Tải bản đầy đủ (.pptx) (15 trang)

TINH THEO PTHH tiet 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.9 KB, 15 trang )

TUẦN 16
Tiết 32

Bài 22

TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC


KIỂM TRA BÀI CŨ
Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các
nguyên tố như sau:
a/ Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 16 g/mol, thành phần các
nguyên tố theo khối lượng: 75%C và 25%H.
b/ Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 80 g/mol, thành phần các
nguyên tố theo khối lượng: 80%Cu và 20%O.


Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
Ví dụ 1:
Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic:
CaCO3 → CaO + CO2

t

0

Hãy tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 50 g CaCO3


Ví dụ 1:


Nung đá vôi, thu được vôi sống và khí cacbonic:
CaCO3 → CaO + CO2

t

0

Hãy tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 50 g CaCO3
Các bước tiến hành:

-

Giải

m

Chuyển đổi khối

lượng CaCO3 thành

n

=

CaCO3

M

CaCO3


CaCO3 →

Viết phương trình

hóa học

(mol)

1

-

(mol)

0,5

Dựa vào PTHH để

=

100

CaCO3
0
t

số mol CaCO3

-


50

CaO + CO2

1
0,5

tìm số mol CaO

-

Chuyển đổi số mol

m

=

CaO

n

.

CaO

M

CaO

CaO thành khối lượng

CaO

= 0,5 . 56 = 28 gam

=

0,5 mol


Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
Ví dụ 2:
Tìm khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 42 g CaO


Ví dụ 2:
Tìm khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 42 g CaO
Các bước tiến hành:

-

Giải

m

Chuyển đổi khối

lượng CaO thành

n


=

M

CaO

số mol CaO

-

hóa học

(mol)

-

(mol)

1

42

=

56

CaO

CaCO3 →


Viết phương trình

Dựa vào PTHH để

CaO

t

0

CaO + CO2

1
0,75 0,75

tìm số mol CaCO3

-

Chuyển đổi số mol

CaCO3 thành khối lượng CaCO3

m

=

CaCO3


n

.

CaCO3

M

CaCO3

= 0,75 . 100 = 75 gam

=

0,75 mol


Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
Qua các ví dụ trên các em hãy thảo luận nhóm để rút ra các bước tiến hành. (Thời gian thảo luận 1
phút 30 giây)


Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
I. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
Qua các ví dụ trên các em hãy thảo luận nhóm để rút ra các bước tiến hành. (Thời gian thảo luận 1
phút 30 giây)


Bài 22: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

I. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm?
Các bước tiến hành:

-

Chuyển đổi khối lượng chất thành số mol chất.
Viết phương trình hóa học.
Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia hoặc sản phẩm.
Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng chất.


Bài tập 1 (SGK trang 75)
Sắt tác dụng với axit clohiđric: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Nếu có 2,8 gam sắt tham gia phản ứng, em hãy tìm khối lượng axit clohiđric cần dùng.

Các bước tiến hành:

-

Giải

m

Chuyển đổi khối

lượng sắt thành số

n =

M


Fe

mol sắt.

-

Viết phương trình

hóa học.

(mol)

-

(mol) 0,05

Dựa vào PTHH để

1

Fe

2,8

=

56

=


0,05 mol

Fe

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2
0,1

tìm số mol HCl.

-

Chuyển đổi số mol

m

=

HCl

n

.

HCl

M

HCl


HCl thành khối lượng HCl.

=

0,1 . 36,5

= 3,65 gam


Bài tập 3 (SGK trang 75)
t

Có phương trình hóa học sau: CaCO3 → CaO + CO2

0

a/ Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2g CaO ?
b/ Muốn điều chế được 7 g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?
Các bước tiến hành:

-

Câu a.

Giải

m

Chuyển đổi khối


lượng CaO thành

n

=

M

CaO

số mol CaO

-

hóa học

(mol)

-

(mol)

tìm số mol CaCO3

1

n

0,2


= 0,2 mol

CaCO3

t

0

CaO + CO2

1
0,2

=

CaO

CaCO3 →

Viết phương trình

Dựa vào PTHH để

CaO

11,2
56

=


0,2 mol


Bài tập 3 (SGK trang 75)
t

Có phương trình hóa học sau: CaCO3 → CaO + CO2

0

a/ Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2g CaO ?
b/ Muốn điều chế được 7 g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?
Các bước tiến hành:

-

Câu b.

Giải

m

Chuyển đổi khối

lượng CaO thành

n

=


M

CaO

số mol CaO

-

hóa học

(mol)

-

(mol)

1

=

CaO

CaCO3 →

Viết phương trình

Dựa vào PTHH để

CaO


t

7

=

0,125 mol

56

0

CaO + CO2

1
0,1250,125

tìm số mol CaCO3

-

Chuyển đổi số mol

CaCO3 thành khối lượng CaCO3

m

=


CaCO3

n

.

CaCO3

M

CaCO3

= 0,125 . 100 = 12,5 gam


TÌM KIẾM TÀI NĂNG HÓA HỌC
Hãy chọn các chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Magie tác dụng với axit clohiđric:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Nếu có 2,4 g magie tham gia phản ứng, thì khối lượng khí hiđro sinh ra là bao nhiêu ?
A. 0,1 g

B. 0,2 g

C. 0,3 g

D. 0,4 g

Câu 2: Nhôm tác dụng với axit sunfuric:
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Nếu có 5,4 g nhôm tham gia phản ứng, thì khối lượng axit sunfuric cần dùng là bao nhiêu ?
A. 2,94 g

B. 29,4 g

C. 294 g

D. 0,294 g

Câu 3: Sắt (III) oxit tác dụng với axit sunfuric:
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Nếu có 16 g sắt (III) oxit tham gia phản ứng, thì khối lượng sắt (III) sunfat Fe2(SO4)3 tạo thành là bao nhiêu ?
A. 0,4 g

B. 4 g

C. 40 g

D. 400 g


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ





Học bài
Xem lại các ví dụ và bài tập vừa hoàn thành
Xem trước phần 2: Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và

sản phẩm?

+ Xem ví dụ 1 và 2 (SGK trang 73, 74)
+ Dựa vào các bước tiến hành ở phần 1, hãy rút ra các bước tiến hành cho phần 2.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×