH TẾ

ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU
MÔN: LUẬT DOANH NGHIỆP
Thời gian làm bài 90 phút

Câu 1: Phần nhận định (4 điểm)
1. Cơ sở kinh doanh sử dụng thƣờng xuyên từ 10 lao động trở lên phải thành lập
doanh nghiệp
2. Thành viên hợp danh không đƣợc tham gia thành lập công ty hợp danh khác
3. Thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên đƣợc chia lợi nhuận căn cứ vào tỷ lệ
cam kết vốn góp của thành viên đó
4. Cá nhân có thể là thành viên HĐQT của nhiều công ty cổ phần khác nhau.
Câu 2: Phần bài tập tình huống (3 điểm)

Tài liệu Luật học – Kinh tế (fanpage)

Page 4


LUẬT DOANH NGHIỆP (PL CHỦ THỂ KINH DOANH)
Năm 2015, A, B,C, D cùng góp vốn thành lập công ty TNHH X. Vốn điều lệ của công
ty là 5 tỷ đồng, A góp 800 triệu đồng, B góp vốn bằng giấy nhận nợ của công ty cổ
phần thƣơng mại K (một đối tác của X mà B có quan hệ chặt chẽ) với số tiền là 1,2 tỷ
đồng. C góp vốn bằng ngôi nhà của mình đƣợc các thành viên thỏa thuận định giá 1,5
tỷ đồng. DO tin chắc con đƣờng trƣớc nhà đó sẽ đƣợc mở rộng (theo mặt bằng giá hiện

tại nhà đó chỉ khoảng 700 triêu). D góp vốn bằng 1,5 tỷ đồng tiền mặt, nhƣng lúc đầu
chỉ góp 500 triệu, số còn lại sẽ góp khi công ty có yêu cầu. trong bản điều lệ, các thành
viên thỏa thuận để B làm giám đốc, D làm chủ tịch HĐTV. Sau 1 năm hoạt động, công
ty X lãi ròng 800 triệu đồng. tuy nhiên, các thành viên không thống nhất thể thức phân
chia. B cho rằng do D chƣa góp đủ vốn nên tỷ lệ lợi nhuận đƣợc chia trên số vốn thực
góp là 500 triệu đồng. D không đồng ý và phản bác rằng phần góp vốn của B bằng giấy
nhận nợ trong công ty là không hợp pháp. Đƣợc biết công ty thƣơng mại K đã thanh
toán đƣợc 50% số nợ và hiện đang làm thủ tục phá sản và không thể đòi đƣợc 50% còn
lại
Áp dụng qui định của pháp luật doanh nghiệp 2014, hãy giải quyết các vấn đề
sau:
1. Ai chịu trách nhiệm về số nợ 50% của công ty thƣơng mại K?
2. Số lãi ròng 800 triệu của công ty X sẽ đƣợc chia nhƣ thế nào theo qui định của
pháp luật
Câu 3: 3 điểm
Tháng 5/2014, ông Ngô Trƣơng Thanh và ông Nguyễn Văn Long thành lập công ty
TNHH sãn xuất thƣơng mại Vạn Phát. Tổng số vốn ban đầu là 1,6 tỷ đồng, trong đó
vốn góp của ông Thanh là 900 triệu. Đến thàng 8/2015, tổng sô vốn của công ty thay
đổi chỉ còn 900 triêu, trong đó phần vốn góp của ông Thanh chỉ còn 200 triệu.
Ông Long khai ông và Thanh là bạn, ông Thanh lại có nghiệp vụ kế toán nên ông Long
mƣời ông này làm cho công ty. Ông Long muốn ông Thanh có vị trí nhất định trong
công ty với chức danh phó giám đốc kiêm kế toán trƣởng công ty nên ông đã bảo ông
Thanh đứng tên trong HĐTV công ty làm không cần vốn góp. Vì vậy, ông đã dùng tiền
cá nhân để nộp vào phần vốn góp của ông Thanh cho đúng qui định pháp luật là 200
triệu. thực tế mọi điều hành, quản lý công ty đều do ông Long quyết định

Tài liệu Luật học – Kinh tế (fanpage)

Page 5



LUẬT DOANH NGHIỆP (PL CHỦ THỂ KINH DOANH)
Bà Lê Thị Nhất Linh nhân chứng là nhân viên công ty từ 6/2014 cho biết. Đến
17/7/2015, xác nhận có đánh máy và ký vào hợp đồng chuyển nhƣợng vốn giữa ông
Nguyến Văn Long, Ngô TRƣờng Thanh và bà mà không có chữ ký của ông Thanh.
Ngày 14/12/2015, ông Thanh khởi kiện, yêu cầu công nhận phần vốn của ông tại công
ty và chia lợi nhuận theo tỷ lệ vốn ông đang nắm giữ tại công ty
Vận dụng các qui định của Luật Doanh nghiệp 2014, Anh (chị) hãy nêu quan
điểm cảu mình để giải quyết tình huống trên?.
……………………………………………………………………………………….
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
LUẬT

ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU
MÔN: LUẬT DOANH NGHIỆP

KHOA LUẬT KINH TẾ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ HÈ
2015- 2016

Thời gian làm bài 90 phút

ANH, CHỊ HÃY ĐỌC TÌNH HUỐNG SAU ĐÂY
CTCP Ba ĐÌnh đƣợc thành lập năm 2010 hoạt động kinh doanh bảo hiểm. Công ty có
cổ đông bao gồm 7 DNNN chiếm 80% tổng số vốn điều lệ của công ty, 20% còn lại do
ngƣời lao động trong công ty năm giữ. Trong 7 DNNN có tổng công ty A có số vốn lớn
nhất, chiếm 51% tổng số vốn điều lệ của công ty
Theo điều lê, HĐQT của công ty bao gồm 7 thành viên, trong đó tổng công ty A có 2
đại diện, gồm ông Trần Xuân Linh, đại diện và trực tiếp quản lý phần vốn của Tổng
công ty và giữ chức vụ giám đốc; bà Xuân giữ chức CT HDQT tại CTCP Ba Đình,

theo điều lệ, CT HĐQT là ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty và giám đốc phải
là thành viên HĐQT
Ngày 15/3/2015, lãnh đạo tổng công ty A ra quyết định cho thôi chức thành viên
HĐQT của ông Linh và thôi nhiệm vụ đại diện và quản lý phần vốn góp của tổng công
ty A tại CTCP Ba Đình. Thay vào đó, tổng công ty A bổ nhiệm ông Thanh giữ chức
Giám đốc và thành viên HĐQT của CTCP Ba Đình.
Bà Xuân, CT HĐQT ra quyết định triệu tập phiên họp HĐQT công ty Ba Đình vào
26/4/2015. Tại phiên họp này chỉ có 5 thành viên HĐQT tham dự. khi biểu quyết bãi
Tài liệu Luật học – Kinh tế (fanpage)

Page 6


LUẬT DOANH NGHIỆP (PL CHỦ THỂ KINH DOANH)
miễn chức vụ ông Linh và bổ nhiệm ông Thanh làm thành viên HĐQT và Giám đốc
công ty thay ông Kinh, chỉ có 3/5 thành viên bỏ phiếu chấp thuận, 2/5 bỏ phiếu phản
đối. Cho rằng quyết định kể trên là không hợp pháp, ông Linh khởi kiện ra Tòa, yêu
cầu tòa án hủy bỏ các quyết định kể trên của HĐQT CTCP Ba Đình họp ngày
26/4/2015.
YÊU CẦU
Áp dụng các qui định LDN 2014 để giải quyết tình huống này. Anh, chị hãy căn
cứ vào những thông tin trên để cho biết các vấn đề sau:
1. 3 điểm
Ngày 15/3/2015, tổng công ty A với tƣ cách là 1 đại cổ đông của CTCP Ba ĐÌnh đã ra
các quyết định: (1) cho thôi chức thành viên HĐQT của CTCP Ba ĐÌnh đối với ông
Linh”, (2) bổ nhiệm ông Thanh giữ chức Giám đốc và thành viên HĐQT của CTCP Ba
ĐÌnh. Theo anh, chị các quyết định vừa kể trên toonge công ty A có phù hợp với qui
định của Luật Doanh nghiệp 2014 không? Giải thích tại sao
Câu 2: 2 điểm
Giả định, việc triệu tập phiên họp HĐQT ngày 26/4/2015 đã đƣợc CT HĐQT triệu tập

theo một thủ tục hợp lệ. Vậy, với 5 thành viên HĐQT tham dự thì phiên họp HĐQT
của CTCP Ba ĐÌnh ngày 26/4/2015 có thể tiến hành họp một cách hợp lệ không? Giải
thích tại sao
Câu 3: 5 điểm
Theo thông tin trong tình huống trên, ông Linh đã khởi kiện yêu cầu Tòa án hủy bỏ các
quyết định của HĐQT CTCP Ba ĐÌnh họp ngày 26/4/2015, bap gồm các quyết định sai
đây: (1) bãi miên chức vụ HĐQT CTCP Ba ĐÌnh đối với ông Linh;(2) bãi miễn chức
vụ Giám đốc CTCP Ba Đình đối với ông Linh; (3) bổ nhiệm ông Thanh là thành viên
HĐQT CTCP Ba ĐÌnh;(4) bô nhiệm ông Thanh giữ chức vụ giám đốc CTCP Ba ĐÌnh
Giả định rằng, anh chị là thẩm phán xét xử vụ kiện này, anh chị sẽ phán quyết nhƣ thế
nào đôi với các yêu cầu khởi kiện kể trên của ông Linh? Nêu các căn cứ pháp luật và
lập luận mà anh chị đã sử dụng để ra các quyết định phán quyết của mình về vụ kiện
……………………………………………………………………………………….
Tài liệu Luật học – Kinh tế (fanpage)

Page 7


LUẬT DOANH NGHIỆP (PL CHỦ THỂ KINH DOANH)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LUẬT

ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU

KHOA LUẬT KINH TẾ

MÔN:

LUẬT

DOANH


NGHIỆP

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ HÈ 20162017

Thời gian làm bài 90 phút
I.

Trắc nghiệm

1. Điều 110.3 LDN 2014 qui định: “Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại
để huy động vốn”. Cụm từ “cổ phần các loại”: ở đây đƣợc hiểu là bao gồm:
A. Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ
B. Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các chứng khoán phái sinh
C. Cổ phiếu, trái phiếu
2. Tất cả các cổ phần do cổ đông sáng lập sở hữu trong vòng 3 năm kể từ ngày công ty cổ
phần đƣợc cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đều bị cấm chuyển nhƣợng
A. Đúng (K3 Đ 119. K3 Đ 113 LDN)
B. Sai
3. Trong công ty cổ phần bắt buộc phải có các loại cổ phần:
a. Cổ phần phổ thông (Điều 113.1 LDN)
b. Cổ phần phổ thông và cổ phần ƣu đãi biểu quyết
c. Cổ phần phổ thông và cổ phần ƣu đãi
Câu: Cổ đông sáng lập đƣợc tự do chuyển nhƣợng những cổ phần phổ thông mà họ đăng
ký mau đợt 2 sau 90 ngày kể từ ngày nhận giấy chứng nhận đăng ký DN
a. Đúng
b. Sai (K 3 Đ 119 LDN)
4. Thành viên hợp danh không đƣợc chuyển quyền một phần hày toàn bộ phần vốn góp
của mình tại công ty cho ngƣời khác
a. Đúng

b. Sai (K3 Đ 175 LDN 2014)
5. Trong công ty hợp danh X có 2 thành viên hợp danh. CÔng ty đang có nhu cầu trang bị
một thiết bị y tế. Thành viên hợp danh A ký hợp đồng mua thiết bị y tế với giá 1 tỷ
Tài liệu Luật học – Kinh tế (fanpage)

Page 8


LUẬT DOANH NGHIỆP (PL CHỦ THỂ KINH DOANH)
đồng. Do không biết nên thành viên hợp danh B cũng ký hợp đồng mua thiết bị y tế
trên với giá 1,2 tỷ đồng. Hợp đồng của thành viên hợp danh nào có giá trị pháp lý?
a. Thành viên A
b. Thành viên B
c. Cả 2 thành viên (Điều 176.1 (b) LDN 2014)
6. Chủ DNTN A bán DN của mình cho ông B. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động DN
chủ DN còn nợ công ty X 500 triệu. Hỏi sau khi bán xong DN, món nợ của công ty X
do ai trả:
a. Ông A (Điều 187.2 LDN 2014)
b. Ông B
c. Công ty X tự chịu trách nhiệm
7. Chon câu phát biểu đúng:
a. Chủ DNTN có quyền cho thuê toàn bộ doanh nghiệp của mình và không phải chịu
trách nhiệm trƣớc pháp luật về hoạt động kinh doanh của DN trong thời gian cho
thuê
b. Ngƣời quản lý, điều hành DN là nguyên đơn, bị đơn hoặc ngƣời có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan trƣớc trọng tài hoặc tòa án tranh chấp liên quan đến DN
c. a và b đúng
d. a và b sai (Điều 13.1, Điều 186 LDN 2014)
8. Công ty TNHH K có 5 thành viên. Ông Thành làm tổng giám đốc. Trong quá trình
kinh doanh, ông Thành có ký hợp đồng mua bán với công ty do con gái mình làm giám

đốc trị giá 2,5 tỷ đồng (trong khi giá thị trƣờng là 2,7 tỷ đồng). Ông Sen là thành viên
công ty biết đƣợc thông tin trên đã phản đối và yêu cầu triệu tập HĐTV mà không quan
tâm đến giá cả hợp đồng. Ông Đức làm chủ tich HĐTV cho rằng ông Thành làm đúng
vì trƣớc khi ký hợp đồng đã ban hành với mình là chủ tịch HĐTV nên không chịu triệu
tập cuộc họp. Hỏi, ông Thành đã làm đúng hay sai qui định tại Luật Doanh nghiệp
2014?
a. Đúng
b. Sai (Điều 67.1.d LDN 2014)
9. Khoản 2 điều 37 LDN 2014 qui định: “Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp
phải đƣợc các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc nhất trí hoặc do
một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá. Trƣờng hạp tổ chức thẩm định giá
chuyên nghiệp định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải đƣợc đa số các thành viên, cổ
đông sáng lập chấp thuận.Trƣờng hợp tài sản góp vốn đƣợc định giá cao hơn so với giá
Tài liệu Luật học – Kinh tế (fanpage)

Page 9


LUẬT DOANH NGHIỆP (PL CHỦ THỂ KINH DOANH)
trị thực tế tại thời điểm góp vốn thì các thành viên, cổ đông sáng lập cùng liên đới góp
thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị đƣợc định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn
tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do
cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.
Hỏi tổ chức, cá nhân, cơ quan nào đƣợc giao giám sát qui định này?
a. Cơ quan đăng ký kinh doanh
b. Tòa án
c. Chủ nợ
d. Không có chủ thể nào
10. Chủ tịch tập đoàn P Việt nam có ký một công văn gửi cho tất cả các đơn vị trong tập
đoàn yêu càu các đơn vị khi mua săm, sữa chữa phải ƣu tiên mua các sản phẩm của các

đơn vị khác trong cùng tập đoàn, trừ trƣờng hợp trong tập đoàn khoong có nhứng sản
phẩm tƣơng tự để thay thế thì mới mua từ bên ngoài tập đoàn. Hỏi cách quản lý này
phù hợp với các qui định trong điều 7 (quyền của DN), điều 8 (nghĩa vụ của DN), điều
9 (Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cung ứng các sản phẩm, dịch vụ công ích)
LDN 2014?
A. Có
B. Không
11. Ông A chết để lại phần vốn góp của mình tại công ty TNHH X cho ngƣời thừa kế.
Ngày 26/4/2016, HĐTV của công ty TNHH X đã họp và thông qua biên bản họp trong
đó có nội dung không chấp nhận ngƣời thừa kế của ông A là thành viên cảu công ty. Tỷ
lệ biểu quyết 100%, dựa vào biên bản họp này, 18/7/2016 HĐTV ra quyết định không
chấp nhận ngƣời thừa kế của ông A là thành viên. Sau đó, công ty tiến hành thủ tục để
thay đổi đăng ký kinh doanh và để ngƣời thừa kế của ông A rút vốn khỏi công ty.
Ngƣời thừa kế của ông A không đồng ý và yêu cầu HĐTV phải chấp nhận mình là
thành viên đƣơng nhiên của công ty. Yêu cầu của ngƣời thừa kế có phù hợp với qui
định của LDN 2014 không?
A. CÓ (ĐIều 54.1 LDN 2014)
B. KHÔNG
13. Chủ tịch UBND xã T đã cử anh H là cán bộ xã xuống kiểm tra về nội dung đăng
ký kinh doanh của hộ kinh doanh do ông M làm chủ hộ đƣợc cấp giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh ngày 12/5/2016. Trong quá trình kiểm tra, anh T phát hiện có sự
vi phạm trong việc kê khai nhân thân của hộ kinh doanh vì ông M là chủ hộ nhƣng đã
đƣợc cơ quan có thẩm quyền tuyên bố mấy tích vào 20/3/2016/ Mọi hoạt động kinh
Tài liệu Luật học – Kinh tế (fanpage)

Page 10


LUẬT DOANH NGHIỆP (PL CHỦ THỂ KINH DOANH)
doanh của hộ kinh doanh do vợ và con trai chƣa thành niên của ông M thực hiện

nhƣng hộ kinh doanh vẫn đứng tên ông M. Xử lý
a. Xử phạt hành chính và cho ĐKKD lại đứng tên vợ ông M
b. Xử phạt hành chính và cho ĐKKD mới đứng tên vợ ông M
c. Buộc chấm dứt hoạt động kinh doanh vĩnh viễn
14. ĐỐi tƣợng nào sau đây là hộ kinh doanh:
a. các gia đình sản xuất
b. các hộ gia đình sản xuất muối – nông – lâm – ngƣ – nghiệp
c. những ngƣời bán hàng rong
d. tất cả các đối tƣợng trên
15. Trƣớc đây vợ chồng anh A mở một quán cơm ở Quận 1. Hiện nay, do tình hình
buôn bán thuận lợi nên anh A tự tay là lấy mọi việc, anh thuê thêm 2 phụ bếp, 4 phục
vụ và 4 tạp vụ. Vậy hình thức kinh doanh của anh A hiện nay đƣợc coi là:
a. Hộ kinh doanh
b. Ca nhân kinh doanh
BÀI TẬP :
Tháng 5/2014, ông Ngô Trƣơng Thanh và ông Nguyễn Văn Long thành lập công ty
TNHH sãn xuất thƣơng mại Vạn Phát. Tổng số vốn ban đầu là 1,6 tỷ đồng, trong đó
vốn góp của ông Thanh là 900 triệu. Đến thàng 8/2015, tổng sô vốn của công ty thay
đổi chỉ còn 900 triêu, trong đó phần vốn góp của ông Thanh chỉ còn 200 triệu.
Ông Long khai ông và Thanh là bạn, ông Thanh lại có nghiệp vụ kế toán nên ông Long
mƣời ông này làm cho công ty. Ông Long muốn ông Thanh có vị trí nhất định trong
công ty với chức danh phó giám đốc kiêm kế toán trƣởng công ty nên ông đã bảo ông
Thanh đứng tên trong HĐTV công ty làm không cần vốn góp. Vì vậy, ông đã dùng tiền
cá nhân để nộp vào phần vốn góp của ông Thanh cho đúng qui định pháp luật là 200
triệu. thực tế mọi điều hành, quản lý công ty đều do ông Long quyết định
Bà Lê Thị Nhất Linh nhân chứng là nhân viên công ty từ 6/2014 cho biết. Đến
17/7/2015, xác nhận có đánh máy và ký vào hợp đồng chuyển nhƣợng vốn giữa ông
Nguyến Văn Long, Ngô TRƣờng Thanh và bà mà không có chữ ký của ông Thanh.
Ngày 14/12/2015, ông Thanh khởi kiện, yêu cầu công nhận phần vốn của ông tại công
ty và chia lợi nhuận theo tỷ lệ vốn ông đang nắm giữ tại công ty

Tài liệu Luật học – Kinh tế (fanpage)

Page 11


LUẬT DOANH NGHIỆP (PL CHỦ THỂ KINH DOANH)
Vận dụng các qui định của Luật Doanh nghiệp 2014, Anh (chị) hãy nêu quan
điểm cảu mình để giải quyết tình huống trên?
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LUẬT

ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU

KHOA LUẬT

MÔN: LUẬT DOANH NGHIỆP

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ HÈ 20162017

Thời gian làm bài 90 phút

Câu 1: 5 điểm
Ngày 23/10/2015, ĐHĐCĐ công ty cổ phần BĐ thành lập, bầu ra HĐQT gồm 5 ngƣời
gồm Phúc, Lâm, PHƣơng, Hiền, Oanh. Các thành viên HĐQT đều là cổ đông sáng lập của
công ty. Ngày 2/11/2015, ông Phúc – Chủ tịch HĐQT đã đứng ra bán 17602 cổ phần, bán
cho ngƣời ngoài doanh nghiệp là ông Cƣờng với giá hơn 3,363 tỷ đồng. Bà Hiền kế toán
trƣởng cũng đã chuyển nhƣợng 1000 cổ phần trong tổng số 1353 cổ phần của mình cho
ngƣời khác.
Việc mua bán cổ phần này bị các cổ đông phát giác và đề nghị tổ chức ĐHĐCĐ thƣờng
nien. Tuy nhiên, ông Phúc và 1 số thành viên HĐQT BĐ đã không tiến thành đại hội theo
qui định LDN. Theo diều 16 khoản 2 điều lệ công ty, ĐHĐCĐ thƣờng niên do CT HĐQT

triệu tập vào quý I hằng năm, nhƣng đến hết quý II/2016, ông Phúc vẫn không triệu tập
Ngày 4/5/2016, nhóm cổ đông nắm giữ 52,41% cổ phần liên tục 6 tháng đã gửi đơn đề
nghị HĐQT triệu tập ĐHĐCĐ bất thƣờng. Ngày 13/5/2016, HĐQT do bà Phó CT HĐQT
đại diện đã có thông báo không triệu tập ĐHĐCĐ. Ngày 17/6/2016, nhóm cổ đông nắm
giữ 52,41% cổ phần đứng ra triệu tập Đại hội cổ đông bất thƣờng vào ngày 2/7/2016
Tại đại hội, các cổ đông tham dự đã bỏ phiếu bãi miễn 3 thành viên HĐQT , trong đó có
ông Phúc, bà Hiền. Do đó, ông Quang – chủ tịch HĐQT (mới) – đồng thời là cổ đông kiện
ra tòa án yêu cầu: công nhận kết quả ĐHĐCĐ bất thƣờng ngày 2/7/2016 là hợp pháp. Buộc
các thành viên HĐQT bị bãi miễn, các thành veein Giám đốc điều hành bị bãi miễn phải
bàn giao quyền, nghĩa vụ quản trị, điều hiafnh, kiểm soát công ty cho HĐQT, giám đốc
mới
Tuy vậy, bên bị kiện lại đề nghị hủy bỏ toàn bộ nội dung ĐHĐCĐ bất thƣờng ngày
2/7/2016 vì cho răng đây là hoạt động bất hợp pháp
Tài liệu Luật học – Kinh tế (fanpage)

Page 12


LUẬT DOANH NGHIỆP (PL CHỦ THỂ KINH DOANH)
Anh/chị hãy giải quyết tình huống nếu trên?
Câu 2: 5 điểm
DN Nam Thắng là một doanh nghiệp tƣ nhân do ông Thắng làm chủ. Công ty HN là 1
công ty TNHH đƣợc thành lập trên cơ sở góp vốn của ông Hoàng và bà Ngân, trong đó
ông Hoàng góp 70% vốn điều lệ, bà Ngân góp 30% vốn điều lệ. Cả 2 DN trên đều có chi
nhánh tại Hà Nội
Nay, cả hai DN trên thỏa thuận dừng toàn bộ tài sản ở hai chi nhánh của mình để ghép lại
thành lập 1 DN mới kinh doanh dƣợc phẩm và thiết bị y tế. Những vấn đề đặt ra:
1. Hai DN trên có thể làm nhƣ vậy đƣợc không? Nếu đƣợc thì loại hình DN đƣợc
thành lập là gì? Tƣ vấn hồ sơ thành lập DN?
2. Ai đƣợc coi là thành viên của DN mới? VÌ sao

3. Giả sử sau một thời gian hoạt động, DN mới muốn tăng vốn điều lệ bằng cách kết
nạp thêm 2 thành viên mới là DNNN Chiến thắng và ông Lê Văn SƠn - VỤ trƣởng
vụ kế hoạch và Bộ Y tế. DN có thể làm nhƣ vậy đƣợc không và phải tiến hành
những thủ tục pháp lý gì?

Tài liệu Luật học – Kinh tế (fanpage)

Page 13


LUẬT DOANH NGHIỆP (PL CHỦ THỂ KINH DOANH)

PHÁP LUẬT LUẬT DOANH NGHIỆP - CHỦ THỂ KINH DOANH
LỚP DÂN SỰ 39
THỜI GIAN LÀM BÀI 90 PHÚT
SINH VIÊN CHỈ ĐƯỢC SỬ DỤNG VBPL KHI LÀM BÀI THI
Câu 1: 3 điểm
Công ty cổ phần A đang có dự định bán một tài sản của công ty cho ông A là cổ đông sáng
lập của công ty và muốn bạn tƣ vấn những vấn đề pháp lý có liên quan theo qui định của
LDN 2014
Những thông tin bạn đƣợc cung cấp nhƣ sau:
1. Công ty có 100000 cổ phần trong đó ông A sở hữu 12% tổng cổ phần của công ty;
2. Công ty không có cổ phần ƣu đãi
3. Điều lệ công ty không có qui định khác LDN 2014
Câu 2: Những nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích tại sao (4 điểm)
1. Trƣờng hợp doanh nghiệp chỉ có một ngƣời đại diện theo pháp luật thì ngƣời đó
phải cƣ trú tại Việt nam
2. Chủ tịch HĐQT CTCP phải là cổ đông của công ty đó
3. CTCP A có sở hữu 55% vốn ở công ty TNHH B thì công ty TNHH B không đƣợc
mua cổ phần của CTCP A

4. Thành viên công ty hợp danh phải là cá nhân
Câu 3: Công ty TNHH A đầu tƣ 1 tỷ đồng thành lập công ty B và cử 3 ngƣời là ông C,
ông D, bà G đại diện quản lý vốn ở công ty B
Vào tháng 10/2014, ông C bán công ty B một chiếc ô tô với giá 200 triệu đồng. Công
ty B đã vay một chiếc ô tô từ công ty A để trả cho ông C. Mắc dù thời hạn trả nợ theo
Tài liệu Luật học – Kinh tế (fanpage)

Page 14


LUẬT DOANH NGHIỆP (PL CHỦ THỂ KINH DOANH)
hợp đồng vay là 1 năm kể từ ngày 01/10/2014 tuy nhiên đến tháng 03/2015 công ty B
đã trả hết nợ 200 triệu cho công ty A.
Tháng 10/2015, công ty B bị tòa án có thẩm quyền mở thủ tục phá sản theo yêu cầu của
một chủ nợ
Anh, chị hãy cho biết:
1. Nếu áp dụng theo LDN 2014 thì hợp đồng mua ô tô giữa công ty A với ông C có
phải là hợp đồng của công ty với ngƣời có liên quan không, vì sao?
2. Việc công ty B trả nợ cho công ty A có bị vô hiệu không? Vì sao?

HƯỚNG DẪN
Câu 1: Căn cứ điều 162.1.(a) LDN 2014 thì giao dịch giữa công ty với ông A (cổ đông sở
hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông) phải đƣợc Đại hội đồng cổ đông hoặc HĐQT
chấp thuận. Tùy thuộc vào giá trị tài sản mà CTCP X dự định bán cho A mà thẩm quyền
quyết định giao dịch thuộc về HĐQT hoặc ĐHĐCĐ
Nếu tài sản định bán có giá trị nhỏ hơn 35% tổng giá trị tài sản doanh nghiệp ghi trong báo
cáo tài chính gần nhất: thẩm quyền thuộc về HĐQT (khoản 2 điều 162 LDN)
Nếu tài sản định bán có giá trị lớn hơn hoặc bằng 35% tổng giá trị tài sản DN ghi trong báo
cáo tài chính gần nhất: thẩm quyền thuộc về ĐHĐCĐ (khoản 3 điều 162 LDN)
Câu 2:

1. Nhận định: đúng
Cơ sở pháp lý: điều 13.3 LDN 2014
Giải thích: theo qui định: “… trƣờng hợp DN chỉ có 1 ngƣời đại diện theo pháp luật thì
ngƣời đó phải cƣ trú ở VN”
2. Nhận định: sai
cơ sở pháp lý: điểu 152.1 LDN 2014
Giải thích: HĐQT bầu 1 thành viên của HĐQT làm chủ tích HĐQT. Vì vậy chỉ tích
HĐQT phải là thành viên của HĐQT, nên cần xem xét thành viên của HĐQT có bắt
Tài liệu Luật học – Kinh tế (fanpage)

Page 15


LUẬT DOANH NGHIỆP (PL CHỦ THỂ KINH DOANH)
buộc là cổ đông của công ty hay không. Theo điều 151.1(b) LDN thì thành viên HĐQT
phải có tiêu chuẩn và điều kiện sau: “có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản
lý kinh doanh của công ty và không nhất thiết phải là cổ đông của công ty”. Luật không
bắt buộc thành viên của HĐQT nhất thiết phải là cổ đông của công ty, CT HĐQT đƣợc
bầu trong số những thành viên này, do đó CT HĐQT trong công ty cổ phần có thể là cổ
đông hoặc không là cổ đông của công ty đó, trừ trƣờng hợp điều lệ công ty có qui định
3. Nhận đinh: đúng
Cơ sở pháp lý: Điều 189.1 LDN 2014
Giải thích: một công ty đƣợc coi là công ty mẹ của công ty khác nếu thuộc một trong
các trƣờng hợp sau: “… sở hữu trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông
của công ty đó…” CTCP A sở hữu trên 50% vốn điều lệ của công ty TNHH B (55%)
nhƣ vậy, có thể kết luận rằng công ty A là công ty mẹ của công ty B. Khoản 2 điều 189
LDN 2014 qui định “công ty con không đƣợc đầu tƣ góp vốn, mua cổ phần của công ty
mẹ”. Vì vậy, công ty B là công ty con nên không đƣợc quyền mua cổ phần của công ty
A là công ty mẹ.
4. Nhận định: sai

Cơ sở pháp lý: điều 172.1(b) LDN 2014
Giải thích: trong công ty hợp danh có 2 loại thành viên là thành viên hợp danh và thành
viên góp vốn. Điều 172.1.b LDN chỉ bắt buộc “thành viên hợp danh phải là cá nhân”.
Luật không bắt buộc thành viên góp vốn phải là cá nhân, vì vậy thành niên góp vốn có
thể là cá nhân hoặc tổ chức và không thuộc một trong các trƣờng hợp qui định tại
khoản 2 điều 18.
Câu 3:
1. CÔng ty TNHH B có 100% vốn điều lệ do công ty TNHH A đầu tƣ. Vì vậy công ty
TNHH B là công ty TNHH 1 thành viên do tổ chức là công ty B làm chủ sở hữu.
2. Theo điểm a khoản 1 điều 189 LDN 2014 thì công ty A cũng là công ty mẹ của
công ty B vì công ty A sở hữu 100% vốn điều lệ của công ty B
Khoản 2 điều 59 LPS 2014 qui định: Giao dịch của doanh nghiệp, hợp tác xã mất
khả năng thanh toán quy định tại khoản 1 Điều này đƣợc thực hiện với những

Tài liệu Luật học – Kinh tế (fanpage)

Page 16


LUẬT DOANH NGHIỆP (PL CHỦ THỂ KINH DOANH)
ngƣời liên quan trong thời gian 18 tháng trƣớc ngày Tòa án nhân dân ra quyết định
mở thủ tục phá sản thì bị coi là vô hiệu.
Điểm b khoản 3 điều 59 LDN 2014 qui định về những ngƣời liên quan là “công ty
con đối với công ty mẹ”
Thời hạn trả nợ theo hợp đồng vay từ ngày 01/10/2014 đến ngày 1/10/2015 . Tuy
nhiên tháng 3/2015 công ty B đã trả hết số nợ cho công ty A, tức là trả nợ chƣa đến
hạn. ĐỐi chiếu với Điều 59.1 thì đây là trƣờng hợp qui định tại điểm c: “ Thanh
toán hoặc bù trừ có lợi cho một chủ nợ đối với khoản nợ chƣa đến hạn hoặc với số
tiền lớn hơn khoản nợ đến hạn”
Thời điểm tòa án ra quyết định mở thủ túc phá sản là 10/2015, công ty thanh toán

nợ vào 3/2015. Thời điểm thanh toán nợ còn trong 18 tháng trƣớc ngày tòa án ra
quyết định mở thủ tục phá sản, vì vậy việc công ty B trả nợ cho công ty A là vô
hiệu.
………………………………………………………………………………………
PHÁP LUẬT LUẬT DOANH NGHIỆP - CHỦ THỂ KINH DOANH
LỚP CHẤT LƯỢNG CAO 39B
THỜI GIAN LÀM BÀI 90 PHÚT
SINH VIÊN CHỈ ĐƯỢC SỬ DỤNG VBPL KHI LÀM BÀI THI
Câu 1: Nhận định đúng sai, giải thích tại sao ( 4 điểm)
1. Ngƣời thừa kế của thành viên hợp danh chỉ có thể trở thành thành viên hợp danh
của công ty nếu đƣợc tất cả các thành viên hợp danh còn lại đồng ý
2. Cổ đông ƣu đãi biểu quyết trong CTCP không có quyền chuyển nhƣợng cổ phần
3. Mọi trƣờng hợp tăng vốn điều lệ công ty TNHH 2 thành viên trở lên đều làm thay
đổi phần vốn góp của các thành viên trong công ty
4. Cổ đông biểu quyết phản đối quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi
địa chỉ trụ sở giao dịch của cty có quyền yêu cầu cty mua lại CP của mình
Câu 2: Anh chị hãy tư vấn cách giải quyết vấn đề sau (3 điểm)
1. Ông Trung đang là thành viên của HTX thƣơng mại dịch vụ VT có trụ sở tại huyện
X HCM. Tháng 3/2015, trên địa bàn huyện X có thêm 1 HTX mới đƣợc thành lập.
ông Trung làm đơn gia nhập vào HTX mới này nhƣng không đƣợc làm Đại hội
Tài liệu Luật học – Kinh tế (fanpage)

Page 17


LUẬT DOANH NGHIỆP (PL CHỦ THỂ KINH DOANH)
thành viên của HTX này chấp nhận với lý do ông Trung chỉ có thể lựa chọn để làm
thành viên của một HTX mà thôi
2. Ông A làm giám đốc công ty hợp danh ABC. Tháng 9/2015, ông A nhận chuyển
nhƣợng phần vốn góp của bà M là thành viên của công ty TNHH thƣơng mại, dịch

vụ Hoàng Long. Sau đó, bà M đƣợc bổ nhiệm làm giám đốc công ty này. Ông T, 1
thành viên khác của công ty Hoàng Long không đồng ý với việc bổ nhiệm này nên
đã yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình.
Câu 3 (2 điểm)
Công ty cổ phần X đang dự định: xem xét chấp thuận cho cổ đông sáng lập A bán 10000
cổ phần của mình cho ngƣời khác và xém xét một hợp đồng cho vay giữa công ty và một
số cổ đông của công ty
Với tƣ cách là luật sƣ tƣ vấn cho công ty. Hãy đƣa ra những vấn đề pháp lý liên quan các
quyết định trên của công ty (thẩm quyền, hình thức, thủ tục, điều kiện thông qua nhị quyết)
Những thông tin đƣợc cung cấp nhƣ sau:
1. Công ty đƣợc thành lập vào 7/2015
2. Công ty có 100000 cổ phần đã bán và đều là cổ phần phổ thông
3. Điều lệ công ty không có qui định khác LDN 2014 về những vấn đề trên
Câu 4: 1 điểm
Công ty TNHH M đầu tƣ 60% vốn cùng CTCP N, công ty TNHH X và 5 ngƣời khác thành
lập công ty TNHH Q vào 2010 với vốn điều lệ là 10 tỷ đồng.
Vào tháng 7/2014, công ty M có ký hợp đồng với công ty TNHH Q vay 1 tỷ đồng không
có tài sản bảo đảm, thời hạn trả nợ là 12/2015
Thàng 10/2015, công ty TNHH Q bị một chủ nợ nộp đơn đến Tòa án có thảm quyền yêu
cầu mở thủ tục phá sản. Sau khi Tòa quyết định mở thủ tục phá sản, quản tài viên xem xét
sổ xách của công ty Q và phát hiện công ty này đã thanh toán khoản nợ 1 tỷ đồng cho công
ty M vào tháng 1/2015
Anh/chị hãy cho biết:

Tài liệu Luật học – Kinh tế (fanpage)

Page 18


LUẬT DOANH NGHIỆP (PL CHỦ THỂ KINH DOANH)

a. Nếu áp dụng theo LDN 2014 thì hợp đồng giữa công ty M và Q nhƣ trên có bắt buộc
phải đƣợc sự chấp thuận của hội đồng thành viên hai công ty này không? Tại sao?
b. Việc công ty Q trả nợ cho cho công ty M có bị vô hiệu không?
c. Giả sử công ty Q bị tuyên bố phá sản thì công ty M có thể nhận lại đƣợc bao nhiêu
tiền (biết ông R là 1 chủ nợ không có tài sản đảm bảo cho công ty Q vay trƣớc khi
công ty này bị mở thủ tục phá sản đƣợc thanh toán đủ khoản nợ của mình)
HƯỚNG DẪN
Câu 1:
1. Nhận định sai
Cơ sở pháp lý: điều 176.1(h), điều 177.3 LDN 2014
Giải thích: ngƣời thừa kế của thành viên hợp danh để trở thành thành viên hợp
danh của công ty thì không nhất thiết phải có sự đồng ý của tất cả các thành viên
hợp danh còn lại, mà chỉ cần ít nhất ¾ tổng số thành viên hợp danh chấp thuận
2. Nhận định đúng
Cơ sở pháp lý: Điều 116.3, điều 113.3, điều 114.1d LDN 2014
Giải thích: cổ phần ƣu đãi biểu quyết chỉ phát sinh hiệu lực trong 3 năm kể từ ngày
công ty đƣợc cấp giấy chứng nhận đăng ký DN. Hết thời hạn đó, cổ phần ƣu đãi
biểu quyết của cổ đông sáng lập chuyển đổi thành cổ phần phổ thông. Lúc bây giờ
cổ đông mới đƣợc quyền chuyển nhƣợng cổ phần của mình.
3. Nhận định : sai
Cơ sở pháp lý: Điều 68 LDN 2014
Giải thích: theo Điều 68.1 LDN qui định công ty có thể tăng vốn điều lệ trong hai
trƣờng hợp là tăng vốn góp của thành viên và tiếp nhận vốn góp của thành viên
mới. Chỉ có trƣờng hợp tăng vốn điều lệ bằng cách tiếp nhận vốn góp của thành
viên mới mới làm thay đổi phần vốn góp của các thành viên trong công ty vì lúc
này công ty sẽ xuất hiện thành viên mới kéo theo tỷ lệ vốn góp ban đầu thay đổi
theo. Về trƣờng hợp tăng vốn điều lệ bằng cách tăng vốn góp của thành viên ,
khoản 2 điều 68 Luật doanh nghiệp có qui định: “trƣờng hợp tăng vốn góp của
thành viên thì vốn góp thêm đƣợc phân chia cho các thành viên theo tỷ lệ tƣơng
ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty”. Nhƣ vậy, tỷ lệ vốn góp

giữa các thành viên sẽ không có sự thay đổi trong trƣờng hợp này.
Câu 2:
1. Việc đại hội thành viên của HTX mới không chấp nhận cho ông trung gia nhập
vào HTX với lý do ông trung chỉ có thể lựa chọn để làm thành viên của một
Tài liệu Luật học – Kinh tế (fanpage)

Page 19


LUẬT DOANH NGHIỆP (PL CHỦ THỂ KINH DOANH)
HTX là không đúng qui định của pháp luật. Khoản 3 điều 13 luật HTX 2012 có
qui định “ cá nhân, hộ gia đinh, pháp nhân có thể là thành viên của nhiều hợp
tác xã mà một ngƣời có thể tham gia. Do đó, ông Trung có thể vừa là thành
viên của 2 HTX.
2. Bà M muốn chuyển nhƣợng phần vốn góp của mình tại CT TNHH Hoàng long
thì phải tuân thủ trình tự đƣợc qui định tại điều 53.1 LDN. Theo đó, bà phải
chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tƣơng ứng với phần
vốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện”. nếu các thành viên trong
công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày thì bà mới
đƣợc chuyển nhƣợng với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn
lại qui định tại điểm a khoản này cho ngƣời không phải là thành viên theo
khoản 2 điều 53 LDN, cụ thể trong trƣờng hợp này là chuyển nhƣợng cho ông
T.
Việc ông A giám đốc công ty hợp danh ABC nhạn chuyển nhƣợng phần vốn
góp của bà Mai là không đúng qui định pháp luật. Trong cơ cấu tổ chức, hoạt
động của công ty hợp danh thì Điều 177.3 LDN 2014 qui định “HĐTV có
quyền quyết định tất cả công việc kinh doanh của công ty”. Nhƣ vậy , việc
nhận chuyển nhƣợng phần vốn góp phải đƣợc HĐTV quyết định chứ không
phải cá nhân ông. Đây là quyết định về việc nhận chuyển nhƣợng phần vốn
góp, không thuộc những trƣờng hợp đƣợc nêu tại khoản 3 điều 177 LDN, vì

vậy cần áp dụng khoản 4 điều 177 LDN để xem xét điều kiện để HĐTV thông
qua vấn đề này. Theo đó, quyết định về các vấn đề khác không qui định tại
khoản 3 điều này đƣợc thông qua nếu đƣợc ít nhất 2/3 tổng số thành viên hợp
danh tán thành; tỷ lệ cụ thể do điều lệ qui định. Nếu ít nhất 2/3 tổng số thành
viên hợp danh tán thành thì việc chuyển nhƣợng phần vốn góp mới đƣợc thông
qua.
Khoản 1 điều 52 LDN 2014 qui định về các vấn đề thành viên có quyền yêu
cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình, nếu thành viên đó đã bỏ phiếu
không tán thành đối với nghị quyết của HĐTV.:
a. Sửa đổi, bổ sung….
b. Tổ chức lại công ty;
c. Các trƣờng khác theo điều lệ công ty

Tài liệu Luật học – Kinh tế (fanpage)

Page 20


LUẬT DOANH NGHIỆP (PL CHỦ THỂ KINH DOANH)
Trong trƣờng hợp này, ông T không đồng ý việc bổ nhiệm bà M là Giám đốc,
nếu điều lê công ty có qui định về trƣờng hợp ngƣời không đồng ý với việc bổ
nhiệm chức vụ quản lý, thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn
góp cảu mình thì yêu cầu của ông T mới đƣợc chấp thuận
Câu 3:
Đối với vấn đề xem xét chấp thuận cổ đông sáng lập A bán 10000 cổ phần của mình
cho người khác:
A là cổ đông sáng lập nên A bị hạn chế việc chuyển nhƣợng cổ phần phổ thông của mình
cho ngƣời khác theo khoản 3 điểu 119 LDN 2014.
Công ty đƣợc thành lập vào tháng 7/2015, theo qui định trên thì trong thời hạn 3 năm từ
tháng 7/2-15 đến 7/2018, A đƣợc quyền bán 10 000 cổ phần của mình cho cổ đông sáng

lập khác, nếu A bán cho cổ đông mà không phải là cổ đông sáng lập thì A phải đƣợc
ĐHĐCĐ chấp thuận
Đối với trƣờng hợp A muốn bán cổ phần cho ngƣời không phải là cổ đông sáng laoaj,
ĐHĐCĐ phải tổ chức cuộc họp ĐHĐCĐ để biểu quyết về vấn đề này: theo qui định tại
điều 141.1 LDN 2014, “cuộc họp ĐHĐCĐ đƣợc tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại
diện ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết”. Nhƣ vậy, cuộc họp của công ty X chỉ đƣợc tiến
hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất cho 51% tổng số phiếu biểu quyết, tƣơng
đƣơng với số cổ đông đại diện ít nhất cho 51000 cổ phần phổ thông của công ty
Nếu cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành thì “đƣợc triệu tập lân họp thứ hai
trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc họp lần thứ hai đƣợc
tiến hành khi có số cổ đông dự họp ít nhất 33% tổng số phiếu biểu quyết (điều 141.2
LDN). ĐỐi với cuộc họp lần hai thì phải đảm bảo số cổ đông đại diện cho ít nhất 33000 cổ
phần phổ thông của công ty
Nếu cuộc họp lần hai không đủ điều kiện tiến hành thì “đƣợc triệu tập lần ba trong thời hạn
20 ngày, kể từ ngày dự định hợp lần thứ hai”. Lúc này, cuộc họp của ĐHĐCĐ đƣợc tiến
hành không phụ thuộc vào tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp (điều 141.3
LDN)
Theo khoản 2 điều 144 LDN, thì vấn đề trên không phụ thuộc các trƣờng hợp qui định tại
khoản 1 điều 144 LDN nên nghị quyết của ĐHĐCĐ sẽ đƣợc thông qua “khi số cổ đông đại
Tài liệu Luật học – Kinh tế (fanpage)

Page 21


LUẬT DOANH NGHIỆP (PL CHỦ THỂ KINH DOANH)
diện cho ít nhất 55% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả các cổ đông dự họp tán thành”.
Nhƣ vậy, nghị quyết về vấn đề xem xét chấp thuận cổ đông sáng lập A bán 10 000 cổ phần
của mình cho ngƣời khác sẽ đƣợc thông qua khi có số cổ đông đại diện cho ít nhất 51%
tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành
Đối với vấn đề xem xét một hợp đồng vay giữa công ty và một số cổ đông công ty:

Theo khoản 1 điều 162 LDN 2014 thì hợp đồng vay phải đƣợc ĐHĐCĐ hoặc HĐQT chấp
thuận
Nếu hợp đồng vay có giá trị nhỏ hơn 35% tổng giá trị tài snar DN ghi trong báo cáo tài
chính gần nhất hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn qui định tại điều lệ công ty thi fthaarm quyền
chấp thuận thuộc về HĐQT theo trình tự, thủ tục sau:
- ngƣời đại diện công ty ký HĐ phải thông báo cho các thành viên HĐQT, kiểm soát viên
về các đối tƣợng có liên quan đối với HĐ, giao dịch này;đồng thời kèm theo dự thảo hợp
đồng
HĐQT quyết định việc chấp thuận hợp đồng trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đƣợc
thông báo, trừ trƣờng hợp Điều lệ công ty có qui định thời hạn khác; thành viên có lợi ích
liến quan không có quyền biểu quyết.
Theo khoản 3 điều 162 LDN 2014, nếu HĐ vay có giá trị lơn hơn 35% tổng giá trị tài sản
DN ghi trong báo cáo tài chính gần nhất, hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn qui định tại điều lệ
công ty thì thẩm quyền chấp thuận thuộc về ĐHĐCĐ theo trình tự, thủ tục sau:
Ngƣời đại diện công ty ký hợp đồng phải thông báo HĐQT và kiểm soát viên về các đối
tƣợng có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó; đồng thời kèm theo dự thảo hợp đồng
HĐQT trình dự thảo HĐ hoặc giải trình về nội dung chủ yếu của giao dịch tai cuộ họp
ĐHĐCĐ hoặc lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản; cổ đông lợi ích liên quan không có quyền
biểu quyết
HĐ đƣợc châp thuận khi có số cổ đông đại diện trên 65% tổng số biểu quyết còn lại tán
thành, trừ trƣờng hợp điều lệ công ty có qui định khác.
Câu 4:

Tài liệu Luật học – Kinh tế (fanpage)

Page 22


LUẬT DOANH NGHIỆP (PL CHỦ THỂ KINH DOANH)
a. Công ty M sở hữu 60% vốn điều lệ của công ty Q (lớn hơn 50%) nên theo điểm a

khoản 1 điều 189 LDN 2014 thì công ty M laf công ty mẹ của công ty Q
Điểm c khoản 1 điều 67 LDN 2014 qui định: HĐ giao dịch giữa công ty với các đối
tƣợng sau đây phải đƣợc HĐTV Chấp thuận: “…c. Ngƣời quản lý công ty mẹ, ngƣời có
thẩm quyền bổ nhiệm ngƣời quản lý công ty mẹ”. Nhƣ vậy, thì HĐ giữa 2 công ty này chỉ
bắt buộc có sự chấp thuậ của HĐTV của công ty Q là công ty công của cong ty M
b. Căn cứ Điều 59.2 LPS 2014, điểm b khoản 3 điều 59
Thời hạn trả nợ là 12/2015, tuy nhiên tháng 1/2015 coogn thy Q đã trả nợ cho công ty M
tức là trả nợ chƣa đến hạn. Đối chiếu với khoản 1 điều 59 LPS thì đây là trƣờng hợp đƣợc
qui định tại điểm c “thanh toán hoặc bù trừ cho 1 chu nợ đối với khoản nợ chƣa đến hạn
hoặc với số tiền lớn hơn khoản nợ đên hạn”
Vì vậy, đủ căn căn cứ áp dụng Điều 59.2 LPS
Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản vào 10/2015, việc thanh toán nợ xảy ra vào
01/2015 là vẫn trong 18 tháng trƣớc ngày tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản nên việc
công ty Q trả nợ cho cho công ty M bị coi là vô hiệu
…………………………………………………………..
PHÁP LUẬT LUẬT DOANH NGHIỆP - CHỦ THỂ KINH DOANH
LỚP CLC 39B
THỜI GIAN LÀM BÀI 90 PHÚT
SINH VIÊN CHỈ ĐƯỢC SỬ DỤNG VBPL KHI LÀM BÀI THI
I.

Các nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích tại sao? (3điểm)
1. DN đƣợc quyền tiến hành hoạt động kinh doanh kể từ ngày đƣợc cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, trừ trƣờng hợp điều lệ có qui định khác
2. Chủ sở hữu công ty TNHH MTV là cá nhân phải là ngƣời đai diện theo
pháp luật của công ty đó
3. Chỉ có đại hội thành viên hoặc Đại hội đại biểu thành viên mới có thẩm
quyền khai trừ thành viên HTX ra khỏi HTX

Tài liệu Luật học – Kinh tế (fanpage)


Page 23


LUẬT DOANH NGHIỆP (PL CHỦ THỂ KINH DOANH)
4. Hợp đồng có giá trị lớn hơn 35% tổng số giá trị tài sản đƣợc ghi trong báo
cáo tài chính gần nhất của công ty cổ phần phải đƣợc ĐHĐCĐ chấp thuận
5. Tất cả những cá nhân thuộc đối tƣợng bị cấm thành lập DN đều không thể
trở thành thành viên của công ty hợp danh
6. Thành viên công ty TNHH 2 thanh viên trở lên chƣa góp đủ số vốn đã cam
kết phải chịu trách nhiệm tƣơng ứng với phần vốn góp đối với các nghĩa vụ
tài chính của công ty
Câu 2: Phân tích những điểm khác nhau và các trường hợp tăng vốn
điều kệ trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên và trong công ty cổ
phần theo qui định của LDN 2014 (3 điểm)
Câu 3: 4 điểm
Bản án số 200/2015/KDTM-PT của TAND thành phố HCM:
Công ty cổ phần Việt Thái đƣợc thành lập ngày 19/8/2002; cổ đông sáng
lập gồm 7 ngƣời là ông Khuê, bà Ngấn, ông Long, Chiến, Minh , Cúc,
Nhƣờng; đại diện theo pháp luật là ông Khuê chức danh chủ tịch HĐQT
kiêm Giám đốc công ty.
Ngày 9/8/2015, ông Khuê có đơn xin nghỉ viêc, rút khỏi vị trí giám đốc
công ty và đề nghị HĐQT bổ nhiệm giám đốc mới để điều hành và làm
ngƣời địa diện theo pháp luật của công ty. Ngày 27/8/2015, HĐQT đã họp
bàn về việc thay đổi Giám đốc nhƣng chƣa ra quyết định chính thức. Ngày
1/9/2015, 4 trong 7 thành viên HĐQT gồm ông bà Ngấn, Nhƣờng,
Cúc,Chiến đã tự họp bầu bà Ngấn làm giám đốc công ty. Ngày 6/9/2005,
ông Khuê ký quyết định bổ nhiệm bà Ngấn làm giám đốc công ty và đã ký
biên bản bàn giao con dấu, tài liệu cho bà Ngấn. Trong giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh, ông Khuê vẫn là chủ tịch HĐQT kiêm giám đốc

Theo ông Khuê thì do bà Ngấn có nhiều hành vi vi phạm pháp luật và điều
/lệ công ty, gây thiệt hại cho công ty nên ngày 9/1/2016 ông \khuê khởi kiên
bà Ngấn, yêu cầu Tòa xác định ông vẫn là ngƣời đại diện theo pháp luật của
công ty, buộc bà ngấn trả lại con dấu cho ông quản lý sử dụng. Bà Ngấn
không chấp thuận các yêu cầu này, cho rằng bà là giám đốc hơp pháp, là
ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty, bản thân ông Khuê có nhiều sai
phạm nghiêm trọng, từ bỏ vai trò quản lý công ty cần phải bị bãi nhiệm
Hãy bình luận về tranh chấp vụ án nêu trên, đưa ra hướng giải quyết
………………………………………………………………………………
Tài liệu Luật học – Kinh tế (fanpage)

Page 24


LUẬT DOANH NGHIỆP (PL CHỦ THỂ KINH DOANH)
PHÁP LUẬT LUẬT DOANH NGHIỆP - CHỦ THỂ KINH DOANH
LỚP HS 39
THỜI GIAN LÀM BÀI 90 PHÚT
SINH VIÊN CHỈ ĐƯỢC SỬ DỤNG VBPL KHI LÀM BÀI THI
I.

Các nhận định sau đây đúng hay sai, giải thích tại sao? (4điểm)

1. Thành viên công ty TNHH phải là những đối tƣợng không bị cấm thành lập, quản lý
DN theo qui định tại khoản 2 điều 18 LDN 2014
2. Công dân VN có đủ năng lực hành vi dân sự đều có quyền thành lập DN để kinh
doanh
3. CTCP có nhiều cổ đông có thể tổ chức Đại hội đại biểu cổ đông để thực hiện quyền
và nghĩa vụ của ĐHĐCĐ
4. Các cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân đều có thề trở thành xã viên HTX

II.

Hãy phân tích và nêu những điểm khác biệt giữa DNTN với công ty
TNHH một thành vên do cá nhân là chủ sở hữu (2 điểm)

Câu 3: 4 điểm
1. CTCP A có trụ sở tại HCM có ngành nghề kinh doanh là chế tạo thiết bị và xây lắp các
công trình công nghiệp. hãy phân tích các qui định của pháp luật hiện hành để làm rõ:
- CTCP A có thể kinh doanh bia theo các hình thức sau đây đƣợc hay không? Vì sao
A cùng góp vốn với công ty bia SG và ông A có hộ khẩu thƣờng trú tại BÌnh phƣớc và
không thuộc đối tƣợng bị cấm thành lập và quản lý DN) để thành lập CTCP sản xuất, kinh
doanh bia Phƣơng nam, dự định đặt trụ sở tại HCM
2.Giả sử công ty cổ phần bia phƣơng nam đƣợc thành lập. hãy cho biết các sáng lập viên
của công ty này có thể thực hiện các dự định sau đây không? \nếu có thì bằng cách nào
a. Phát hành cổ phần ƣu đãi
b. CT HĐQT sẽ là ngƣời đại diện theo pháp luật của công ty
………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Tài liệu Luật học – Kinh tế (fanpage)

Page 25


×