Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Ôn Sinh Học lớp 7 hết HK2 phần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.08 KB, 7 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC KÌ 2 LỚP 7
I,LỚP LƯỠNG CƯ
1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích goài của ếch thích nghi với đời sống ở nước
Thích nghi với đời sống ở nước:
- Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về phía trước → giảm sức cản của
nước khi bơi.
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí → giúp hô hấp trong nước.
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón → tạo thành chân bơi để đẩy nước.
2. Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa
để thở)→ dễ quan sát.
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ → bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô,
nhận biết âm thanh trên cạn.
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt → thuận lợi cho việc di chuyển.
3.Hãy giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm?
Ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm vì :
- Ếch hô hấp qua da là chủ yếu, nếu da khô cơ thể mất nước thì ếch sẽ chết.
- Ếch bắt mồi về đêm vì thức ăn trên cạn của ếch là sâu bọ, khi đó là thời gian sâu bọ đi kiếm
ăn nên ếch dễ dàng bắt được mồi.
4.Trình bày sự sinh sản và phát triển có biến thái ở ếch?
-Đến mùa sinh sản ếch đực kêu gọi ếch cái để ghép đôi. Sau khi ghép đôi chúng sẽ tìm đến các
bờ nước để đẻ trứng
-Ếch cái đẻ đến đâu,ếch đực tưới tinh đến đó.Sự thụ tinh đó xảy ra bên ngoài cơ thể nên gọi là
thụ tinh ngoài.
Trứng tập trung từng đám trong chất nhày nổi lên mặt nước, trứng phát triển nở thành nòng
nọc.
-Trải qua một quá trình biến đổi phức tạp qua nhiều giai đoạn để trở thành ếch con:
Ếch trưởng thànhTrứng đã thụ tinhNòng nọcNòng nọc có đuôiNòng nọc có chânẾch
conẾch trưởng thành
5.Nêu đặc điểm cấu tạo trong của ếch?
Hệ cơ quan


Đặc điẻm
Tiêu hóa
-Miệng có lưỡi có thể phóng ra bắt mồi
-Có dạ dày lớn ,ruột ngăn, gan-mật lớn, có tuyến tụy
Hô hấp
-Xuất hiện phổi .Hô hấp nhờ sự nâng hàm thềm miệng
-Da ẩm có hệ mao mạch dày đặc dưới da làm nhiệm vụ hô hấp
Tuần hoàn -Xuất hiện vòng tuần hoàn phổi tạo thành 2 vòng tuần hoàn
-Tim có 3 ngăn ( 2 tâm nhĩ ,1 tâm thất ) ,máu đi nuôi cơ thể là máu pha
Bài tiết
Thận là thận giữa giống cá,có ống dẫn nước tiểu xuống bóng đái lớn trước
khi thải ra ngoài qua lỗ huyệt.
Thần kinh
-Não trước, thùy thị giác phát triển
-Tiểu não kém phát triển
-Hành tủy
-Tủy sống
Sinh dục
-Ếch đực không có cơ quan giao phối
-Ếch cái đẻ trứng thụ tinh ngoài
6.Trình bày đặc điểm chung của Lưỡng cư.
Là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn:
- Da trần, ẩm ướt. Di chuyển bằng 4 chi.
- Sinh sản trong môi trường nước, thụ tinh


- Hô hấp bằng phổi và bằng da.
ngoài.
- Tim 3 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, tâm thất chứa - Nòng nọc phát triển qua biến thái.
máu pha.

- Là động vật biến nhiệt.
7. Nêu vai trò của Lưỡng cư đối với con người.
- Có ích cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ phá
hại mùa màng, tiêu diệt sinh vật trung gian gây - Làm thuốc chữa bệnh: bột cóc, nhựa cóc.
bệnh.
- Là vật thí nghiệm trong sinh lý học: ếch đồng.
- Có giá trị thực phẩm: ếch đồng
8.Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động
của chim về ban ngày?
Nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về
ban ngày vì:
Lớp lưỡng cư có ích cho nông nghiệp, chúng tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng về đêm, nên
bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày.
9.Hãy lấy ví dụ về sự thích nghi của lưỡng cư đối với môi trường nước là không giống
nhau ở những loài khác nhau?
Ví dụ về sự thích nghi của lưỡng cư đối với môi trường nước là không giông nhau:
+Cá có Tam đảo thích nghi chủ yếu môi trường nước
+Ếch ương lớn đời sống gắn môi trường nước nhiều hơn trên cạn
+Ếch cây vừa ở nước vừa ở cạn.
+Cóc nhà chủ yếu sống ở cạn.
+Ếch giun thì chỉ xuống nước để sinh sản.
10.Chú thích
Trên thế giới có khoảng 4 nghìn loài lưỡng cư.Ở Việt Nam đã phát hiện 147 loài ,Chúng đều có
da trần (thiếu vảy),luôn luôn ẩm ướt và dễ thấm nước.Sự sinh sản thường lệ thuộc vào nước
ngọt .Lưỡng cư phân thành 3 bộ:
1.Bộ Lưỡng cư có đuôi.Đại diện là Cá cóc Tam Đảo có thân dài, đuôi dẹp bên ,hai chi sau và
hai chi trước dài tương đương nhau .Hoạt động chủ yếu vào ban ngày
2.Bộ Lưỡng cư không đuôi. Có số lượng loài lớn nhất trong lớp .Đại diện là ếch đồng có thân
ngắn,hai chi sau dài hơn hai chi trước.Những loài phổ biến trong loại :ếch cây ,ếch ương và cóc
nhà.Đa số loài hoạt động về ban đêm

3.Bộ Lương cư không chân.Đại diện là ếch giun,thiếu chi có thân dài như giun,song có
mắt,miệng có răng và kích thước dài hơn giun.Chúng tập chung sống chui luồn trong hang.Hoạt
động cả ngày lẫn đêm.
II,LỚP BÒ SÁT
1.Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích với đời sống hoàn toàn ở cạn
so với ếch đồng (Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn và ý nghĩa thích nghi)
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Ý nghĩa thích nghi
Da khô, có vảy sừng bao bọc
Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể
Có cổ dài
Phát huy các giác quan nằm trên đầu,tạp điều kiện bắt
mồi dễ dàng
Mắt có mi cử động, có nước mắt Bảo vệ mắt ,có nước mắt để màng mắt không bị khô
Màng nhĩ nằm trong 1 hốc nhỏ
Bảo vệ màng nhĩ và hướng các giao động âm thanh vào
bên đầu
màng nhĩ
Thân dài, đuôi rất dài
Động lực chính của sự di chuyển
Bàn chân có 5 ngón ,có vuốt
Tham gia vào việc di chuyển trên cạn
2.Cách di chuyển của thằn lằn?
Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất phối hợp với các chi con vật tiến về phía trước.


2.So sánh bộ xương thằn lằn với bộ xương ếch:
Giống: đều có xương đầu, cột sống, chi
Khác: - Ếch: 1 đốt sống cổ, đầu và thân gắn liền, không có xương sườn
- Thằn lằn: 3 đốt sống cổ, có xương sườn

3.So sánh cầu tạo các cơ quan tim, phổi, thận của thằn lằn & ếch:
Thằn lằn
Ếch
Hô hấp
Bằng phổi, phổi có nhiều ngăn.
Phổi đơn giản, ít vách ngăn nên chủ
Có cơ liên sườn tham gia vào quá trình yếu hh = da
trao đổi khí
Tuần
Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt, máu
Tim 3 ngăn, máu pha trộn nhiều
hoàn
ít pha trộn
Bài tiết
Thận sau, xoang huyệt, có kn hấp thụ
Thận giữa, bóng đái lớn
lại nước
4.Hãy nêu đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống ở
cạn?
Những đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn:
-Hô hấp bằng phổi nhờ sự co dãn của cơ liên sườn.
-Tâm thất có vách ngăn hụt, máu nuôi cơ thể ít pha trộn.
-Thằn lằn là động vật biến nhiệt.
-Cơ thể giữ nước nhờ lớp vảy sừng và sự hấp thụ lại nước trong phân, nước tiểu.
-Hệ thần kinh và giác quan tương đối phát triển.
5.Đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn?
Hệ cơ
Đặc điểm
quan
Tiêu hóa -Hệ tiêu hóa gồm :

+Ống tiêu hóa:miệng ,thực quản,dạ dày,ruột non(ruột già),hậu môn
+Tuyến tiêu hóa gan, mật, ruột
-Ruột già có khả năng hấp thụ lại nước
Thần kinh Hệ thần kinh phát triển hơn so với ếch,có não trước và tiểu não phát triển liên quan
với đời sống và hoạt động phức tạp hơn
Giác
Các giác quan phát triển thích nghi vs đời sống khô cạn
quan
Hô hấp -Hô hấp bằng phổi;phổi có cấu tạo phức tạp hơn ếch,có nhiều vách ngăn và mao
mạch bao quanh
-Sự thông khí ở phối nhờ sự co giãn của cơ liên sườn
Tuần
-Tim có cấu tạo hoàn thiện với dung tích lớn có 4 ngăn chia thành 2 nửa:nửa bên
hoàn
phải chứa máu đỏ thẫm,nữa bên trái chứa máu đỏ tươi
Bài tiết
-Có thận sau tiến bộ hơn thận giữa của ếch,có khả năng hấp thụ lại nước nên nước
tiểu đặc hơn
6.Nêu môi trường sống của từng đại diện của ba bộ Bò sát thường gặp?
Bò sát thường có ba bộ phổ biến:
-Bộ có vảy: Mai và yếm không có, hàm ngắn có răng, đẻ trứng. Sống chủ yếu ở cạn.
-Bộ cá sấu: Mai và yếm không có, hàm dài có răng, đẻ trứng. Sống chủ yếu vừa ở nước và ở
cạn.
-Bộ Rùa: Có mai và yếm, hàm ngắn không có răng, đẻ trứng. Sống vừa ở nước vừa ở cạn.
7.Nêu đặc điểm chung và vai trò của bò sát?
*Đặc điểm chung


-Là động vật có xương sống thích nghi hoàn toàn đời sống ở cạn
-Da khô có vảy sừng, cổ dài, màng nhĩ nằm ở hốc tai

-Chi yếu, có vuốt sắc.
-Phổi có nhiều vách ngăn, tim có vách hụt ngăn tâm thất( trừ cá sấu)
-Máu nuôi cơ thể là máu pha.
-Có cơ quan giao phối
-Trứng có màng dai hoặc vỏ đá vôi bao bọc, giàu noãn hoàng
- Là động vật biến nhiệt.
*Vai trò:Đại bộ phận có ích cho nông nghiệp ,có giá trị thực phẩm đặc sản,dược phẩm ,sản
phẩm mĩ nghệ …
8.Ghi chú
*Trên thế giới có khoảng 6500 loài bò sát,ở Việt Nam có 271 loài.Chia làm 4 bộ:
-Bộ có vảy
-Bộ cá sấu
-Bộ rùa
-Bộ đầu mỏ:có 1 loài duy nhất sống ở trên vài hòn đảo nhỏ ở Tân Tây Lan đc gọi là Nhông Tân
Tây Lan
Bộ
Bộ có vảy
Bộ cá sấu
Bộ rùa
Nơi
Chủ yếu ở trên cạn
Vừa ở nước,vừa ở cạn
Chủ yếu sống
sống
ở nước
Mai và
Có mai và
yếm
yếm
Hàm và Hàm ngắn, có răng nhỏ mọc trên

Hàm rất dài, có nhiều răng lớn, Hàm thường
răng
hàm
nhọn sắc, mọc trong lỗ chân
không có răng
răng
Vỏ trứng Có màng dai bao bọc
Có vỏ đá vôi bao bọc
Có vỏ đá vôi
bao bọc
Đại diện -Có chi ,có màng nhĩ:thằn lằn bóng Cá sấu xiêm
Rùa núi vàng
-Không có chi,không có màng
nhĩ:rắn ráo
*Sự ra đời và thời kì phồn thịnh của khủng long:
-Tổ tiên của loài bò sát đã đc hình thành cách đây khoảng 280 đến 230 triệu năm
-Sau đó,gặp những điều kiện thuận lợi nên loài bò sát phát triển mạnh mẽ(thời đại bò sát hay
thời đại khủng long)
*Sự diệt vong của khủng long
Cách đây khoảng 65 triệu năm ,khủng long bị tiêu diệt hàng loạt do sự thay đổi đột ngột của khí
hậu và ảnh hưởng của thiên tai,sự cạnh tranh với chim và thú
III,LỚP CHIM
1.Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu
Thụ tinh trong, trứng có vỏ đá vôi và có nhiều noãn hoàng.
Có h/tượng ấp trứng.
Nuôi con = sữa diều của cả bố và mẹ.
Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu và ý nghĩa?
Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu và ý nghĩa:
Thụ tinh trong: hiệu quả cao
Có bộ phận giao phối tạm thời:Giúp cơ thể gọn nhẹ, đẻ trứng với số lượng ít:Tỉ lệ trứng nở cao.

Trứng có nhiều noãn hoàng và vỏ đá vôi bao bọc: Bảo vệ trứng
Chim trống và mái thay nhau ấp trứng.


2.Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay lượn?
Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay:
Đặc điểm cấu tạo ngoài
Ý nghĩa thích nghi
- Thân hình thoi vững chắc
Tạo khung vững chắc bảo vệ các nội quan khi
cử động cánh và làm giảm sức cản không khí
khi bay
- Chi trước biến đổi thành cánh
Có tác dụng để quạt không khí, nâng cơ thể và
cản không khí khi hạ cánh
- Chi sau cao, có xương bàn và 3 ngón
Giúp chim có tầm nhìn cao mở rộng tầm quan
trước, 1 ngón sau
sát, bám vào cành cây và di chuyển
- Lông ống dài, rộng có các sợi lông làm
Làm cho cánh chim khi dang ra tạo một diện tích
thành phiến mỏng
rộng giúp quạt không khí tạo lực đẩy cơ thể, bẻ
lái khi bay
- Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành Có tác dụng giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ
chùm lông xốp
- Miệng không có răng và được thay bằng Làm đầu chim nhẹ
mỏ sừng
- Cổ khớp đầu với thân
Linh hoạt, phát huy được tác dụng quan sát, bắt

mồi, rỉa lông
-Tuyến phao câu có tiết chất nhờn
Chim rỉa lông làm lông mịn không thấm nước
3.So sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn
Kiểu bay
Động tác bay
Đại diện
Kiểu bay vỗ
-Cánh đập liên tục.
Chim
cánh
-Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh
sẻ,chim ri
Kiểu bay lượn -Cánh đập chậm rãi và k liên tục.
Chim
-Cánh dang rộng mà k đập
ưng,hải
-Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của k khí và hướng thay đổi của
âu
các luồng gió
4.Trình bày đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay?
Đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay:
Hô hấp nhờ hệ thống túi khí hoạt động theo cơ chế hút đẩy một dòng khí liên tục đi qua các ống
khí trong phổi theo một chiều nhất định khiến cơ thể sử dụng được nguồn ôxi trong không khí
với hiệu suất cao. Đặc biệt trong khi bay, càng bay nhanh sự chuyển động dòng khí qua các
ống khí càng nhanh đáp ứng nhu cầu năng lượng trong hoạt động khi bay.
5.So sánh các hệ cơ quan của chim bồ câu với thằn lằn. Nêu ý nghĩa?
Các hệ cơ
Thằn lằn
Chim bồ câu

quan
Tuần hoàn
- Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt,
Tim 4 ngăn hoàn chỉnh, máu nuôi cơ thể
máu nuôi cơ thể là máu pha
đỏ tươi
Tiêu hoá
- Hệ tiêu hoá đầy đủ các bộ phận,
- Ống tiêu hoá có sự biến đổi, tốc độ tiêu
nhưng tiêu hoá còn chậm
hoá nhanh
Hô hấp
Phổi có nhiều vách ngăn
Phổi có nhiều ống khí
Bài tiết
Gồm một đôi thận sau
Gồm một đôi thận sau
Sinh sản
Thụ tinh trong, đẻ trứng, phôi phát
Thụ tinh trong, đẻ và ấp trứng
triển phụ thuộc môi trường
6.Đặc điểm cấu tạo trong của chim bồ câu
Hệ cơ
Đặc điểm
quan


Tiêu hóa

Hệ tiêu hóa chia làm 2 phần :ống tiêu hóa và tuyến tiêu hóa có cấu tạo hoàn

chỉnh hơn bò sát nên tốc độ tiêu hóa nhanh hơn
Tuần
-Tim có cấu tạo hoàn thiện với dung tích lớn có 4 ngăn chia thành 2 nửa;nửa
hoàn
bên phải chứa máu đỏ thẫm ,nửa bên trái chứa máu đỏ tươi
-Mỗi nửa tim :tâm thất và tâm nhĩ thông nhau nhờ van tim giúp cho máu chảy
theo 1 chiều
Hô hấp
-Phổi nằm trong 1 mạng ống dày đặc nên bề mặt trao đổi khí rất rộng
-Phổi nằm trong hốc sườn hai bên sống lưng nên sự thông khí qua phổi là nhờ
hệ thống túi khí ( 9 túi ) phân nhánh len lỏi vào giữa các hệ cơ quan trong
khoang rỗng của xương
-Khi bay hô hấp nhờ hoạt động của các túi khí .Khi chim đậu hô hấp nhờ sự thay
đổi thể tích của lồng ngực
Bài tiết
Có thận sau giống bò sát nhưng thiếu bóng đái
Sinh dục -Chim trống có các đôi tinh hoàn và các ống dẫn tinh
Thần kinh Chim phát triển đại não , tiểu não và não giữa vì chúng có đời sống và phạm vi
hoạt động rộng hơn
Giác quan -Mắt tinh có mi thứ ba rất mỏng
-Tai có ống tai ngoài
7.Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ Ngỗng ,bộ Gà,bộ Chim ưng ,bộ Cú.
Đặc
điểm
Mỏ

Cánh
Chân

Đời

sống

Bộ Ngỗng
Mỏ dài
,rộng,dẹp,bờ mỏ
có những tấm
sừng ngang
Cánh không đặc
sắc
Chân ngắn, có
màng bơi rộng
nối liền 3 ngón
trước
Bơi giỏi,bắt mồi
dưới nước, đi lại
vụng về trên cạn

Bộ Gà

Bộ Chim ưng

Bộ Cú

Mỏ ngắn ,khỏe

Mỏ khỏe, quặp,
sắc, nhọn

Mỏ quặp nhưng nhỏ
hơn


Cánh ngắn, tròn

Cánh dài ,khỏe

Dài ,phủ lông mềm

Chân to, móng cùn ,
con trống có cựa

Chân to, khỏe
có vuốt
cong,sắc

Chân to,khỏe có vuốt
sắc

Kiếm mồi bằng cách
bới đất, ăn hạt, cỏ
non, chân khớp, giun,
thân mềm

Chuyên săn bắt
mồi về ban ngày
,bắt chim,gặm
nhấm,gà, vịt

Chuyên săn mồi về
ban đêm ,bắt chủ
yếu gặm nhấm ,bay

nhẹ nhàng không
gây tiếng động
Cú lợn

Đại
Vịt trời
Gà rừng
Cắt,chim ưng
diện
8.Đặc điểm chung và vai trò của lớp chim
*Đặc điểm chung
-Cơ thể có lông vũ bao phủ
-Chi trước biến thành cánh ,hàm có mỏ sừng
-Phổi có mạng ống khí ,có túi khí,tham gia vào hô hấp
-Tim có 4 ngăn ,máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi
-Là động vật hằng nhiệt


-Đẻ trứng lớn ,trứng có vỏ đá vôi bao bọc.Trứng đc ấm nở ra con non nhờ thân nhiệt của chim
bố mẹ
*Vai trò
-Có lợi
+Tiêu diệt sâu bọ phá hoại mùa màng ( chim sẻ,gõ kiến,…)
+Cung cấp thực phẩm ( gà ,vịt ,…)
+Làm cảnh (chim trào mào,…) ,chim săn mồi (cốc đế,chim ưng ,đại bàng,…), phục vụ du lịch(đà
điểu…)
+Giúp phát tán cây rừng và thụ phấn cho cây (chim hút mật,vẹt,…)
-Có hại:Chim Ăn quả,ăn hạt,ăn cá,… (trèo bẻo,trào mào,…)
10,Ghi chú
Hiện nay lớp chim đc biết khoảng 9600 loài được xếp trong 27 bộ .Ở Việt Nam đã phát hiện 830

loài.Lớp chim được chia thành 3 nhóm sinh thái lớn:nhóm Chim chạy ,nhóm Chim bơi ,nhóm
Chim bay
1,Nhóm Chim bơi
-Đời sống:chim hoàn toàn không biết bay ,đi lại trên cạn vụng về ,song thích nghi cao với đời
sống bơi lội
-Đặc điểm cấu tạo : bộ xương cánh dài ,khỏe,có lông nhỏ,ngắn ,dày và không thấm nước. Chim
có dáng đứng thẳng,chân ngắn có 4 ngón và có màng bơi
-Đa dạng :bộ cánh cụt
2,Nhóm Chim chạy
-Đời sống : Chim hoàn toàn không biết bay ,thích nghi với đời sống chạy nhanh trên thảo
nguyên hoặc sa mạc khô nóng
-Đặc điểm cấu tạo:cánh ngắn , yếu;chân to ,khỏe.-Đa dang :bộ đà điểu
3,Nhóm Chim bay
-Đời sống: gồm hầu hết các loài .Chúng có thể thích nghi với các lối sống đặc biệt như bơi lội
hay ăn thịt ..,
-Đặc điểm cấu tạo :cánh phát triển ,chân có 4 ngón



×